Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện

VĂN BẢN

Ôn tập về truyện

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.

 - Ôn tập củng cố kiến thức về những TP hiện đại VN đã học trong chương trình ngữ văn L9.

 - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, XD nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.

 - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.

B. CHUẨN BỊ:

 - G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;.

 - H: bài soạn.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - G: PT; phát vấn; bình giảng;.

 - H: hoạt động độc lập;.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 ? PT tâm trạng của Xi-mông khi gặp bác Phi-líp, khi trở về nhà và khi đến trường trong truyện ngắn “Bố của Xi-mông”.

III. NỘI DUNG BÀI MỚI:

Câu 1: Lập bảng thống kê TP truyện hiện đại VN đã học trong sách ngữ văn 9 theo mẫu dưới đây.

G.treo bảng phụ bảng thống kê theo mẫu trong SGK -> HS lần lượt nêu từng TP theo ND trong từng cột -> G sửa lại hoặc bổ sung, rồi nói chậm để HS ghi vào vở.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
 Tiết 153
VĂN BảN
Ôn tập về truyện
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
 - Ôn tập củng cố kiến thức về những TP hiện đại VN đã học trong chương trình ngữ văn L9.
 - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, XD nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
 - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
B. chuẩn bị: 
 - G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;...
 - H: bài soạn.
C. phương pháp: 
 - G: PT; phát vấn; bình giảng;...
 - H: hoạt động độc lập;...
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 ? PT tâm trạng của Xi-mông khi gặp bác Phi-líp, khi trở về nhà và khi đến trường trong truyện ngắn “Bố của Xi-mông”.
III. nội dung Bài mới:
Câu 1: Lập bảng thống kê TP truyện hiện đại VN đã học trong sách ngữ văn 9 theo mẫu dưới đây.
G.treo bảng phụ bảng thống kê theo mẫu trong SGK -> HS lần lượt nêu từng TP theo ND trong từng cột -> G sửa lại hoặc bổ sung, rồi nói chậm để HS ghi vào vở.
STT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm Sáng Tác
Nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
- Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện đã thể hiện TY làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần KC của người nông dân
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
- Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc 1 mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người LĐ thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức của mình cho ĐN.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
- Câu chuyện éo le cảm động về 2 cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong chiến tranh.
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
1985
- Qua những cảm xúc suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của QH.
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
- Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong trên 1 cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
 ? Hãy sắp xếp theo các thời kì LS như sau:
 - Chống Pháp: Làng (Kim Lân).
 - Chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa , Những ngôi sao xa xôi.
 - Từ sau 1975: Bến quê.
Câu 2: (5 phút)
 ? Đọc YC bài tập 2?
 - Các TP trên đã phản ánh được 1 phần những nét tiêu biểu của đời sống XH và CN VN với tư tưởng và TC của họ trong những thời kì LS có nhiều biến cố lớn lao, từ sau CMT8/1945, chủ yếu là trong 2 cuộc KC chống Pháp và chống Mĩ.
Câu 3: (5 phút)
 ? HA các thế hệ CN VN yêu nước trong 2 cuộc KC chống Pháp và chống Mĩ đã được MT những nhân vật nào?
 - HA các thế hệ CN VN yêu nước trong 2 cuộc KC chống Pháp và chống Mĩ đã được MT những nhân vật: Ông Hai (Làng); ông Sáu và bé Thu (Chiếc lược ngà); 3 cô gái thanh niên xung phong (Những ngôi sao xa xôi).
 ? Hãy nêu những nét nổi bật về tính cách và phẩm chất ở mỗi nhân vật?
 - Ông Hai: TY làng thật đặc biết, nhưng phải đặt trong TC yêu nước và tinh thần KC.
 - Người thanh niên: Yêu thích và hiểu YN công việc thầm lặng, 1 mình trên núi cao, có những suy nghĩ và TC tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
 - Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, TC nồng nàn, thắm thiết với cha.
 - Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
 - 3 cô gái thanh niên xung phong: tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; TC trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
Câu 4: (5 phút)
 ? Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc?
 - HS phát biểu tự do cảm nghĩ của mình.
Câu 5: (5 phút)
 ? XĐ ngôi kể của từng truyện?
 - Ngôi thứ nhất: Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi.
 - Ngôi thứ 3: Làng; Lặng lẽ Sa Pa; Bến quê.
 ? Những truyện nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện?
 - Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi.
 ? Cách trần thuật này có ưu thế ntn?
 - Người kể chuyện trực tiếp bộc lộ TC, CX của mình.
 - Người kể chuyện có thể nói lên những suy nghĩ, đánh giá của mình 1 cách dễ dàng.
Câu 6: (5 phút)
 ? Những truyện nào TG sáng tạo được tình huống truyện đặc sắc? Cho dẫn chứng cụ thể?
 - Làng; Chiếc lược ngà; Bến quê.
IV. Củng cố: 
 G.khái quát lại toàn bộ ND bài học.
V. Hướng dẫn: 
 - Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện các TP.
 - Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp.
E. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc153-ON TAP VE TRUYEN.doc