Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 12

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 12

1.Mục tiêu

 a.Kiến thức:Giúp học sinh

 -Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình. Người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ bếp lửa.

 -Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận

 b. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm

 c. Thái độ: -Giáo dục lòng yêu kính ông bà cha mẹ

2.Chuẩn bị: GV: Chân dung Bằng Việt, tham khảo tài liệu

 HS: Đọc, tìm hiểu tác giả và trả lời các câu hỏi SGK

3.Phương pháp dạy học

 -Phương pháp đọc diễn cảm -Phương pháp gợi mở

 -Phương pháp phân tích -Phương pháp nêu vấn đề

 -Phương pháp tổng hợp

4.Tiến trình

 4.1.Ổn định tổ chức: báo cáo sĩ số

 4.2.Kiểm tra bài cũ (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)

 4.3.Giảng bài mớ *Giới thiệu bài

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BẾP LỬA
 BẰNG VIỆT
TUẦN: 12
TIẾT PPCT: 56
ND:04/11/09
1..Mục tiêu
	a.Kiến thức:Giúp học sinh
	-Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình. Người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ bếp lửa.
	-Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận
	b. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
	c. Thái độ: -Giáo dục lòng yêu kính ông bà cha mẹ
2.Chuẩn bị:	GV: Chân dung Bằng Việt, tham khảo tài liệu
	HS: Đọc, tìm hiểu tác giả và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đọc diễn cảm -Phương pháp gợi mở
	-Phương pháp phân tích -Phương pháp nêu vấn đề
	-Phương pháp tổng hợp
4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức: báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
	4.3.Giảng bài mớ *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.
¡ Nêu những nét chính về tác giả Bằng Việt? Hoàn cảnh ra đời của bài “Bếp lửa”?
r HS nêu vài nét chính SGK – Gv bổ sung thêm về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Hoạt động 2: hướng dẫn đọc – hiểu văn bản:
r GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc thể hiện cảm xúc chân thành của người cháu, chú ý lời đối thoại.
r Gọi HS đọc - nhận xét.
r GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai chú thích SGK.
r GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu 1 SGK.
¡ Bài thơ tả lời của nhân vật nào? Về ai và về điều gì?
 * Bài thơ là lời của người cháu đi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà.
¡ Nêu mạch cảm xúc và bố cục bài thơ?
Mạch cảm xúc đi từ hồi tưởng à hiện tại, từ kỉ niệm à suy ngẫm.
Bố cục: 
Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
Bốn khổ tiếp theo: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn bó với hình ảnh bếp lửa.
Khổ thứ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản:
r Hướng dẫn HS trả lời câu 2 SGK.
¡ Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào của người bà và tình bà cháu đã được gợi lại?
r GV hướng dẫn HS nêu những kỉ niệm về bà, tình bà cháu, đọc một số câu thơ minh họa.
Sự hồi tưởng: Bếp lửa à Tuổi thơ bên bà có nhiều gian khổ, thiếu thốn. Nhọc nhằn, nạn đói, cha mẹ đi công tác, sống trong sự chăm sóc của bà. Bếp lửa quê hương của tình bà cháu gợi sự xuất hiện của tiếng chim tu hú khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong.
¡ Hãy chỉ ra sự kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ? Tác dụng của sự kết hợp ấy?
r Cho HS đọc một số câu thơ có yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và nêu tác dụng.
r GV hướng dẫn HS trả lời câu 3 SGK.
¡ Phân tích hình ảnh của bếp lửa trong bài thơ: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa, người cháu lại nhớ đến bà và ngược lại? Hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài thơ? Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ ... bếp lửa”?
Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần (kể cả ngọn lửa, lửa). Tác giả nhắc đến bếp lửa và hiện diện cùng bếp lửa là hình ảnh người bà. Bếp lửa gắn liền với hình ảnh người phụ nữ Việt Nam, là tình bà ấm nóng, gắn với những khó khăn gian khổ đời bà. Nhà thơ cảm nhận được trong hình ảnh bếp lửa bình dị thân thuộc sự kì diệu, thiêng liêng: ngọn lửa ấy đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước người cháu trên suốt chặng đường dài. Cháu yêu bà, nhờ hiểu bà mà hiểu dân tộc mình, nhân dân mình: “nhóm niềm yêu ... lửa”.
r GV hướng dẫn HS trả lời câu 4 SGK.
¡ Vì sao ở hai câu thơ “một ngọn lửa ...dai dẳng”, tác giả dùng “ngọn lửa” mà không nhắc lại “bếp lửa”? “Ngọn lửa” ở đây có ý nghĩa gì? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
r GV cho HS thảo luận (4 nhóm). Các nhóm trình bày ý kiến à GV + HS nhận xét à chốt lại.
Bếp lửa được bà nhen lên không chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn bằng ngọn lửa ở trong lòng bà – ngọn lửa của sức sống, của lòng yêu thương, của niềm tin. Bởi vậy, từ “bếp lửa” nhà thơ đã gợi đến “ngọn lửa”.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
¡ Nêu cảm nhận của em về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ? Tình cảm ấy gắn liền với tình cảm nào khác? (không nên đồng nhất: người cháu – tác giả).
r HS trả lời, GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ.
¡ Nêu ý nghĩa triết lí của bài thơ?
r HS trả lời, GV nhận xét à chốt lại.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
r Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ và làm bài tập.
¡ Em có suy nghĩ gì về tên bài thơ “Bếp lửa”?
r GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình. GV cho điểm khuyến khích những suy nghĩ hay.
I/ Vài nét về tác giả–tác phẩm:
Tác giả: Bằng Việt (1941), quê ở Hà Tây.
Thơ ông trong trẻo, mượt mà, khai thác những kỉ niệm và mơ ước tuổi trẻ.
Tác phẩm: Bếp lửa (1963).
II/ Đọc – Hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục: 4 phần.
III/ Phân tích văn bản:
 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu:
- Hình ảnh thân thương ấm áp về bếp lửa.
- Gợi lại một thời thơ ấu bên bà.
- Kỉ niệm về bà gắn với bếp lửa.
- Bếp lửa như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc.
Kết hợp: Biểu cảm, miêu tả, tự sự, bình luận à cảm xúc, suy nghĩ về bà và tình bà cháu.
 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:
- Hình ảnh người bà gắn liền với bếp lửa.
- Nhóm bếp lửa: nhóm niềm vui, sự sống, niềm yêu thương à Sự kì diệu thiêng liêng.
“Bếp lửa” à “ngọn lửa”: Mang ý nghĩa trừu tượng khái quát: Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
IV/ Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK / 146.
Ý nghĩa triết lí: Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng nâng đỗ con người suốt hành trình dài rộng của cuộc đời.
V/ Luyện tập:
Đọc diễn cảm bài thơ.
Phát biểu cảm nghĩ.
 4.4.Củng cố và luyện tập
Đọc diễn cảm bài thơ “Bếp Lửa”. Tình cảm bà cháu được thể hiện như thế nào trong bàithơ.
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Học thuộc lòng bài thơ bếp lửa
	-Chuẩn bị bài đọc thêm” Khúc hát những em bé lớn lên trên lưng mẹ” (đọc và trả lời câu hỏi SGK)
5.Rút kinh nghiệm
	--------
	-------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ
LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Tiết 57	
Ngày dạy: 04 / 11 /09
 1.Mục tiêu:	Nguyễn Khoa Điềm
 a.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được:
Tình yêu thương con và khát vọng của người mẹ dân tộc Tà-Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
 b. Kĩ năng:Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
 c. Thái độ:Tình yêu thương mẹ, tình yêu quê hương đất nước.
 2. Chuẩn bị:
	GV: Tham khảo tài liệu.
HS: - Đọc bài thơ – chú thích.
	- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 / 154, 155.
3. Phương pháp:
Đọc sáng tạo - Gợi nêu và giải quyết vấn đề.
Hợp tác nhóm – thảo luận.
4 Tiến trình:
 4.1 Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
 4.2 Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng Việt. Tình cảm bà cháu thể hiện thế nào trong bài thơ.
	- Hình ảnh thân thương của bếp lửa gợi lại một thời thơ ấu gắn liền với bà của tác giả.
 4.3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả – tác phẩm:
Gọi HS đọc phần giới thiệu tác giả tác phẩm.
¡ Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và bài thơ “ Khúc hát ru...”?
r GV gợi nhớ lại không khí lịch sử của nước ta thời bấy giờ.
Hoạt động 2: hướng dẫn đọc – hiểu văn bản:
r GV hướng dẫn HS đọc thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến của người mẹ.
r GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại.
r GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai chú thích SGK.
¡ Nêu bố cục của bài thơ?
Mỗi khúc bắt đầu bằng hai câu giống nhau và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ.
¡ Nhận xét về cách ngắt nhịp trong bài thơ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản:
r GV hướng dẫn HS phân tích hình ảnh người mẹ Tà Ôi (câu 2 SGK).
¡ Qua từng đoạn thơ, người mẹ được miêu tả trong những công việc gì? Hoàn cảnh nào?
(Mẹ địu con vừa sản xuất vừa chiến đấu cùng các anh trai, chị gái bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lượng để kháng chiến lâu dài với quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi.)
¡ Tìm những chi tiết thể hiện sự vất vả, gian khổ của người mẹ ở chiến khu?
r HS tìm đọc, GV nhận xét.
Với công việc gian khổ, với sự bền bỉ quyết tâm, người mẹ ấy vẫn thắm thiết yêu con, nặng tình thương buôn làng, quê hương, bộ đội, khao khát đất nước độc lập tự do.
r GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu 2 SGK.
¡ Em hiểu thế nào về hai câu thơ “Mặt trời  trên lưng”?
r GV cho HS thảo luận (4 nhóm)à cử đại diện trả lời.
Con góp phần sưởi ấm niềm tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống. Mặt trời con cứ trẻ trung, cứ ngày một rực rỡ trên thế giới này.
¡ Qua các khúc ru, em cảm nhận tình cảm của người mẹ đối với con như thế nào? Nhận xét về mối quan hệ giữa lời ru trực tiếp của người mẹ với hoàn cảnh, công việc mà mẹ đang làm ở từng đoạn thơ, về sự phát triển của tình cảm và ước vọng của mẹ qua ba khúc ru?
Tác giả không để cho người mẹ trực tiếp mơ mà người mẹ gởi niềm mong mỏi vào giấc mơ của con. Câu cuối khúc ru vừa là nỗi ước mong vừa là niềm tin tưởng tự hào của người mẹ.
¡ Em thấy tình thương con của mẹ gắn với những tình cảm ... ùng gian lao, hình ảnh thiên nhiên đất nước hiện hình trong nỗi nhớ, trong cảm xúc “rưng rưng” của một con người đang sống giữa phố phường hiện đại.)
r GV hướng dẫn HS cảm nhận được cảm xúc thiết tha có phần thành kính ở tư thế lặng im: “Ngửa mặt rưng rưng”.
¡ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ mang nhiều tầng nghĩa. Hãy phân tích điều ấy? Khổ thơ nào trong bài thơ thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm?
r GV cho HS thảo luận (4 nhóm), ghi vào bảng phụ. Gọi đại diện nhóm trình bày à GV nhận xét, chốt lại.
Khổ thơ cuối thể hiện chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác phẩm.
r GV cho HS phân tích ý nghĩa biểu tượng của vầng trăng qua hai hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” và “ánh trăng im phăng phắc”.
r HS phân tích ý nghĩa à GV chốt lại, ghi bảng.
Vầng trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ nguyên vẹn, là người bạn, nhân chứng nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ (và cả mỗi chúng ta).
r GV hướng dẫn HS nhận xét về kết cấu, giọng điệu của bài thơ.
¡ Nhận xét về kết cấu, giọng điệu của bài thơ . những yếu tố ấy có tác dụng gì đối với việc thể hiện chủ đề và tạo nên sức truyền cảm của tác phẩm?
r Cho HS nhắc lại sự kết hợp tự sự, trữ tình- chú ý cách xuống dòng không viết hoa.
(Nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể (khổ 1,2); khi thì ngân nga thiết tha cảm xúc (khổ 5), lúc lại trầm lắng, biểu hiện suy tư (khổ cuối).
r GV hướng dẫn HS trả lời câu 4 SGK.
¡ Xác định thời điểm ra đời của bài thơ? Liên hệ cuộc đời của Nguyễn Duy để phát biểu chủ đề bài thơ? Theo cảm nhận của em chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam ta?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
¡ Nêu nội dung nghệ thuật chính của bài thơ?
rHS trả lời,GV nhận xét, chốt lạià Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập:
r Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
r Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà.
* Giáo dục môi trường: Liên hệ môi trường thay đổi do sự đô thị hóa ( Gv chấp vấn HS)
I/ Vài nét về tác giả – tác phẩm:
Tác giả: Nguyễn Duy (1948), quê ở Thanh Hóa, thuộc thế hệ nhà thơ quân đội trưởng thành trong kháng chiếng chống Mĩ.
Tác phẩm: “Aùnh trăng” (1978)
II/ Đọc – hiểu văn bản:
Đọc
 -Chú thích:
Bố cục: 3 phần
III.Tìm hiểu văn bản
 1. Hình ảnh vầng trăng cùng cảm xúc của nhà thơ:
 + Hình ảnh vầng trăng mang nhiều tầng nghĩa:
Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống.
 + “Trăng cứ tròn vành vạnh”: quá khứ đẹp đẽ không phai mờ.
 + “Aùnh trăng im phăng phắc”: là người bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc à con người có thể vô tình, lãng quên nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy bất tận.
2. Kết cấu, giọng điệu:
 - Kết cấu: Kết hợp hài hòa tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
 - Giọng điệu: tâm tình (bằng thể thơ 5 chữ). Nhịp linh hoạt.
 - Tác dụng: Làm nổi bật chủ đề (tạo tính chân thực, chân thành, truyền cảm, gây ấn tượng mạnh)
3. Chủ đề và khái quát ý nghĩa:
 -Chủ đề: Bài thơ là lời tự nhắc nhở về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao tình nghĩa đối với thiên nhiên đất nước bình dị, hiền hậu.
-Ý nghĩa: chuyện của một người – có ý nghĩa cả một thế hệ và nhiều người.
IV/ Tổûng kết:
 Ghi nhớ: SGK / 157.
V/ Luyện tập:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Về nhà: BT 2
4.4.Củng cố và luyện tập
	? Đạo lí thể hiện trong bài thơ.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Học thuộc lòng bài thơ
	-Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp) -đọc và trả lời câu 
 hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm
	------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 59	
Ngày dạy06: / 11 /09 	 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
 (Luyện tập tổng hợp)
1. Mục tiêu
 	a. Kiến thức:Giúp học sinh
	-Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
	b.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng ngôn ngữ trong giao tiếp và trong văn chương.
	c. Thái độ:-Giáo dục tính năng động sáng tạo trong học tập 
2.Chuẩn bị:	GV: Tham khảo tài liệu, bảng phụ
	HS: đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp quy nạp -Phương pháp gợi mở
	-Phương pháp so sánh -Phương pháp thảo luận nhóm
	-Phương pháp phát vấn
4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức : Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ
	 ? Nhắc lại các loại từ vựng đã học trong chương trình ngữ văn THCS 
	 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ trái nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, cấp độ khái quát của từ, trường từ vựng, sự phát triển của từ, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ, từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
	 ? Em có thể cho một số ví dụ về một vài từ vựng đã học ?
	4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1
 r HS đọc câu 1 SGK/ 158
? So sánh hai dị bản của câu ca dao
 Râu tôm  khen ngon
Râu tôm  khen ngon
? Gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao?
*Hoạt động 2
 r HS đọc mục 2 SGK/ 158
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười ?
*Hoạt động 3
 r HS đọc đọan thơ SGK/ 158
? Từ nào được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?
*Hoạt động 4.
 rHS đọc và xác định yêu cầu mục 4 SGK/ 159.
? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng của bài thơ.
*Hoạt động 5
r HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.
*rHS đọc truyện cười và tìm ý nghĩa của truyện.
I.Cách dùng từ trong văn bản
 Chọn từ gật gù ® khen ngợi tán thưởng sát với khen ngon
II.Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ
 -Hiểu nghĩa sai 
 -Đúng là cả đội chỉ có 1 người giỏi
III.Xác định nghĩa gốc nghĩa chuyển
 -Từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, tay, chân
 -Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
IV.Trường từ vựng
 -Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa, cháy, tro, tạo thành hai trường từ vựng:
 +Chỉ màu sắc
 +Chỉ lửa
® Gây ấn tượng người đọc
V.Đặt tên cho sự vật, hiện tượng
 -Các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn
 -Cá tím, cá kìm, chim lợn, ong ruồi, cá kiếm.
VI.Giá trị phê phán của truyện
 -Phê phán tâm lí sính dùng từ nước ngoài nói riêng, sính nước ngoài nói chung của một số người. 
 4.4.Củng cố và luyện tập
	(Đã thực hiện ở phần nội dung)
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Xem lại bài
	-Đọc và trả lời câu hỏi bài luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu 
 tố nghị luận.
5.Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
TIẾT PPCT: 60
ND: 07 / 11 /09
1.Mục tiêu
	a. Kiến thức:Giúp học sinh
	-Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài tự sự một cách hợp lí
	b. Kĩ năng:-Rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
	c. Thái độ:-Giáo dục tính sáng tạo trong khi làm bài.
2.Chuẩn bị: 	GV: Tham khảo tài liệu
	 HS: đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp gợi mở -Phương pháp đàm thoại
	-Phương pháp thảo luận nhóm
4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức; Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ
	 ? Em hãy đọc bài thơ em làm theo thể thơ tám chữ. Nêu nội dung của
 bài thơ ?
	4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1
 r Thực hành tìm hiểu yếu nghị luận trong đoạn văn 
 r HS đọc đoạn văn lỗi lầm và sự biết ơn.
? Chỉ ra yếu tố nghị luận ? Nêu vai trò ?
*Hoạt động 2
 r HS đọc đề SGK/ 161
 Nhóm 1,2 làm đề 1
 Nhóm 3,4 làm đề 2
 r GV đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh
? Bài tập nêu lên yêu cầu gì ?
*Đề 1:
? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào ? thời gian, địa diểm, ai là người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao ?
? Nội dung của buổi sinh hoạt ?
? Em thuyết phục cả lớp nghe bạn Nam là người rất tốt thế nào ? (lí lẽ, ví dụ, phân tích )
*Đề 2:
? Người em kể là ai ?
? Người đó đã để lại một việc làm và lời nói hay ý nghĩ ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
? Nội dung cụ thể là gì ? Cảm động thế nào ?
? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện ?
 r GV yêu cầu các nhóm làm bài tập 10’ theo gợi ý
 r Đại diện nhóm trình bày
 r Cả lớp nhận xét, bổ sung
I.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự
 Lỗi lầm và sự biết ơn
*Yếu tố nghị luận
 -Những điều viết lên cát  trong lòng người
 -Vậy mỗi chúng ta  lên đá
*Tác dụng
 Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc và giàu tính triết lí
II.Thực hành viết đoạn văn tự sự
 4.4.Củng cố và luyện tập
	(Đã thực hiện ở hoạt động 2)
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
	-Viết đoạn văn cho hoàn chỉnh
	-Đọc, tóm tắt, tìm hiểu tác giả, tác phẩm và trả lời các câu hỏi của bài Làng (Kim Lân)
5..Rút kinh nghiệm
	------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of NGU VAN 9 TUAN 12.doc