Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 55: Văn học Trả bài kiểm tra văn

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 55: Văn học Trả bài kiểm tra văn

NS:

NG: Tiết 55

 Văn học

Trả bài kiểm tra văn

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.

 - Củng cố KT về truyện trung đại đã học từ giá trị ND tư tưởng đến HT thể loại, bố cục, lối kể chuyện.

 - HS nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.

 - Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, NX bài làm của bạn.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: giáo án; bài kiểm tra của HS, .

 - HS: đồ dùng học tập.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - GV: phát vấn; thuyết trình;

 - HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

III. NỘI DUNG BÀI MỚI:

 Hôm nay, thầy sẽ trả bài KT văn truyện trung đại cho các em.

 G và H cùng nhau tìm đáp án cho từng câu hỏi. Sau đó, G trả bài cho H thảo luận (2 H 1 nhóm) xem từng bài 1.

ĐỀ BÀI

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 55: Văn học Trả bài kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
Tiết 55
 Văn học
Trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
 - Củng cố KT về truyện trung đại đã học từ giá trị ND tư tưởng đến HT thể loại, bố cục, lối kể chuyện.
 - HS nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
 - Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, NX bài làm của bạn.
B. chuẩn bị: 
 - GV: giáo án; bài kiểm tra của HS,..
 - HS: đồ dùng học tập.
C. phương pháp: 
 - GV: phát vấn; thuyết trình;
 - HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. nội dung Bài mới: 
 Hôm nay, thầy sẽ trả bài KT văn truyện trung đại cho các em.
 G và H cùng nhau tìm đáp án cho từng câu hỏi. Sau đó, G trả bài cho H thảo luận (2 H 1 nhóm) xem từng bài 1.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Nối TP ở cột A với TG ở cột B cho phù hợp?
A
B
1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút).
2. Hoàng Lê nhất thống chí.
3. Chuyện người con gái Nam Xương.
4. Truyện Kiều.
5. Truyện Lục Vân Tiên.
Phạm Đình Hổ.
Ngô gia văn phái.
Nguyễn Du.
Nguyễn Đình Chiểu.
Nguyễn Dữ.
 Câu 2: Những TP nào nói về số phận và nhân cách cao đẹp của người phụ nữ dưới chế độ PK?
 A. Truyện Kiều. B. Truyện Lục Vân Tiên.
 C. Chuyện người con gái Nam Xương. D. Hoàng Lê nhất thống chí.
Câu 3: Trong các truyện sau, truyện nào là truyện thơ?
 A. Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ).
 B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Vũ trung tuỳ bút (Phạm Đình Hổ).
 C. Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái).
 D. Truyện Kiều (Nguyễn Du).
Câu 4: ý nào nói không đúng thành công về NT tả người trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du?
 A. Khắc hoạ nhân vật bằng bút pháp NT ước lệ.
 B. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua MT ngoại hình, NN, cử chỉ.
 C. MT nội tâm nhân vật qua NN độc thoại, NT tả cảnh ngụ tình.
 D. Luôn đặt nhân vật vào những khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất ND đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”?
 A. Tâm trạng cô đơn tội nghiệp, buồn bã, lo sợ và nỗi nhớ cha mẹ, người yêu của Kiều.
 B. Sự tủi nhục, hổ thẹn vì biết mình bị rơi vào tay Tú Bà.
 C. Sự căm tức vì GĐ bị nghi oan, bản thân phải chia lìa mối tình với Kim Trọng và phải bán mình cho Mã Giám Sinh.
Câu 6: Có người cho rằng: “Truyện Kiều” là một truyện kể mang tính chất DG. Đúng hay sai?
 A. Đúng. B. Sai.
Câu 7: Truyện và kí trung đại đã tập trung vào thể hiện những chủ đề nào?
 A. PA hiện thực XH PK với bộ mặt xấu xa của GC thống trị.
 B. Ca ngợi người PN có nhân cách cao đẹp, nhưng số phận bi kịch và ca ngợi những người anh hùng với lí tưởng ĐĐ, trí tuệ cao đẹp.
 C. Cả A và B đều đúng.
 D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Vì sao các TG Ngô gia văn phái vốn là quan trung thành với nhà Lê nhưng lại viết rất thực và sinh động về Quang Trung – kẻ thù của họ?
 A. Vì họ tôn trọng LS. B. Vì họ có ý thức DT.
 C. Vì họ luôn ủng hộ kẻ mạnh. D. Cả A và B đều đúng.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
 Trong “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Dữ) bé Đản có nói: “trước đây thường có 1 người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả”. Câu nói trên có TD NTN trong câu chuyện?
Câu 2 (5 điểm).
 Chép chính xác hai câu thơ biểu lộ bản chất buôn người keo kiệt, đê tiện của Mã Giám Sinh khi hắn mua Kiều. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận sự đặc sắc của hai câu thơ ấy?
Đáp án – Biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
 - Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu 1:
A
B
1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút).
2. Hoàng Lê nhất thống chí.
3. Chuyện người con gái Nam Xương.
4. Truyện Kiều.
5. Truyện Lục Vân Tiên.
Phạm Đình Hổ.
Ngô gia văn phái.
Nguyễn Dữ.
Nguyễn Du.
Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 2: A;C. Câu 3: D. Câu 4: D. Câu 5: A. Câu 6: A. Câu 7: C. Câu 8: D.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: 
 Câu nói của bé Đản thể hiện: + Tính ngây thơ của con trẻ.
 + Gây kịch tính cho câu chuyện.
Câu 2: 
 - 2 Câu thơ: “Đắn đo cân sắc cân tài”.
 “Cò kè bớt 1 thêm 2”.
 - Sự đặc sắc của 2 câu thơ: 
 + Lột tả được sự chi li tính toán, bủn xỉn của con buôn họ Mã.
 + Cử chỉ, cách thức mua người của tên lái buôn họ Mã thật ghê tởm. 
 + Gợi cảnh kẻ mua người bán đưa đẩy món hàng, túi tiền được mở ra thắt vào, nâng lên, đặt xuống.
 + NT: kể tả thực, nhân vật tự bộc lộ tính cách của mình.
 -> Mã Giám Sinh là 1 con buôn đặc biệt - kẻ buôn người hắn thực dụng đến thô bạo, đến bất nhân. -> thái độ khinh ghét, ghê tởm đối với tên buôn người họ Mã.
Kết quả
Giỏi: 0. Khá: 4. Trung bình: 10. Yếu: 26. Kém: 3. IV. Củng cố: 
 - G NX tiết học.
V. Hướng dẫn: 
 - Xem lại KT về truyện trung đại.
 - Soạn bài: “Bếp lửa” – Bằng Việt.
E. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc55-TRA BAI KIEM TRA VAN.doc