Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 36, 37

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 36, 37

TỔNG KẾT VĂN HỌC

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Giúp học sinh:

1/Kiến thức:

- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn

- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.

2/Tích hợp với phần tiếng việt-TLV ở các bài ôn tập cuối năm

3/Kĩ năng:Hệ thống hoá,SS ,khái quát hoá,tóm tắt nội dung ,tìm hiểu và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập,nhận diện và phân tích các thể loại văn bản đã học và đọc thêm

B. CHUẨN BỊ:

 1- Giáo viên:

 - Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung SGK

 - Soạn giáo án, ghi bảng phụ

 2- Học sinh

- Học thuộc bài cũ

- Chuẩn bị nội dung các câu hỏi, ôn tập các kiến thức đã học

 

doc 17 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 36, 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 36 Ngày soạn:.. 
 Tiết: 167 + 168 Ngày dạy: 
TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh: 
1/Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.
2/Tích hợp với phần tiếng việt-TLV ở các bài ôn tập cuối năm
3/Kĩ năng:Hệ thống hoá,SS ,khái quát hoá,tóm tắt nội dung ,tìm hiểu và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập,nhận diện và phân tích các thể loại văn bản đã học và đọc thêm
B. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: 
	- Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung SGK
	- Soạn giáo án, ghi bảng phụ
 2- Học sinh
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị nội dung các câu hỏi, ôn tập các kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: PHẦN VĂN HỌC DÂN GIAN
MT: Ôn lại kiến thức về VHDG
Cho học sinh đứng tại chỗ trình bày nội dung theo yêu cầu câu hỏi SGK, giáo viên tóm lại cho học sinh ghi khái quát
THỂ LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
CÁC VĂN BẢN ĐƯỢC HỌC
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh, ngốc nghếch là động vật) có yếu tố hoang đường, thể hiện ườc mơ, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răm dạy một bài học nào đó
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thoái hư tật xấu trong xã hội.
* Con rồng cháu tiên
- Bánh chưng bánh giày
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
* Sọ dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
-Đeo nhạc cho mèo
- Chân, tay, mắt, miệng
* Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
Ca dao dân ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người
- Những câu hát về tình cảm gia đình
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
Tục ngữ
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnht hể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và 
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Tục ngữ về con người lao động và xã hội
lời ăn tiếng nói hàng ngày. 
Sân khấu
- Là loại kịch hát, múa dân gian : kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu ( diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình) phổ biến ở Bắc Bộ
- Quan Âm Thị Kính
* Hoạt động 2: PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
 MT: Ôn tập lại kiến thức về VHTĐ
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK, giáo viên kẻ bảng và gọi học sinh trình bày từng cột, từng phần
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Truyện kí
1. Con hổ có nghĩa
NXBGD - 1997
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người
2. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Đầu thế kỉ 15
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao qúy của vị thái y họ phạm: tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy
3.Chuyện người con gái Nam Xương (trích Truyền Kì Mạn lục)
Đầu thế kỉ 16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật
4. Chuyện cũ trong pủ chúa Trịnh ( trích Vũ Trung tùy bút)
Đầu thế kỉ 19
Phạm Đình Hổ
Phê phán lối ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép cụ thể, chân thực , sinh động
5. Hoàng Lê nhất Thống Chí ( trích hồi thứ 14)
Đầu thế kỉ 19
Ngô Gia Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả
Sông núi nước Nam
1077
Lý Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường
Cuối thế kỉ 13
Trần Nhân Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế
Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hòa thiên nhiên với tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao, nghệ thuật tả cảnh và so sánh đặc sắc
Sau phút chia ly (trích chinh phụ ngâm khúc)
Đầu thế kỉ 18
Đặng Trần Côn (Đoàn Thị Điểm dịch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình
Bánh trôi nước
Thế kỉ 18
Hồ Xuân Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả ảnh so sánh,ẩn dụ
Qua đèo ngang
Thế kỉ 19
Bà Huyện Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển về bức tranh đèo ngang và một tâm sự yêu nước quan lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể loại đường luật.
Bạn đến chơi nhà
Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19
Nguyễn Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện thơ
Truyện Kiều (trích)
- Chị em Thúy Kiều
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua Kiều
- Kiều báo ân báo oán
- Đầu thế kỉ 19
Nguyễn Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thúy Kiều
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Kiều với lối dùng điệp từ
- Phê phám , vạch trần bản chất của Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ hiện thực công lý qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận
Truyện Lục Vân Tiên (trích)
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- Lục Vân Tiên gặp nạn
Giữa thế kỉ 19
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả
- Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo
Nghị luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Lý do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặc chẽ
Hịch tướng sĩ (Trích)
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặc chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục
Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô Đại cáo)
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng hấp dẫn
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặc chẽ, thuyết phục
 * Hoạt động 3: PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
 MT: Ôn lại kiến thức về VHHĐ
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 4, giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết như hai phần trên
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Truyện kí
Sống chết mặc bây
1918
Phạm Duy Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập, tăng cấp
Những trò lố hay là Va-ren và phan Bội Châu
1925
Nguyễn Aùi Quốc
Đối lập hai nhân vật: Ra-ven gian trá, lố bịch: Phan Bội Châu kiên cường bất khuất, giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh
Tức nước vỡ bờ
1939
Ngô Tất Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm nỗi khốn khổ của người dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ ở nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật
Trong lòng mẹ (Trích những ngày thơ ấu)
1940
Nguyên Hồng
Những đắng cay tũi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
Tôi đi học
1941
Thanh Tịnh
Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm
Bài học đường đời đầu tiên
1941
Tô Hoài
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn
Lão Hạc
1943
Nam Cao
Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn
Làng
1948
Kim Lân
Tình yêu quê hương, đất nước của những người phải tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
Sông nước Cà Mau
1957
Đoàn Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả
Chiếc lược Ngà
1966
Nguyễn Quang Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận
Lặng lẽ Sa Pa
1970
Nguyễn Thành Long
Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình luận
Những ngôi sao xa xôi
1971
Lê Minh Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung miêu tả tâm lí nhân vật.
Vượt thác (Trích quê nội)
1974
Võ Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình
Lao xao
(Trích tuổi thơ im lặng)
1985
Dưy Khang
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim của một vùng quê, cách quan sát và miêu tả tinh tế.
Bến Quê
1985
Nguyễn Minh Châu
Trân trọng vẻ đẹp, giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lí nhân vật
Cuộc chia tay của những con búp bê
1992
Khá ... a HS
Thảo luận đáp án
Nghe nhhận xét
Thảo luận đáp án
Nghe nhận xét
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN: (Phần truyện)
1/ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu : 1 (D); 2 (D); 3 (B); 4 (A); 5 (C); 6 (C); 7 (B); 8(B); 9 (A); 10 (C); 11(C); 12(D); 
II. Tự luận ( 7 điểm)
 Câu 1: (2 điểm)
- Nhân vật Nhĩ có điều kiện đi nhiều nơi trên thế giới, hầu như “ không xót một xó xỉnh nào trên trái đất”
- Thế mà cuối đời, căn bệnh quái ác buộc chặc anh vào giường bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác mà chủ yếu là Liên “vợ anh”
-Vào một buổi sáng hôm ấy, khi Nhĩ muốn nhích người đến bên cửa sổ thì việc ấy với anh là một khó khăn như phải đi hết một vòng trái đất, nhờ vào sự giúp đỡ đám trẻ con hàng xóm
- Trong lúc ấy anh đã phát hiện một vẻ đẹp lạ lùng của cái bãi bồi bên kia sông Hồng, ngay trước cửa sổ nhà mình nhưng anh biết mình không thể nào đặt chân lên ấy được, dù nó rất gần anh
- Nhĩ nhờ cậu con trai thực hiện giúp anh khao khát đó nhưng rồi câu ta để trễ chuyến đò duy nhất trong ngày
-> Thức tỉnh ở mọi người sự thận trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị gần gũi của cuộc sống, của quê hương
Câu 2: ( 2 điểm)
 Những suy ngẫm triết lý về cuộc đời:
 - Con người ta trên đuờng đời thật khó tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình ,cuộc sống và số phận con người chúa đầy những nghịch lý .
- Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi những cái điều vòng vèo, chùng chình trên đường đời, hướnh tới giá trị đích thực , giản dị, gần gũi và bền vững.
Câu 3: ( 3 điểm)
 Phân tích nhân vât Phương Định
 - Nét đẹp về tâm hồn
 - Nét đẹp về tính cách
 - Tinh thần dũng cảm lạc quan yêu đời
 ( Yêu cầu: Viết thành đoạn, diễn đạt trôi chảy ,đầy đủ nội dung,không sai lỗi chính tả)
2/NHẬN XÉT
Điểm khá cao
Làm đúng yêu cầu
 - Một số em chưa đọc kĩ đề nên sai những câu trắc nghiệm và tự luận
 9/7: Lâm, Duy, Tuyên
 9/8 : Nguyễn, Hạnh, P.Long,
 - Chữ viết cẩu thả:
 + 9/7: Trang, Nam,..
 + 9/8: Việt ,p. Long, Nguyễn,.
Tóm tất chưa đầy đủ nội dung
3/ THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Trên 5
Dưới 5
9/7
27
3
9/8
30
1
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 1/ĐÁP ÁN 
I. TRẮC NGHIỆM : (3,5đ)
1. d	
2. d	
3. c
4. d	
 5. c	
	6. b	
	7. a	
 8. c 
 9: 1a,2d,3b,4c
 10. c	
 11: (0,5đ)
 b – Khơng muốn con đi làm nghĩa vụ quân sự.
 c - Đặt quyền lợi quốc gia lên quyền lợi gia đình.
 12: (0,5 đ)
 a- Phụ chú: Nhĩ cĩ vẽ ngượng nghịu vì cái điều anh sắp nĩi ra kì quặc.
 b - Phụ chú: Mọi người, kể cả anh
 II. TỰ LUẬN : (6,5đ)
 Câu 13: 2đ
 Câu 14: 2 đ
 - Phép lặp: Chị Dậu.
 -Phép thế : hắn - người nhà Lí trưởng ; hai người - người nhà Lí trưởng và Chị Dậu.
 -Phép dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa : 
 + Anh chàng hầu cận ơng Lí - Người nhà Lí trưởng.
 +Chị chàng con mọn - Chị Dậu. 
Phép nối : Kết cục
 Câu 15: viết đoạn ( 2,5 đ)
2/ Nhận xét:
 -HS chưa đọc kĩ đề
 - Đoạn văn viết còn sai nhiều ,chưa đúng yêu cầu. Đa số vận dụng khởi ngữ trong câu sai.
- Bài dơ,tẩy xoá nhiều
3/Thống kê điểm
Lớp
Trên 5
Dưới 5
9/7
23
6
9/8
28
3
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút)
	Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị thi chuyển cấp.
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy
. . .
 Tuần: 37 Ngày thi:..
 Tiết: 171+172 
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh: 
Thông qua bài kiểm tra tổng hợp cuối năm để tự đánh giá kiến thức và kĩ năng làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho năm học sau
II. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: 
- Ôn tập cho học sinh
- Coi thi
 2- Học sinh:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
III. ĐỀ BÀI:
Do sở giáo dục ra đề
 Tuần: 37 Ngày soạn: 
 Tiết: 173 Ngày dạy: 
THƯ, ĐIỆN
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh: 
1/Kiến thức:
- Nắm được các tình huống cần sử dụng thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Nắm được cách viết bức thư (điện)
2/Kĩ năng:
- Viết được một bức thư, điện đạt yêu cầu
B. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: 
- Tham khảo sách giáo viên, sách thiết kế bài giảng
- Soạn giáo án
 2- Học sinh:
- Học thuộc bài cũ, chuẩn bị phần luyện tập ở nhà
- Thực hiện các yêu cầu sách giáo khoa
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
- Em hãy cho biết hợp đồng là gì?
- Bảng hợp đồng thường có những mục nào?
- Lời văn hợp đồng ra sao?
- Vào bài mới: Tiết học trước các em đã nắm qua lý thuyết về hợp đồng. Tiết học này chúng ta đi vào thực hiện viết thư chúc mừng thăm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành kiến thức mới ( 60 phút)
MT: HS tìm hiểu những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi, và cách viết thư điện chúc mừng
- Giải thích ngắn gọn
- Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận. Đọc thư (điện) người nhận thường có thái độ hợp tác tích cực
- Thường là khi nào không thể đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng thư (điện)
- Đọc câu 1+2 SGK trang 202
- Hỏi: Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? Mục đích của loại ấy có khác nhau không? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1+2 trong SGK trang 202, 203
- Hướng dẫn học sinh nắm được qui trình viết thư (điện)
( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gởi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát)
- Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết nội dung chính của thư (điện) chúc mừng thư (điện) thăm hỏi và cách thức diễn đạt trong các bức thư (điện) đó
- Đọc to, chậm ghi nhớ về nhà ghi lại
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
MT: Giúp HS khắc sâu thêm kiến thức
- Đọc 2 bức thư điện trên sách thiết kế bài dạy học sinh tham khảo
- Suy nghĩ, trả lời
- Là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết
- Phần mở đầu (kể ra)
- Phần nội dung (kể ra)
- Phần kết thúc (kể ra)
- Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặc chẽ
- Khi gởi thư (điện) cần điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin (họ tên, địa chỉ của người gởi và người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn, thất lạc.
- Trao đổi, thảo luận, trả lời
- Đọc bài tập 1+2
- Nghe hướng dẫn
- Điện báo gặp khó khăn, bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu
- Dựa vào nội dung ghi nhớ
- Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
1.Trường hợp gởi thư (điện) là:
- Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau
- Có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để nói trực tiếp với người nhận.
2a. Hai loại chính
- Thăm hỏi và chia vui
- Thăm hỏi và chia buồn
b. Khác nhau về mục đích 
- Thăm hỏi chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận
- Thăm hỏi, chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc khó khăn trong cuộc sống
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu: họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Bình Minh, tổ 10, phường Thanh Hương quận Long Biên, Hà Nội 
- Ghi nội dung
Nhân dịp bạn nhận được giải thưởng văn chương, xin gởi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt, đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật
- Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và ngày càng viết hay hơn!
- Ghi họ, tên, địa chỉ người gởi
Thí dụ: Trần Hoàng Sơn, số 3 phường Nhân Vị, quận 4 Thành Phố HoÀ Chí Minh
* Ghi nhớ
+ Thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gởi đến người nhận
+ Nội dung thư (điện) cần phải nêu được lí do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành
+ Thư (điện) cần được viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành.
III. Luyện tập
1. bài tập 1 đã thực hiện phần trên
2. Đọc: điện mừng quốc khánh nước ta
“ Thư chúc mừng”
- Sách thiết kế bài dạy
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc bài, hoàn thiện các bài tập 
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy
. . .
Tuần 37 Ngày soạn:
Tiết 174,175	Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
 I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức
 2/ Kĩ năng: HS nhận ra những thiếu sót ,sữa chữa qua bài viết.Kiểm tra đánh giá lại năng lực qua bài viết,điều chỉnh cho phù hợp
 II/ CHUẨN BỊ:
GV:Chấm bài,thống kê ưu khuyết điểm
HS: Ôn lại kiến thức
 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG 
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Đề+đáp án
GV nêu lại đề và đáp án cho HS nghe
* Hoạt động 2: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS
HS nghe đáp án
HS lắng nghe rút kinh nghiệm
1/Đáp án ( Tiết 171,172)
2/ Nhận xét
* Ưu điểm:
 - Nắm được nội dung trọng tâm
 - Có cố gắng làm bài
 - Cau 14: đa số làm đúng nội dung
* Hạn chế:
 - Đa số sai câu 5,6,7,8 phần trắc nghiệm
 - Câu 13 phần tự luận làm chứa đúng yêu cầu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
 + Chỉ trả lời chung chung ,nội dung chưa sâu sắc
+ Bố cục không rõ ràng
- Câu 14 : Nội dung chưa sâu,chưa làm nổi bậc luận điểm 
+ Bố cục không rõ ràng
+ Trình bày chưa sạch đẹp
+ Chỉ dẫn chứng thơ,phân tích qua loa
+ Chưa nắm vững nội dung
+ Không thuộc thơ dẫn chứng
3/Thống kê điểm
Lớp
Trên 5
Dưới 5
9/7
15
14
9/8
17
14
IV. Dặn dò công việc ở nhà:
 Xem lại chương trình ngữ văn 9
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam ngu van 9 hay.doc