Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 150 đến tiết 155

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 150 đến tiết 155

BỐ CỦA XI-MÔNG

 ( Trích) – Guy-đơ Mô-pác-xăng.

A. Mục tiêu cần đạt :

 1. Kiến thức : Cảm nhận được cảnh ngộ đáng thương của mẹ con cậu bé Xi mông, lòng hào hiệp của bác thợ Phi – líp

2. Kĩ năng: Đọc, cảm thụ và phân tích đoạn trích, nắm nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật.

3. Thái độ : Giáo dục cho HS lòng thương người

B. Chuẩn bị :

- GV : Soạn bài ; nghiên cứu thêm về tác giả, tác phẩm ; bảng phụ.

 - HS : Đọc truyện, tóm tắt, trả lời câu hỏi vào vở.

C. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp.

2. Bài cũ : Qua đoạn trích “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” giúp em hình dung như thế nào về Rô-bin-xơn ? Em rút bài học gì cho mình?

3. Bài mới: * Giới thiệu : các em sẽ học tác giả người Pháp thứ hai ở lớp 9 – Guy-đơ Mô-pa-xăng

- qua đoạn trích “ Bố của Xi-mông”

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 150 đến tiết 155", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32	NS : 31/03/10
Tiết : 150 – 151 Văn bản	ND : 02/04/10
BỐ CỦA XI-MÔNG
 ( Trích) – Guy-đơ Mô-pác-xăng.
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Cảm nhận được cảnh ngộ đáng thương của mẹ con cậu bé Xi mông, lòng hào hiệp của bác thợ Phi – líp 
2. Kĩ năng: Đọc, cảm thụ và phân tích đoạn trích, nắm nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS lòng thương người 
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài ; nghiên cứu thêm về tác giả, tác phẩm ; bảng phụ.
	- HS : Đọc truyện, tóm tắt, trả lời câu hỏi vào vở.
C. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Bài cũ : Qua đoạn trích “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” giúp em hình dung như thế nào về Rô-bin-xơn ? Em rút bài học gì cho mình?
3. Bài mới: * Giới thiệu : các em sẽ học tác giả người Pháp thứ hai ở lớp 9 – Guy-đơ Mô-pa-xăng
- qua đoạn trích “ Bố của Xi-mông”
	 * Tiến trình bài dạy :
 * Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- HS đọc chú thích sao:
- Hãy tóm tắt những nét chính về tác giả ?
- Nêu xuất xứ đoạn trích?
* Hướng dẫn đọc hiểu văn bản :
- Chú ý đọc phân biệt lời thoại của nhân vật 
- GV đọc -> HS đọc tiếp : GV hỏi từ khó 
- Đoạn trích kể về ai ? kể sự việc gì?
- GV gơi ý HS tóm tắt đoạn trích 
- Lớp nhận xét.
- GV khái quát ý : treo bảng phụ (Tóm tắt)
- Qua diễn biến đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn?
Cho biết nội dung mỗi đoạn?
(Đ1: đến “khóc hoài” ; Đ2: tiếp đến “rất nhanh” ; Đ3: còn lại )
+ gợi ý phân tích:
- Đoạn trích gồm có những nhân vật nào?
- Về nhân vật Xi-mông ở đầu đoạn cho biết em ở đâu?em đã có những hành động cử chỉ như thế nào?
- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì , giúp em hiểu được những hành động , cử chỉ của Xi-mông ?
- Qua đó giúp em hiểu gì về Xi-mông?
- Vì sao Xi-mông có tâm trạng đó?( Vì bị bạn bè trêu chọc là đứa không có cha: em định nhảy xuống sông)
* TIẾT 2 :______________________________________
+ Bài cũ : - Kể tóm tắt truyện ?
- HS đọc đoạn 2 và 3:
- Khi gặp bác Phi-líp , Xi-mông đã thế nào ?
- Trước tình cảnh ấy , bác Phi-líp đã làm gì?
- Ở nhà Xi-mông đã làm gì?
- Hôm sau ở trường , Xi-mông đã có thái độ như thế nào?Vì sao vậy ?
- Để tiếp tục làm rõ nhân vật Xi-mông , tác giả đã sử dụng nhgệ thuật gì?
- Qua đó giúp ta hiểu rõ hơn Xi-mông là một chú bé như thế nào?
- Nhân vật bác Phi-líp có những chi tiết nào đáng chú ý?Với Xi-mông bác đã thế nào? Với chị Blăng-sốt thì thế nào?
- Qua đó cho thấy bác là người như thế nào?
- Nói về nhân vật chị Blăng-sốt tác giả nêu những chi tiết nào trước ?Diều dó cho biết điều gì về chị?
- Khi nghe con nói chị đã thế nào ?
- Nghe Xi-mông gọi người lạ là bố chị đã thế nào ?
- Qua những điều đó giúp ta hiểu được chị là người phụ nữ như thế nào ?
* Hướng dẫn luyện tập :
- Thảo luận :
- Khái quát những đặc sắc về nghện thuật? Qua truyện giúp em rút ra bài học gì?
- Nhóm ghi bảng phụ -> lớp nhận xét
- GV chốt ghi nhớ : HS đọc 
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả: (1850 – 1893)
- Nhà văn Pháp nổi tiếng với xu hướng truyện ngắn hiện thực .
2. Tác phẩm :
- Trích phần giữa của truyện ngắn cùng tên .
II. Đọc – hiểu văn bản :
1. Đọc, từ khó:
2. Tóm tắt : Xi-mông đang ngồi buồn bã, chán nản ở bờ sông thì bác Phi-líp đến gặp . Khi biết tình cảnh và tâm trạng của em, bác Phi-líp đã nhận làm bố của em. Bác đã dẫn em về cho mẹ em là chị Blăng-sốt. Ngày hôm sau Xi-mông đến trường đã khoe với các bạn bố mình là Phi-líp.
3. Bố cục: 3đoạn 
- Đ1: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông.
- Đ2: Bác Phi-líp nhận làm bố và dẫn emvề nhà
- Đ3: Cảnh ở trường .
4. Phân tích :
a) Nhân vật Xi-mông:
* Ở bờ sông :
- Nằm trên cỏ - bắt chú nhái xanh – đùa với chú nhái- nhớ đồ chơi ở nhà – nhớ mẹ – khóc .
-> Kể, miêu tả thực .
=> Tâm trạng buồn bã, tuyệt vọng .
 ND : 03.04.10
* Khi gặp bác Phi-líp:
- Mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào – nói trong tiếng nấc buồn tủi.
- Bác Phi-líp dỗ dành và dẫn em về nhà
- Em khóc và xin bác Phi-lip làm bố em .
- Hôm sau đến trường : Xi-mông quát vào mặt ; đưa mắt thách thức đám bạn. 
-> Kể, miêu tả, đối thoại.
=> Xi-mông, chú bé đáng thương, luôn khao khát một tình cảm gia đình có bố mẹ hạnh phúc.
b) Nhân vật bácPhi-lip:
- Một công nhân cao lớn, nhìn Xi-mông với vẻ nhân hậu.
- Với chị Blăng-sốt : lúc đầu có ý đùa bỡn nhưng rồi không dám.
=> Người nhân hậu, có lòng vị tha, yêu thương con trẻ .
c) Nhân vật chị Blăng-sốt:
- Chị ở ngôi nhà nhỏ, nhưng hết sức sạch sẽ.
- Một cô gái cao lớn, xanh xao, đứng nghiêm nghị .
- Nghe con nói thì tê tái, nước mắt rơi lã chã 
- Con gọi bố: chị hổ thẹn, quằn quại.
=> Người phụ nữ có hoàn cảnh đáng thương , nhưng vẫn đức hạnh, nghiêm túc, yêu con .
III. Tổng kết:
- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật sâu sắc, nhiều chi tiết tự nhiên 
- Phải biết yêu thương con người .
- Ghi nhớ (144)
4. Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài, ghi nhớ .
- Soạn bài : “Ôn tập về truyện” :
+ Xem lại cả hai tập sách .
Tuần : 32	NS : 04/04/10
Tiết : 152 -153 	ND : 06/04/10
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN. 
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Ôn tập, hệ thống hóa những kiến thức vể tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ; nắm về nội dungchính, thể loại, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống, 
	2. Kỹ năng : rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa kiến thức để làm tốt bài kiểm tra .
	3. Thái độ: lòng yêu thích văn chương .
B. Chuẩn bị:
	- GV : Soạn bài, bảng phụ .
	- HS : Trả lời các câu hỏi ; mang theo hai SGK
C. Tiến trình hoạt động :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 
	2. Bài cũ :
	3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết học .
	 * Tiến trình bài dạy :
* Hướng dẫn ôn tập :
- Bảng phụ ( Bảng thống kê)
- HS điền các mục vào bảng 
I. Nội dung :
1. Bảng thống kê :
TT
Tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Nội dung chính
1
Làng
Kim Lân
1948
-Tâm trạng đau đớn khi nghe tin làng theo giặc, nhằm thể hiện lòng yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến .
2
Chiếc lược ngà (trích)
Nguyễn Quang Sáng NN Nguyễn
Quang Sáng
NN
1966
- Cảnh con không nhận cha nhằm ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
3
Lặng lẽ Sa Pa
 (trích)
Nguyễn Thành Long
1970
- Qua cuộc gặp gỡ nhằm ca ngợi những con người lao động thầm lặng cống hiến cho đất nước
4
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
- Qua cuộc sống, làm việc của ba cô TNXP nhằm ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm, yêu thương nhau của quân dân ta thời chống Mỹ.
5
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
1985
- Qua cảm xúc, suy nghĩ của Nhĩ lúc nằm trên giường bệnh nhằm thức tỉnh mọi người hãy trân trọng giá trị cuộc sống, gia đình, quê hương.
- HS đọc câu 2 : Nêu yêu cầu ?
- Qua 5 tác phẩm đã phản ánh những nét gì về đất nước và con người Việt 
 Nam từ sau Cách mạng tháng 8-1945?
- Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiếnchống Pháp và chống Mỹ được thể hiện qua những nhân vật nào?
- HS nêu đặc điểm của từng nhân vật chính .
* TIẾT 2:______________________
+ Bài cũ :
- Nêu tên một nhân vật em thích nhất, trong tác phẩm? Tác giả?Lí do thích?
-T rong các nhân vật đó em có ấn tượng sâu sắc với nhân vật nào nhất?Nêu cảm nghĩ về nhân vậtđó?
- Trong 5 tác phẩm đã học được trần thuật theo các ngôi kể nào?
( Kiểu 2: có ông Hai; ông họa sỹ; Nhĩ)
Cho biết những truyện nào được tác giả xây dựng bằng tình huống đặc sắc ?
- Dẫn chứng những tình huống đó?
* Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra Văn :
- Để làm tốt bài kiểm tra Văn sắp đến các em cần đạt những yêu cầu gì?
2. Về đất nước, con người Việt Nam:
- Đất nước trải qua hai cuộc kháng chiến đầy gian khổ, ác liệt, hy sinh 
- Những con người nông dân gắn bó với làng quê, với cách mạng ; những con người lao động thầm lặng ; biết quý trọng gia đình, quê hương ; những chiến sĩ, những TNXP lạc quan, dũng cảm, không ngại gian khổ hy sinh 
3. Nhân vật :
- Ông Hai : có tình yêu làng gắn với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến bền bĩ .
- Anh thanh niên : nhận thức rõ ý nghĩa của công việc thầm lặng nên có suy nghĩ , tình cảm tốt đẹp với công việc với mọi người.
- Ông Sáu: trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh vẫn có một tình yêu con sâu nặng, tha thiết.
- Bé Thu : cá tính mạnh mẽ, có tình yêu cha nồng nàn thắm thiết.
- Ba cô TNXP :có tinh thần lạc quan, yêu đời, có trách nhiệm cao, dũng cảm yêu thương đồng đội .
 ND : 08.04.10
4. Cảm nghĩ về nhân vật:
5. Ngôi kể :
- Ngôi thứ nhất : Chiếc lược ngà ; Những ngôi sao xa xôi.
- Kiểu trần thuật ở ngôi thứ ba nhưng qua cái nhìn của nhân vật chính : Làng ; Lặng lẽ SaPa ; Bến quê .
6. Tình huống truyện :
- “Làng” : tình huống gay cấn : tự hào, khoe làng -> nghe tin làng theo giặc .
- “Chiếc lược ngà” : tình huống éo le : Cha mong gặp con -> con lại hoảng sợ , xa lánh .
- “Bến quê” : tình huống nghịch lý: người đi khắp nơi -> nay phải nằm liệt giường .
II. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn :
1. Yêu cầu :
- Đọc lại cả năm truyện : nắm cốt truyện. Kể được tóm tắt.
- Nắm kỹ các nội dung đã ôn : Nội dung ; nhân vật ; ngôi kể ; tình huống ; đặc sắc nghệ thuật .
- Tập giải trước theo đề cương
2. Dạng đề :
- Có phần trắc nghiệm(3đ) và tự luận (7đ)
- Tự luận có câu hỏi nhỏ về nhân vật, nội dung ; bài phân tích tác phẩm .
	4. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài ; đọc lại các truyện ; giải đề cương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
	- Soạn bài : “Tổng kết ngữ pháp”(T2)
Tuần : 32	NS : 06/04/10
Tiết : 154 Tiếng Việt	ND : 08/04/10
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (t2)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Hệ thống hóa những kiến thức về câu : cấu tạo, các kiểu câu, cách biến đổi câu,
	2. Kỹ năng :Vận dụng kiến thức đã ôn để giải được các bài tập .
	3. Kỹ năng : Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
B. Chuẩn bị :
	- GV : Soạn bài ; bảng phụ .
	- HS : giải trước các bài tập .
C. Tiến trình hoạt động :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS
	2. Bài cũ : Ví dụ câu văn có cụm động từ ? cụm danh từ ? phân tích cấu tạo các cụm từ đó .
	3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết học .
	 * Tiến trình hoạt động :
* Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu câu :
- Về cấu tạo tiếng Việt có những kiểu câu gì ?
- Thế nào là câu đơn ?
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- HS đọc lần lượt từng câu và phân tích 
- HS đọc bài 2 : 
- Thế nào là câu đặc biệt? ( Cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ / vị ngữ )
- Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn ?
- Đọc từng đoạn và chỉ ra câu đặc biệt 
- Thế nào là câu ghép?
- Bài 1 yêu cầu làm gì ?
- HS đọc từng đoạn, tìm số câu ở mỗi đoạn và chỉ ra câu ghép 
- Chỉ ra quan hệ giữa các vế trong từng câu ghép ?
- Nêu yêu cầu bài 3?
+ Bảng phụ: (3 ví dụ)
- HS đọc từng ví dụ và nêu quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
- HS đọc bài 4 : Nêu yêu cầu ?
- Tạo các câu ghép theo quan hệ nhân quả? Điều kiện –giả thiết ? Tương phản?
Nhượng bộ ?
- Có những cách biến đổi câu như thế nào ?
(rút gọn câu ; tách trạng ngữ thành câu riêng ; chuyển câu chủ động thành câu bị động )
- Bài 1 yêu cầu làm gì?Câu nào rút gọn? Rút thành phần nào?
- Nêu yêu cầu bài 2?
-Phần nào tách thành câu riêng ? để làm gì?
- Yêu cầu bài 3? Thế nào là câu bị động?
- HS đọc từng câu và chuyển thành câu bị động 
- Câu phân loại theo mục đích giao tiếp gồm những kiểu câu nào?(Trần thuật ; nghi vấn ; cảm thán ; cầu khiến)
- Bài1 có những câu nghi vấn nào?mục đích của nó là gì? ?
- Bài 2 có câu nào là câu cầu khiến ?
- Chúng được dùng để làm gì?
- Câu “Cơm chín rồi!”là kiểu câu gì? Mục đích ở đây là gì?
- Nêu yêu cầu bài 3?
-Câu cuối thuộc kiểu câu gì? Nhằm mục đích gì?
* Hướng dẫn làm bài kiểm tra tiếng Việt:
- Để làm tốt bài kiểm tra tiếng Việt em cần phải làm gì?
- Vậy em sẽ chuẩn bị như thế nào ?
D. Các kiểu câu :
I. Câu đơn :
1. Tìm chủ ngữ / vị ngữ:
a) Nhưng nghệ sĩ /  ghi lại  muốn nói
b) Lời gửicho nhân loại / phức tạp hơn, phong phú và  hơn.
c) Nghệ thuật / làtiếng nói của tình cảm.
d) Tác phẩm / vừa là kết tinh  vừa là sợi dây 
e) [ phụ chú] anh / thứ sáu và cũng tên Sáu.
2. Câu đặc biệt : 
a) Tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c) -Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên .
 - Hoa trong công viên.
II. Câu ghép: 
1. Tìm câu ghép:
a) Câu 3 : Anh / gửi vào  , anh / muốn đem 
b) Câu 3: Nhưng vì bom/ nổ gần, Nho / bị choáng .
c) Câu 1: Ông lão/ vừa nói ông lão / hả hê 
d) Câu 2 : nhà họa sĩ và cô gái/ cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt/ bỗng hiện lên đẹp một cách kỳ lạ.
e) Câu 2 : người con gái / khỏi trở lại bàn, anh / lấy chiếc khăn 
2. Quan hệ nghĩa giữa các vế câu ghép:
a) Quan hệ bổ sung ( bình đẳng)
b) Quan hệ nhân quả
c) Quan hệ bổ sung 
d) Quan hệ nhân quả 
e) Quan hệ mục đích .
3. Chỉ quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau:
a) Anh / mong  nhưng con bé / chẳng 
->Tương phản .
b) Ông / xách cô / ôm  
 -> Bổ sung .
c) Giá anh ấy/ còn anh ấy / sẽ 
-> điều kiện - giả thiết
4. Tạo câu ghép :
a) -> Quan hệ nhân quả :
 -Vì quả bom nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
-> Quan hệ Điều kiện – giả thiết :
 - Nếu quả bom nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
b) -> Quan hệ tương phản : 
 – Dù quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập
 -> Quan hệ nhượng bộ :
 - Tuy bom nổ khá gần mà hầm của Nho không bị sập .
 III. Biến đổi câu :
1. Câu rút gọn :
- Quen rồi. -> rút gọn chủ ngữ .
- Ngày nào ít : ba lần. -> rút gọn chủ ngữ.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng :
a)  Và làm việc có khi suốt đêm.
b)  Thường xuyên.
c)  Một dấu hiệu chẳng lành.
-> Ba câu đều tách trạng ngữ cuối câu thành câu riêng : 
=> Nhằm nhấn mạnh ý ở phần tách ra 
3. Chuyển thành câu bị động :
a) Đồ gốm / được người thợ thủ côngVN làm ra khá sớm
b) Một cây cầu lớn / sẽ được tỉnh bắt qua khúc sông này
c) Những ngôi đền ấy/ được ngưới ta dựng lên  trước.
IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp :
1. Câu nghi vấn :
- Ba con, sao con không nhận ?
- Sao con biết là không phải ? 
 -> Cả hai câu đều dùng để hỏi.
2. Câu cầu khiến :
a)- Ở nhà trông em nhá! Đừng có đi đâu đấy! 
 -> Cả hai câu dùng để ra lệnh 
b) -Thì má cứ kêu đi. 
 – Vô ăn cơm ! 
 -> Cả hai câu đều yêu cầu 
 - Cơm chín rồi! 
 -> Trần thuật có hàm ý yêu cầu.
3.Nhận xét: Câu cuối:
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?
-> Câu nghi vấn với mục đích : bộc lộ cảm xúc, vì nhờ câu trước “Giận quá và không kịp  hét lên:”
* HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT :
1. Yêu cầu :
- Nắm vững kiến thức về từ, câu và vận dụng vào để giải tốt bài tập liên quan .
- Đề có cả trắc nghiệm và tự luận .
2. Cách chuẩn bị: 
- Học ôn cả hai bài tổng kết ngữ pháp :
+ Nắm các khái niệm.
+ Hiểu được các ví dụ minh họa.
- Giải đề cương phần câu hỏi tiếng Việt .
- Tập viết đoạn văn có dùng các nội dung đã học.
	4. Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài ; ôn lại các kiến thức 
	- Ôn trước phần kiểm tra truyện .
- Soạn “Con chó Bấc”
+ Tóm tắt truyện khoảng 8 dòng.
Tuần : 32	NS : 06/04/10
Tiết : 155 	ND : 09/04/10
KIỂM TRA VĂN ( PHẦN TRUYỆN)
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức phần truyện hiện đạiViệt Nam đã học.
	2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn để làm tốt bài tập .
	3. Thái độ : Ý thức tự giác, nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị :
	- GV : Soạn bài ; thống nhất đề + đáp án trong nhóm 9.
	- HS : Học bài ôn tập ; đọc lại cả 5 truyện, nắm nội dung chính.
C. Tiến trình hoạt động :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 
	2. Bài cũ :
	3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết dạy.
	 * Tiến trình bài dạy :
	I. GV phát đề :
	- Nhắc nhở yêu cầu chung khi làm bài :
	+ Phần trắc nghiệm : đọc kỹ câu hỏi + đáp án để chọn đáp án đúng nhất .
	+ Phần tự luận : Phải lập dàn ý, viết nháp trước .
	II. HS làm bài :
	- GV theo dõi nhắc nhở thêm .
	4. Hứớng dẫn về nhà :
	- GV thu bài : nhận xét chung tiết học 
	- Soạn bài : “Con chó Bấc”
	+ Đọc kỹ và tóm tắt khoảng 8 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 9t32.doc