Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.

 - Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: câu đơn, câu đơn đặc biệt, câu ghép.

 - Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu.

 - Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.

B. CHUẨN BỊ:

 - G: GA; phiếu học tập;.

 - H: Đọc trớc bài

C. PHƠNG PHÁP:

 - G: PT; phát vấn; bình giảng;.

 - H: hoạt động độc lập;.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 III. NỘI DUNG BÀI MỚI:

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
 Tiết 154
Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
 - Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: câu đơn, câu đơn đặc biệt, câu ghép.
 - Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu. 
 - Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.
B. chuẩn bị: 
 - G: GA; phiếu học tập;...
 - H: Đọc trớc bài
C. phơng pháp: 
 - G: PT; phát vấn; bình giảng;...
 - H: hoạt động độc lập;...
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 III. nội dung Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1:Ôn tập các thành phần câu
C. Thành phần câu
Giáo viên kẻ bảng mẫu.
?Em hãy nhắc lại khái niệm về từng thành phần câu?
- Học sinh trao đổi nhóm, bàn bài tập SGK.
1. Thành phần chính và thành phần phụ
Vị ngữ
Trạng ngữ
Khởi ngữ
Chủ ngữ
ĐT, TT
Phụ ngữ
Trạng ngữ
đôi càng
mẫm
Tôi
Bóng
Sau một hồi trống thúc tôi
Mấy ngời học trò cũ
đến
Sắp hàng vào lớp
Dới hiên
Còn tấm gơng bằng thuỷ tinh tráng bạc
Nó
(là) nói biết độc ác
Ngời bạn nịnh hót
Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần biệt lập
Học sinh trao đổi, thảo luận vể đề bài.
2. Thành phần biệt lập
Học sinh lên bảng điền vào mẫu tổng hợp (Giáo viên có thể kê sẵn trên bảng)
Tình thái
Cảm thán
Gọi đáp
Phụ chú
- Có lẽ
- Ngẫm ra - Có khi
ơi
Bẩm
Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, vỏ hồng.
Hoạt động 3. Hệ thống các kiểu câu
D. Các kiểu câu 
Học sinh trao đổi làm bài tập.
I. Câu đơn 
1. Câu đơn
Bài 1: Tìm chủ ngữ và vị ngữ
a) Nghệ sĩ/ ghi lại, nói.
b) Lời/ phức tạp, phong phú, sâu sắc.
c) Nghệ thuật là tiếng nói.
d) Tác phẩm/ vừa là kết tinh.
Hoạt động 4. Ôn câu đơn đặc biệt
2. Câu đơn đặc biệt
Giáo viên: Câu đơn đặc biệt là gì?
- Câu không phân biệt đợc CN,VN là câu đặc biệt.
Học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh lên bảng.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
a. Tiếng mụ chủ
b. Một anh thanh niên hai mơi bảy tuổi.
c. Những tuổi tập quân sự.
Giáo viên sửa.
Hoạt động 5. Ôn tập câu ghép
II. Câu ghép
Giáo viên: Thế nào là câu ghép?
Giáo viên: có mấy loại câu ghép?
- Giáo viên chia nhóm, hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Câu có 2 cụm C- V trở lên, các cụm C - V này không bao nhau mà nối kết với nhau bằng quan hệ từ (hoặc không có quan hệ từ)- Câu ghép.
Bài 1: Tìm câu ghép.
a. Anh gửi vào tác phẩm lá th chung quanh.
b. Nhng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c. Ông lão vừa nói hả hê cả lòng.
d. Con nhàkì lạ.
e. Để ngời con gái khỏi trở lại cô gái.
Hoạt động 6. Ôn tập biến đổi câu.
III. Biến đổi câu
Hớng dẫn ôn cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Giáo viên: Thế nào là câu bị động?
Giáo viên: Cách chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động nh thế nào?
Giáo viên sửa, kết luận
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét bổ xung.
a. Đồ gốm đợc ngời thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.
b. Tại khúc sông này, một cây cầu lớn sẽ đợc Tỉnh bắc qua.
c. Ngôi đền ấy đã đợc ngời ta dựng lên từ hàng trăm năm trớc.
Hoạt động 7. Ôn tập các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh làm bài tập:
Nhóm 1: Bài tập 1.
Nhóm 2: Bài tập 2.
Nhóm 3: Bài tập 3.
Gọi 3 nhóm lên bảng (đại diện học sinh).
- Giáo viên sửa kết luận, cho điểm.
Học sinh trao đổi trong nhóm (5’)
- Học sinh theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bài 1: Câu nghi vấn là:
- Ba con, sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?
- Ba conchứ gì?
=> Dùng để hỏi.
Bài 2: Xác định câu cầu khiến. Mục đích:
- ở nhà trông em nhé! Đừng có đi đâu đấy!.
- Ra lệnh cho đứa con gái lớn.
- Xác định câu em bé đề nghị anh Sáu ăn cơm: “Vô ăn cơm => câu cầu khiến”.
Bài 3: Câu nói của anh Sáu có hình thức nghi vấn.
- “Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?”
IV. Củng cố: 
 G.khái quát lại toàn bộ ND bài học.
V. Hớng dẫn: 
 - Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện các BT.
 - Ôn tập các truyện ngắn hiện đại VN -> Giờ sau làm bài KT 1 tiết
E. Rút kinh nghiệm: 
Ngày dạy.................lớp 9A
Ngày dạy.................Lớp 9A
	 Tuần 31 Bài 30,31
 Tiết 154 ôn tập về ngữ pháp(tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt
- Tiếp tục ôn tập cho HS về các thành phần câu, các kiểu câu, và sự biến đổi các kiểu câu.
II. chuẩn bị:
	GV:Bảng phụ
	HS:Phần chuẩn bị
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2.KTBC:
3. Bài mới.
 C. Các thành phần câu.
Hoạt động 1. Ôn tập về các thành phàn chính và thành phần phụ.
Bước 1. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1 mục I.
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn.
+ Vị ngữ là thành phần chính của câu có khẳ năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệthời gian và trả lời cho các câu hỏi “ làm gì?làm sao ? như thế nào?”
+Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng ...
- TP phụ và các dấu hiệu nhận biết chúng.
+ Trạng ngữ đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng ở giữa chủ ngữ, vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích diễn ra sự việc nói ở trong câu.
+ Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, ....
Bước 2. GV: hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Hoạt động 2. ôn tập về thành phần biệt lập
Bước 1. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1. 
TP biệt lập và dấu hiệu nhận biết chúng.
 + TP tình thái được dùg để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+ TP cảm thán được dùng để thể hiện tâm lí của người nói.
+ TP gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc dùng để duy trì quan hệ giao tiếp.
+ TP phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
- Dấu hiệu để nhận biết là: không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu.
Bài 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.
a, có lẽ: tình thái
b, ngẫm ra: tình thái
c, dừa xuân .... vỏ hồng: phụ chú
d, bẫm : gọi đáp
e, ơi: gọi đáp.
 D. Các kiểu câu:	
Hoạt động 1.Ôn tập về câu đơn
Bước 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Bước 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
Câu đặc biệt trong các đoạn trích:
a, - có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- tiếng mụ chủ ...
b, Một anh thanh niên 27 tuổi
c, những ngọn điện ... 
- Hoa ... 
- những quả bóng ...
Tiếng ...
- chao ôi...
Hoạt động 2. Ôn tập về câu ghép.
Bước 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Các câu ghép có trong đoạn trích
Bước 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Hoạt động3. Ôn tập về biến đổi câu.
Bước 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Câu rút gọn: - quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần
4.Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các đơn vị kiến thức trong bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn “ con chó bấc”.

Tài liệu đính kèm:

  • doc154-TONG KET VE NGU PHAP.doc