Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Hải Thượng

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Hải Thượng

Ngày soạn:12/809 BÀI 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Ngày giảng: (Lê Anh Trà)

A/ Mục tiêu : Giúp HS:

* Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp mạch lạc.

* Kỹ năng: Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

* Thái độ: Lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.

B/ Phương pháp: Nêu vấn đề - Thảo luận .

C/ Chuẩn bị của thầy và trò:

1.Thầy: Chuẩn bị tranh ảnh về, mẩu chuyện về Bác.

2.Trò: Đọc văn bản, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh - mẩu chuyện về Bác.

D/Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9B: 9C: 9D:

II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Giới thiệu chương trình Ngữ văn 9.

III.Bài mới:

1.Đặt vấn đề(1 phút): Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thế hội nhập với thế giới mà vẫn giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.

 

doc 335 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/809 BÀI 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Ngày giảng: (Lê Anh Trà)
A/ Mục tiêu : Giúp HS:
* Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp mạch lạc.
* Kỹ năng: Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
* Thái độ: Lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
B/ Phương pháp: Nêu vấn đề - Thảo luận .
C/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy: Chuẩn bị tranh ảnh về, mẩu chuyện về Bác.
2.Trò: Đọc văn bản, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh - mẩu chuyện về Bác.
D/Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9B: 9C: 9D:
II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Giới thiệu chương trình Ngữ văn 9.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề(1 phút): Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thế hội nhập với thế giới mà vẫn giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1(12 phút)
HS đọc 1 đoạn- GV chỉnh sửa, gọi 1 HS khác đọc tiếp.
HS đọc chú thích T.7 (sgk). kiểm tra 1 số từ khó, GV giải đáp những thắc mắc của
HS kể cả những từ khó khác ngoài phần chú thích.
GVgợi ý để HS ôn lại kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
Hỏi: VB được viết theo phương thức biểu đạt nào? Vấn đề đặt ra ở đây là gì? Vậy nó thuộc loại văn bản gì?
HS:Trả lời được phương thức biểu đạt là chính luận, thuộc văn bản nhật dụng.
Hỏi: VB chia làm mấy phần? Cụ thể và nội dung chính từng phần là gì?
HS: Suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài để trả lời.
b. Hoạt động 2:(18 phút)
HS: Đọc lại phần1.
Hỏi: Tác giả cho chúng ta biết cuộc đời đi tìm đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi những đâu và tiếp xúc được những gì?
HS: trả lời được.
Hỏi: Người từng sống dài ngày ở đâu? Và vì sao sống dài ngày ở đó?
HS: Liên hệ với lịch sử để trả lời.
GV:Nhận xét, phân tích thêm để HS rõ.
Hỏi: Hồ Chí Minh làm bằng cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hoá nhân loại?
HS: Phát hiện , trả lời được.
Hỏi: Nói đến phương tiện giao tiếp em có liên hệ gì với văn bản Buổi học cuối cùng ở L.6?
HS: Tái hiện để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh cho HS rõ về vai trò quan trọng của ngôn ngữ nó là chìa khoá để mở cửa các nền văn hoá.
Hỏi: Động lực nào đã giúp Người có được những tri thức ấy? Tìm dẫn chứng để chứng tỏ điều đó.
HS: Suy nghĩ , trả lời.
Hỏi: Qua đó em suy nghĩ gì về con người Hồ Chí Minh?
GV: Bình thêm về mục đích ra nước ngoài của Người.(Hiểu văn hoá nước ngoài để tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc)
Hỏi: Kết quả Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức văn hoá nhân loại ở mức độ như thế nào?
HS: Phát hiện trả lời.
Hỏi: Với các nền văn hoá đa dạng và phong phú của nhiều nước trên thế giới, Hồ Chí Minh đã tiếp thu như thế nào?
GV: Nhận xét, nhấn mạnh.
Hỏi: Trong đ.1 tác giá đã sử dụng nghệ thuật để khẳng định vẻ đẹp văn hoá của người là sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá nhân loại và dân tộc?
Gv: Chốt lại sau khi HS đã trả lời.
I. Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
a. Đọc: yêu cầu đọc đúng ngữ điệu thể hiện và lột tả được phong cách Hồ Chí Minh, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
- Chú ý những từ khó: phong cách, truân chuyên, uyên thâm, thuần đức, di dưỡng tinh thần, hiền triết.
2. Bố cục:
- Văn bản nhật dụng thuộc chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
-Bố cục : 2 phần:
· P.1: đầu đến “rất hiện đại”: Qúa trình tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
· P.2: Còn lại : Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tich Hồ Chí Minh.
II. Phân tích:
1.Qúa trình tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Người đã đi năm châu bốn biển, tiếp xúc được nhiều nền văn hoá trên thế giới.
-Sống dài ngày ở các nước Anh, Pháp.
-Nắm vững được phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ(Nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng)
-Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và tìm tòi.
Là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
-Vốn kiến thức : .Rộng(Từ văn hoá Phương Đông đến Phương Tây)
. Sâu( Uyên thâm)
-Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp đồng thời có sự phê phán cái hạn chế, tiêu cực và có chọn lọc. Tiếp thu văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
* NT: Kết hợp kể và bình, chọn lọc dẫn chứng tiêu biểu nhằm để khẳng định vẻ đẹp văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá nhân loại và dân tộc.
IV. Củng cố: (5 phút)
1. Vì sao có thể nói điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà những phẩm chất rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh?
(Sự kết hợp hài hoà những phẩm chất rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh bởi lẽ ở Người có sự tiếp thu nét văn hoá giữa truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị. Đó là sự kết hợp hài hoà bật nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay. Một mặt tinh hoa Hồng Lạc đúc nên Người, nhưng mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách Hồ Chí Minh).
2. Suy nghĩ gì về vai trò của câu văn cuối trong đ.2 văn bản?
(Câu văn vừa khép lại vừa mở ra vấn đề nhằm tạo ra cách lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh gây ấn tượng và thuyết phục).
V. Dặn dò:(3 phút)
- Tiếp tục sưu tầm tài liệu viết về Bác( Truyện kể về Bác, các câu thơ ca ngợi về sự giản dị, thanh cao của Bác).
- Đọc lại văn bản và tiếp tục nghiên cứu 2 nội dung sau:
Nét đẹp trong lối sống của Người, nghệ thuật đ.2.
Liên hệ bản thân qua bài học.
Tiết :2 BÀI 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tt)
Ngày soạn:12/8/09
Ngày giảng: 
A/ Mục tiêu : (Như đã nêu ở T.1)
B/ Phương pháp: Nêu vấn đề - Thảo luận .
C/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy:Tiếp tục chuẩn bị tranh ảnh về, mẩu chuyện về Bác.
2.Trò : Đọc lại văn bản, nghiên cứu những nội dung GV hướng dẫn, tiếp tục sưu tầm tranh ảnh - mẩu chuyện về Bác.
D/Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
1.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại như thế nào?
2.Qua phần đã học, em hiểu như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh? Tại sao nói như vậy? 
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề(1 phút): Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại tác giả đã đề cập đến vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh trong lối sống và làm việc như thế nào? Bằng những nét nghệ thuật gì? Qua đó giúp chúng ta học hỏi được điều gì ở Người? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. 
2.Triển khai bài: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Cho hs đọc phần 2.
Hỏi: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện lối sống giản dị của Bác?
HS: Phát hiện, trả lời. 
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Tìm những câu thơ ca ngợi sự giản dị của Người?
GV: Bổ sung:
 “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
 Màu quê hương bền bỉ đậm đà.”
 “Còn đôi dép cũ mòn quay gót
 Bác vẫn thường đi giữa thế gian.”
Hay:
 “ Bác để tình thương cho chúng con
 Một đời thanh bạch chẳng vàng son.
 Mong manh áo vải hồn muôn trượng
 Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.”
Hỏi: Em hình dung như thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cược sống cùng thời với Bác và đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không? 
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Bổ sung bằng các dẫn chứng các nguyên thủ quốc gia thăm Việt Nam.
Hỏi: Tác giả đã lý giải như thế nào về lối sống thanh cao của Hồ Chí Minh? Vì sao Bác lại chọn lối sống như vậy?
Hỏi: Tác giả đã so sánh cách sống của Bác với các nhà hiền triết xưa như thế nào?
HS: Phân tích, trả lời.
GV:Nhận xét, bổ sung:
-Giống: Sự giản dị, thanh cao.
-Khác: Bác:là chiến sĩ cách mạng, là chủ tịch nước luôn gắn bó với cuộc sống của nhân dân, chia sẻ với mọi khó khăn của nhân dân( đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân)
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm:thời gian sống xa lánh, ẩn dật trốn tránh cuộc sống sôi động nơi quan trường.
Hỏi: Qua phân tích trên em cảm nhận được gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
HS: Khái quát, trả lời.
GV: Nhận xét, chốt lại.
Hỏi: Để nêu bật lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Hỏi: Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập em hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
HS: Trao đổi, thảo luận nhóm, liên hệ để nêu ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Hỏi: Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hoà nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó?
HS: Lhệ, trả lời.
GV: Định hướng.
Hỏi: Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
 GV: Chốt( Vấn đề ăn mặc, cơ sở vật chất, cách nói năng ứng xử). Liên hệ ở di chúc của Bác.
c.Hoạt động3 (5 phút):
Hỏi: Văn bản đã cho chúng ta hiểu biết vấn đề gì? Ở đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giúp chúng ta hiểu một cách cặn kẽ như vậy?
HS: Khái quát, trả lời.
GV: Nhận xét, chốt lại.
2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh:(20 phút)
- Sống giản dị: 
· Nơi ở, làm việc đơn sơ( Chiếc nhà sàn bằng gỗ)
· Trang phục giản dị, ít ỏi( Bộ quần áo bà ba nâu)
· Ăn uống đạm bạc( Cá kho rau luộc)
® Mặc dù cương vị lãnh đạo nhưng Bác có lối sống hết sức giản dị.
-Cách sống thanh cao:
·Không phải cách sống cảu con người nghèo khổ.
·Không phải tự thần thánh hóa ,khác đời.
®Cách sống có văn hóa trở thành môtị quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
Þ Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam của Bác gần với các vị hiền triết ngày xưa. Đó chính là lối sống có sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc- họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với Việt Nam.
* NT: Đối lập(vĩ nhân mà hết sức giản dị) đan xen thơ, dùng từ Hán Việt( hiền triết, tiết chế)
3.Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh(7phút)
- Cần phải hòa nhập với khu vực và quốc tế, tiếp xúc với nhiều nét văn hóa hiện đại nhưng phải biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
®Sống và làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống có văn hóa là việc làm vừa có ý nghĩa hiện tại vừa có ý nghĩa lâu dài. 
III.Tổng kết:
-ND: Vẻ đẹp văn hóa trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
-NT: kết hợp kể, phân tích- bình; chọn chi tiết tiêu biểu; so sánh bậc danh nho; đối lập; dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
* Ghi nhớ(sgk)
IV. Củng cố (3 phút):
 Em hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát ca ngợi về Bác hoặc kể câu chuyện ca ngợi về sự giản dị của Bác.
 ... nh huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
 IV.Củng cố : (3 phút) 
	- Trong trường hợp nào thì viết thư , điện chúc mừng và thăm hỏi?
V/ Dặn dò: (2 phút)
	- Học bài 
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình lớp 9.
 	- Nhớ các tác phẩm, kết hợp kiến thức Tiếng Việt và kĩ năng tập làm văn để vận dụng vào làm bài.
Tiết 173: Bài: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 Ngày soạn:
	Ngày giảng:
A/ MỤC TIÊU: 
-Giúp HS nhận thức được kết quả tổng hợp sau phần các tác phẩm truyện học kỳ 2 về các mặt: khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài như tóm tắt truyện, phân tích và cảm thụ tác phẩm truyện.
-Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Nhận xét, chữa lỗi 
C/ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong các bài làm của học sinh định hướng những thành công, hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp, có điều kiện, nhận xét tổng hợp từng học sinh. 
Học sinh: Chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên, tự suy nghĩ về quá trình tiếp thu về phân môn văn học nói riêng và phần truyện nói chung, tìm phương hướng học tập và rèn luyện tiếp theo
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I/Ổn định: ( 1 phút)	 9B: Vo	9C: Vo	9D: Vo
II/ Bài cũ: Không
III/ Bài mới: 
Đặt vấn đề:(1 phút) Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết trả bài.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:
NỘI DUNG KIẾN THỨC:
 * Hoạt động 1: (10 phút)
GV: Nhận xét bài làm.
HS: lần lượt chữa từng câu theo sự hướng dẫn của GV
* Hoạt động 2(15 phút)
GV: Phát bài
HS: Tự chữa lỗi 
* Hoạt động 3(13 phút)
Cho HS đọc bài khá : 9B: Em Nga, 9C: Quyên và 9D: Thoại Thi 
GV nhận xét chung 
I/ Nhận xét:
-Nhận xét tổng hợp và công bố kết quả
II/ Chữa lỗi:
 -HS đọc kỹ bài làm của bản thân, suy nghĩ về những ưu, khuyết trong bài làm và tự sửa chữa.
III/ Đọc bài khá, nhận xét chung, tổng kết:
 -GV chọn cho HS đọc và bình một số bài, đoạn, câu trả lời hay.
IV/ Củng cố: ( 3 phút)
GV nhấn mạnh về cách làm bài, rút ra một số kinh nghiệm cho các em tro9ng các bài kiểm tra sắp đến . 
V/ Dặn dò: ( 2 phút) 
Học bài
Hoàn chỉnh các nọi còn sai sót
 Xem trước bài : Kiểm tra tiếng Việt để chuẩn bị cho tiết trả bài
Tiết 174: Bài: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 Ngày soạn:
	Ngày giảng:
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp HS nhận thức được kết quả tổng hợp về phần tiếng Việt trong học kỳ 2 về các mặt: khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết, kĩ năng sử dung kiến thức tiếng Việt vào hoạt đông giao tiếp.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Nhận xét, chữa lỗi 
C/ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong các bài làm của học sinh định hướng những thành công, hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp, có điều kiện, nhận xét tổng hợp từng học sinh. 
Học sinh: Chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên, tự suy nghĩ về quá trình và kết quả học tập Ngữ văn ở trường THCS, tìm phương hướng học tập và rèn luyện tiếp theo
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I/Ổn định: ( 1 phút)	9B: Vo	9C: Vo	9D: Vo
II/ Bài cũ: Không
III/ Bài mới: 
Đặt vấn đề:(1 phút) Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết luyện tập.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:
NỘI DUNG KIẾN THỨC:
 * Hoạt động 1: (10phút)
GV: Nhận xét bài làm
HS: lần lượt chữa từng câu theo sự hướng dẫn của GV
* Hoạt động 2(12 phút)
GV: Phát bài
HS: Tự chữa lỗi 
* Hoạt động 3(16 phút)
GV: Gọi HS lập dàn ý 
HS: Trình bày trên bảng, nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: (10 phút)
Cho HS đọc bài khá : 9B: Em Trang, 9C: Quyên, Hoài và 9D: Thoại Thi 
GV nhận xét chung 
I/ Nhận xét:
-Nhận xét tổng hợp và công bố kết quả
II/ Chữa lỗi:
 -HS đọc kỹ đáp án, đối chiếu với bài làm của bản thân, suy nghĩ về những ưu, khuyết trong bài làm và tự sửa chữa.
III/ Đọc bài khá, nhận xét chung, tổng kết:
 -GV chọn cho HS đọc và bình một số bài, đoạn, câu trả lời hay.
IV/ Củng cố: ( 3 phút)
Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 
V/ Dặn dò: ( 2 phút) 
Học bài
 Xem trước đề bài Kiểm tra tổng hợp học kì 
Tiết 175: Bài: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
 Ngày soạn:
	Ngày giảng:
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp HS nhận thức được kết quả tổng hợp sau cả quá trình học tập Ngữ văn học kỳ 2 lớp 9 nói riêng, chương trình Ngữ văn THCS nói chung về các mặt: khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Nhận xét, chữa lỗi 
C/ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong các bài làm của học sinh định hướng những thành công, hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp, có điều kiện, nhận xét tổng hợp từng học sinh. 
Học sinh: Chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên, tự suy nghĩ về quá trình và kết quả học tập Ngữ văn ở trường THCS, tìm phương hướng học tập và rèn luyện tiếp theo
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I/Ổn định: ( 1 phút)	9B: Vo	9C: Vo	9D: Vo
II/ Bài cũ: Không
III/ Bài mới: 
Đặt vấn đề:(1 phút) Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết luyện tập.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:
NỘI DUNG KIẾN THỨC:
 * Hoạt động 1: (10 phút)
GV: Nhận xét bài làm
* Hoạt động 2(18 phút)
GV: Phát bài
HS: Tự chữa lỗi 
* Hoạt động 4: (10 phút)
GV: Gọi HS lập dàn ý 
HS: Trình bày trên bảng, nhận xét, bổ sung
Cho HS đọc bài khá : 9B: Em Nga, 9C: Quyên và 9D: Thoại Thi 
GV nhận xét chung 
I/ Nhận xét:
-Nhận xét tổng hợp và công bố kết quả
 -GV phát đáp án tới từng học sinh.
II/ Chữa lỗi:
 -HS đọc kỹ đáp án, đối chiếu với bài làm của bản thân, suy nghĩ về những ưu, khuyết trong bài làm và tự sửa chữa.
III/ Đọc bài khá, nhận xét chung, tổng kết:
 -GV chọn cho HS đọc và bình một số bài, đoạn, câu trả lời hay.
IV/ Củng cố: ( 3 phút)
Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 
V/ Dặn dò: ( 2 phút) 
Học bài
 Chữa dàn ý vào vở. 
	Ôn lại tất cả các bài đã học trong chương trình lớp 9
 Tiết 157 Bài: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
	Ngày soạn: 5/4 Ngày soạn:
	Ngày giảng
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm: Câu đơn 
chủ- vị, câu đơn đặc biệt, câu ghép.
 - Nắm chắc các thành tố chính, phụ phần biệt lập trong câu.
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong tạo lập văn bản. 
B/ PHƯƠNG PHÁP: Gợi tìm, đọc sáng tạo
C/ PHƯƠNG TIỆN:
- Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài.
 - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
 D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I/Ổn định: (1 phút) 9B: Vo	 9C: Vo	 9D: Vo
 II/ Bài cũ : (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
III/ Bài mới: 
Đặt vấn đề: (1 phút) Giáo viên nêu yêu cầu tiết học.
Triển khai bài
A/ MỤC TIÊU: 
 - Nhằm đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS về phần tiếng Việt lớp 9 kỳ II. Từ đó có phương pháp giảng dạy phù hợp 
 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể 
B/ PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra, đánh giá
C/ PHƯƠNG TIỆN :
Giáo viên: Pho to đề
Học sinh: Ôn lý thuyết 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 A/Ổn định: 9B: Vo	9C: Vo	9D: Vo
 B/ Bài cũ: 
C/ Bài mới: Văn bản kèm theo. 
Đặt vấn đề: 
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:
NỘI DUNG KIẾN THỨC:
 * Hoạt động 1(1 phút)
GV: Phát đề
HS: Làm bài
* Hoạt động 2(1 phút)
GV: Thu bài
I/ Đề ra: Văn bản kèm theo
II/Đáp án:
 A/ Trắc nghiệm: 
1a, 2a, 3c, 4a, 5c, 6a, 7a
Câu 8 nêu được định nghĩa về thành phần biệt lập 
 B/ Tự luận: Viết được 2 đoạn văn có sử dụng phép liên kết 
 D/ Luyện tập, củng cố:
E/ Dặn dò: Làm các bài tập phần “ Luyện tập viết hợp đồng”
	IV/ Củng cố: ( 3 phút)
Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 
V/ Dặn dò: ( 2 phút) 
Học bài
Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập
Nghiên cứu bài “ Luyện tập............tự sự”
	Tiết 145 Bài: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Ngày soạn: 
A MỤC TIÊU: 	Giúp HS:
 - Hệ thống lại đầy đủ kiến thức cơ bản đã học về thành phần câu, các kiểu câu và biến đổi câu trong chương trình THCS 
 - Củng cố vững chắc kiến thức qua thực hành giải bài tập 
B/ PHƯƠNG PHÁP: Hệ thống hoá, luyện tập 
C/ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sơ đồ, bảng phụ 
Học sinh: Ôn kiến thức đã học các lớp 6,7,8,9 
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I/Ổn định: 9B: Vo	9C: Vo	9D: Vo
 II/ Bài cũ: Kể tên các từ loại đã học và cho 3 ví dụ về 3 loại cụm từ đầy đủ 
III/ Bài mới: 
Đặt vấn đề: Các từ, cụm từ đều là những đơn vị cấu tạo câu. Vậy câu có cấu như thế nào, có những kiểu câu và thao tác biến đổi câu nào đã học? Đó là nội dung của tiết học hôm nay 
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS:
NỘI DUNG KIẾN THỨC:
 * Hoạt động 1(1 phút)
GV: Câu có những thành phần chính nào? Cách nhận biết chúng 
HS: Trả lời, bổ sung 
GV: Ngoài những thành phần chính câu có những thành phần phụ nào? Nêu dấu hiệu nhận biết ?
HS: Kể, bổ sung 
GV: Thành phần biệt lập là gì? Kể tên các thành phần biệt lập? 
HS: Trả lời
GV: Đọc và trả lời các bài 1,2 mục II (SGK)
HS: Nghe, nhận xét, đưa ra đáp đúng 
* Hoạt động 2(1 phút)
GV: Xét về cấu tạo các em đã học những kiểu câu nào? 
Phân loại theo cấu tạo
HS: Trả lời 
GV: Các kiểu câu đơn và các quan hệ trong câu ghép là gì? 
HS: Trả lời, bổ sung 
GV: Gọi HS làm các bài tập ở mục I,II (D)
HS: Đưa ra đáp án đúng 
GV: Xét về mục đích giao tiếp ta đã học những kiểu câu nào? Nêu dấu hiệu nhận biết từng kiểu câu 
HS: Trả lời, bổ sung 
GV: Ngoài các kiểu câu trên ở lớp 7,8 ta còn được học những cặp câu nào? Chúng có cùng cơ sở phân loại như trên không? 
HS: Trả lời
GV: Chốt lại bằng sơ đồ trên bảng phụ HS: Làm các BT mục IV củng cố 
* Hoạt động 3(1 phút)
GV: Các em đã từng được học những thao tác biến đổi câu nào? 
HS: Trả lời, bổ sung 
GV: Chốt lại trên bảng phụ 
HS: Tự đọc và làm các bài tập 1,2,3 mục III 
GV: Biến đổi câu có tác dụng gì?
HS: Nhận xét, bổ sung 
GV: Trong giao tiếp ta nên sử dụng câu như thế nào? 
HS: Trả lời, nhận xét 
* Hoạt động 4(1 phút)
GV: Đặt câu có thành phần cảm thán? 
HS: Làm BT nhanh 
I/ Tổng kết về thành phần câu :
chủ ngữ
Tphần chính
 Vị ngữ
Các thành phần 
câu 
Trạng ngữ
Tphần phụ
Khởi ngữ
Tình thái
Cảm thán
Tphần biệt lập 
 Gọi đáp
 Phụ chú
 Câu đơn
II/ Tổng kết về các kiểu câu:
Phân loại theo 
cấu tạo
Câu ghép
Câu trần thuật 
Phân loại theo mục đích
Các kiểu
câu
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu Cảm nhận
Câu bị động và câu chủ động
Phân loại theo các cơ sở khác
Câu phủ định và câu khẳng định
II/ Tổng kết về các kiểu câu:
Rút gọn câu
Thêm bớt thành phần câu
chủ ngữ
Mở rộng câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 
Các kiểu
câu
Chuyển đổi kiểu câu
Chuyển đổi câu khẳng định thành câu phủ định 
Tách trạng ngữ
Tách câu
Tách các bộ phận khác cuối câu
IV/ Luyện tập: 
- Đặt câu 
- Viết đoạn văn
 IV/ Luyện tập, củng cố: Hướng dẫn viết đoạn văn 
 V/ Dặn dò: - Nắm vững các kiểu câu và biết cách sử dụng 
 - Xem trước bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9.doc