I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:
Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô – Bin – Xơn một mình đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. On định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII) Tiết 146: Rô bin xơn ngoài đảo hoang Tiết 147,148: Tổng kết ngữ pháp Tiết 149: Kiểm tra Văn học (phần truyện) Tiết 150: Luyện tập viết biên bản Tuần 30 BÀI 29 RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô – Bin – Xơn Gru – Xô) Tiết 146: Đe – ni – ơn – Đi -Phô I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô – Bin – Xơn một mình đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Oån định lớp. Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chú thích GV cho HS đọc chú thích SGK Em biết gì về nhà văn De- ni-ơn-Đi-phô và tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang? GV chốt. Truyện kể ở ngôi thứ mấy? Văn bản chia làm mấy phần? Phần I: (Đ1): Rô – bin – Sơn giới thiệu về mình. Phần II: (Đ2+3) Trang phục của Rô-bin-Xơn. Phần III: Từ “Quanh người tôi.” Đến “bên khẩu sùng của tôi”: Trang bị của Rô-bin-Xơn. Phần IV: Đoạn còn lại Diện mạo của Rô-bin-xơn. - HS đọc chú thích - HS trả lời dựa vào chú thích SGK. - HS trả lời - HS phát hiện trả lời - HS nhận xét I. Đọc – tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả. Nhà văn Đe –ni-ơn Đi Phô (1660 – 1731) người Anh. 2. Tác phẩm: - Rô-bin-Xơn ngoài đảo hoang trích từ tiểu thuyết Rô-bin-xơn Gru –Xô. 3. Ngôi kể : ngôi thứ I. 4. Bố cục : 4 phần - Phần I:.. - Phần II:.. - Phần III:. - Phần IV:. Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu văn bản. GV đọc mẫu đoạn 1 HS đọc các đoạn còn lại Rô – bin – xơn tự giới thiệu về mình như thế nào? Được thể hiện qua những câu văn nào? (Nếu ai ở nước Anh gặp tôi lúc bấy giờ.sẽ hoảng sợ.cười sằng sặc). Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của nhân vật? (Cách giời thiệu dí dỏm, khác đời, khác người) Yêu cầu HS chú ý đoạn 2 + 3. Trang phục của Rô-bin-xơn như thế nào? Chất liệu trang phục chủ yếu là gì? -Chiếc mũ to tướng cao lêu đêu. - Aùo bằng tấm da dê - Củng bằng da dê, có dây cột. * Qua trang phục em hiểu cuộc sống của Rô-bin-xơn trong hoàn cảnh này như thế nào? (Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn) * GV yêu cầu HS đọc phần III. Em hãy nêu những vật dụng trang bị của Rô-bin –xơn? - Thắt lưng rộng bản. - Đeo cưa, rìu - Cái đai da hẹp ---đựng đạn ghèm Những vật dụng này giúp ích gì cho ông nơi đảo hoang? (Giúp Rô-bin-xơn vượt lên khó khăn) * GV yêu cầu hs đọc đoạn còn lại Nói về diện mạo tại sao Rô-bin-xơn chỉ chú ý đến bộ râu của mình? Điều này có hợp lý không? (thảo luận) Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của Rô-bin-xơn trong hoàn cảnh khó khăn này? Qua đó em nhận xét gì về con người của Rô-bin-xơn? - HS đọc văn bản - HS đọc thầm văn bản. - HS phát hiện trả lời. HS nhận xét. - HS đọc thầm đoạn 2 + 3 - HS phát hiện trả lời. - HS đọc thầm - HS phát hiện trả lời. - HS trả lời HS đọc HS chia nhóm thảo luận và trả lời HS phát hiện và trình bày ý kiến. II. Đọc – tìm hiểu văn bản 1. Rô-bin-xon tự giới thiệu về mình. - Nếu ai ở nước Anh gặp tôi lúc bấy giờ sẽ hoảng sợcười sằng sặc. - Giọng kể dí dỏm, khác đời, khác người. 2. Trang phục của Rô-bin-xơn. - Chiếc mũ to tướng cao lêu đêu. -Aùo trắng tấm da dê. - Củng bằng da dê có dây cột. ® Cuộc sống khó khăn thiếu thốn, quần áo tự tạo. 3. Trang bị của Rô-bin-xơn. - Thắt lưng rộng bản. - Đeo cưa, rùi. - Cái đai da hẹpđựng đạn ghèm. ® lạc quan, dũng cảm, biết vượt lên mọi khó khăn để tự cho mình một cuộc sống đầy đủ. 4. Diện mạo của Rô-bin-xơn. - Nước da, không đến nổi đen cháy. - Râu dài đến hơn gang tay ® Giọng nói khôi hài, dí dỏm luôn lạc quan, dũng cảm ý chí chiến thắng. Hoạt động 3: Ghi nhớ Qua văn bản trên em có hình dung gì về cuộc sống và con người Rô-bin-xơn. (ghi nhơ GV chốt HS đọc ghi nhớ SGK III. Ghi nhớ SGK trang 130. 4. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK Trang 130 Soạn bài mới “Tổng kết về ngữ pháp”. @?@?@?@?&@?@?@?@? LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN Tiết 150 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản, viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự việc thông dụng. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Oån định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Chuẩn bị : GV : Giáo án, SGK HS : SGK, ôn lý thuyết về viết biên bản làm nháp trước luyện tập 1, trang 134. Hoạt động của thầy Trò Ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS ôn luyện lý thuyết về viết biên bản. Bước 1: GV gọi 02 HS 1. Biên bản nhằm mục đích gì? 2. Người viết biên bản cần phải có thái độ như thế nào? 3. Nêu bố cục phổ biến của biên bản 4. Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt? Bước 2: Kiểm tra bài tập của 2 HS. HĐ2 : Hướng dẫn HS viết biên bản hội nghị, trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn. Bước 1: HS đọc lại nội dung ghi chép, nêu nhận xét. Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để viết biên bản chưa? + Cần ghi thêm những gì? + Cách sắp xếp các nội dung đó phù hợp với một biên bản không? + Cần sắp xếp các phần đó như thế nào? Bước 2: Sắp xếp theo bố cục - Quốc hiệu, tiêu ngữ trên biên bản - Thời gian địa điểm - Thành phần tham dự - Diễn biến và kết quả - Thời gian kết thúc - Ký xác nhận HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (nếu còn thời gian) Học sinh trả lới câu 1,2 HS trả lới câu 3,4 HS khác bổ sung các ý thiếu. 4 HS đọc nội dung ghi chép về hội nghị, thảo luận theo tổ. Tương đối đầy đủ. + Địa điểm, ngày + Chủ tịch, thư ký, đúng theo thứ tự + Thảo luận + HS trình bày, bổ sung hoặc sữa. + Cho 3 HS ghi bảng - Thảo luận các nội dung chính viết vào tập I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT 1. Biên bản nhằm mục đích ghi chép một sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra 2. Người viết biên bản cần phải ghi chép trung thực, chính xác, đầy đủ. 3. Bố cục biên bản : a. Phần mở đầu b. Phần nội dung c. Phần kết thúc 4. Lời văn cần ngắn gọn, chính xác. II. LUYỆN TẬP 1. Lớp 9A vừa tổ chức hội nghị trao đổi kinh nghiệm học môn ngữ văn, phần đầu để cuối năm có 100% HS đạt yêu cầu, trong số đó 60% HS đạt loại khá, giỏi. Hãy viết biên bản cho cuộc họp ấy Bài làm: CHXHCNVN ĐL – TD – HP BIÊN BẢN HN TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN. * Thời gian, địa điểm: Lúc 10 giờ, ngày.. Tại phòng lớp 9A. * Thành phần tham dự: - Cô Lan : GV môn ngữ văn. - Đại biểu lớp 9B, 9C - Chủ tịch : Cô Lan - Thư ký : Bạn * Diễn biến và kết quả hội nghị. - Báo cáo tình hình học tập môn Ngữ Văn của bạn Huệ. - Lớp trưởng (nội dung ) - Cô Lan tổng kết * Hội nghị kết thúc lúc 11 giờ 30 cùng ngày. Chủ tịch Thư ký Ký Ký 2. Hãy ghi biên bản họp lớp tuần qua. 4. Dặn dò : - HS làm bài tập 3: - Chuẩn bị bài : Bố của xi mông TỔNG KẾT NGỮ PHÁP TIẾT 147, 148: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa kiến thức về từ loại, cụm từ, thành phần câu, kiểu câu. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp Kiểm tra bài soạn Bài mới Hoạt động của thầy Trò Ghi bảng HĐ1: Hệ thống hóa về danh từ, động từ, tính từ. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 mục I (SGK) (yêu cầu HS nhớ lại các biểu thức về danh từ, động từ, tính từ đã được học). Hướng dẫn HS làm BT2 c. Hay a. làng b. Đọc b. đập a. lần c. đột ngột b. nghĩ ngơi a. ông giáo a. Cái lăng c. phải b. phục địch c. sung sướng Qua hai bài tập trên em hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ có thể đứng sau những từ nào và tính từ có thể đứng sau những từ ? ® GV chốt lại. BT4: Treo bảng HS lên điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ , tính từ vào cột để trống. Hướng dần HS làm BT5. Em hãy cho biết những từ in đậm vốn thuộc từ loại nào? Chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào? HĐ 2: Hệ thống hóa về các từ loại khác. - Hướng dẫn HS làm BT1. Ngoài 3 từ loại chính hệ thống từ loại tiếng việt còn có 9 từ loại khác. Em hãy sắp xếp những HS lên điền vào từ in đậm trong những bảng phụ câu sau đây còn những cột thích hợp theo bảng mẫu SGK T132 Em hãy tình những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn? Hãy cho biết những từ ấy thuộc từ loại nào? Xác định phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm trong SGK. Nhờ đâu em có thể nhận biết được? Nhắc lại các khái niệm về danh từ, tính từ. Xếp các từ in đậm theo các cột từ loại trong bảng mẫu Thực hiện yêu cầu của bài tập. HS khác nhận xét ( Bài tập này khá đơn giản HS làm nhanh). Học sinh thảo luận, theo nhóm đại diện nhóm cho ý kiến. Học sinh ghi tập HS đọc yêu cầu BT lên bảng điền vào bảng phụ (gọi 3 HS làm) HS khác nhận xét bổ sung. ® Ghi tập HS trả lời HS khác nhận xét. HS lên điền vào bảng phụ Xác định cụm DT nắm vững cấu tạo của cụm từ để thực hiện yêu cầu bài tập A. Từ loại I. Danh từ, động từ, tính từ. BT1 : Xếp các từ in đậm theo bảng từ loại: Danh từ Động từ Tính từ Lần Cái lăng ông giáo làng Đọc Phủ định Đập Hay Nghĩ ngợi Đột ngột sung sướng BT2: Thêm các từ đã cho vào trước những từ thích hợp với chúng. Rất hay Đã đọc BT3 : + Danh từ có thể đứng sau: những, các, một. + Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa. + Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá. BT4: Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT (SGK T131). Ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Phụ trước Từ loại Phụ sau Chỉ sự vật (người,vật, hiện tương, khái niệm) Những các một mọi Danh từ Này, kia, ấy, đó, nọ Chỉ hoạt động trang thái của sự vật Hãy, đứng,chờ, đã, vừa, mới Động từ rồi Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái Đã, vừa, mới, rất, quá Hơi Tính từ Lắm BT5: T131 Tròn mắt nhìn – Tính từ – động từ Là lý tưởng – tính từ – danh từ Những băn khoăn – tính từ ® Danh từ. II. Các loại từ khác 1. Xếp các từ in đậm vào cột thích hợp Thán từ Trời ơi T.Thái từ Hả Trợ từ Chỉ Cả Ngay Chỉ Quan hệ từ Ơû Của Nhưng Như Phó từ Đã Mức Đã Đang Chủ từ đâu Aáy Lượng từ Những Đại từ Tơi Bao nhiêu Bao giờ Bây giờ Số từ Ba năm 2. BT2 Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ứ, hử, hở, hả. Chúng thuộc loại tính thái từ B. Cụm từ. I. Phân loại cụm từ. 1. Tìm cụm danh từ, xác định phần trung tâm. a. Tất cả những ảnh hưởng qtế đó. Một cách rất Việt Nam. Một lối sống. ® Cấu tạo cụm từ. (BT2, BT3). Phần trước Phần trung tâm Phần sau Đã Sẽ Sẽ Rất Rất Rất Rất Vừa Đến gần anh Chạy xô vào lòng anh Oâm lấy cổ anh Hiện đại Việt Nam Phương Đông Kinh dị Lên cải chính 4. Dặn dò : + Ôn lại bài, hệ thống các kiến thức về câu thành phần câu. + Chuẩn bị tốt cho biết luyện tập viết biên bản.
Tài liệu đính kèm: