TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
1/Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.
2/Tích hợp với phần tiếng việt-TLV ở các bài ôn tập cuối năm
3/Kĩ năng:Hệ thống hoá,SS ,khái quát hoá,tóm tắt nội dung ,tìm hiểu và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập,nhận diện và phân tích các thể loại văn bản đã học và đọc thêm
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung SGK
- Soạn giáo án, ghi bảng phụ
2- Học sinh
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị nội dung các câu hỏi, ôn tập các kiến thức đã học
Tuần: 36 Ngày soạn:.. Tiết: 167 + 168 Ngày dạy: TỔNG KẾT VĂN HỌC A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh: 1/Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn - Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. 2/Tích hợp với phần tiếng việt-TLV ở các bài ôn tập cuối năm 3/Kĩ năng:Hệ thống hoá,SS ,khái quát hoá,tóm tắt nội dung ,tìm hiểu và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập,nhận diện và phân tích các thể loại văn bản đã học và đọc thêm B. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung SGK - Soạn giáo án, ghi bảng phụ 2- Học sinh - Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị nội dung các câu hỏi, ôn tập các kiến thức đã học C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hoạt động 1: PHẦN VĂN HỌC DÂN GIAN MT: Ôn lại kiến thức về VHDG Cho học sinh đứng tại chỗ trình bày nội dung theo yêu cầu câu hỏi SGK, giáo viên tóm lại cho học sinh ghi khái quát THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA CÁC VĂN BẢN ĐƯỢC HỌC Truyện - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh, ngốc nghếch là động vật) có yếu tố hoang đường, thể hiện ườc mơ, niềm tin chiến thắng - Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răm dạy một bài học nào đó - Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thoái hư tật xấu trong xã hội. * Con rồng cháu tiên - Bánh chưng bánh giày - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Sự tích Hồ Gươm * Sọ dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi -Đeo nhạc cho mèo - Chân, tay, mắt, miệng * Treo biển - Lợn cưới, áo mới Ca dao dân ca Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người - Những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnht hể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tục ngữ về con người lao động và xã hội lời ăn tiếng nói hàng ngày. Sân khấu - Là loại kịch hát, múa dân gian : kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu ( diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình) phổ biến ở Bắc Bộ - Quan Âm Thị Kính * Hoạt động 2: PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI MT: Ôn tập lại kiến thức về VHTĐ Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK, giáo viên kẻ bảng và gọi học sinh trình bày từng cột, từng phần Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Truyện kí 1. Con hổ có nghĩa NXBGD - 1997 Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người 2. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Đầu thế kỉ 15 Hồ Nguyên Trừng Ca ngợi phẩm chất cao qúy của vị thái y họ phạm: tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy 3.Chuyện người con gái Nam Xương (trích Truyền Kì Mạn lục) Đầu thế kỉ 16 Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật 4. Chuyện cũ trong pủ chúa Trịnh ( trích Vũ Trung tùy bút) Đầu thế kỉ 19 Phạm Đình Hổ Phê phán lối ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép cụ thể, chân thực , sinh động 5. Hoàng Lê nhất Thống Chí ( trích hồi thứ 14) Đầu thế kỉ 19 Ngô Gia Văn Phái Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả Sông núi nước Nam 1077 Lý Thường Kiệt Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng Phò giá về kinh 1285 Trần Quang Khải Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường Cuối thế kỉ 13 Trần Nhân Tông Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế Bài ca Côn Sơn Trước 1442 Nguyễn Trãi Sự giao hòa thiên nhiên với tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao, nghệ thuật tả cảnh và so sánh đặc sắc Sau phút chia ly (trích chinh phụ ngâm khúc) Đầu thế kỉ 18 Đặng Trần Côn (Đoàn Thị Điểm dịch) Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình Bánh trôi nước Thế kỉ 18 Hồ Xuân Hương Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả ảnh so sánh,ẩn dụ Qua đèo ngang Thế kỉ 19 Bà Huyện Thanh Quan Vẻ đẹp cổ điển về bức tranh đèo ngang và một tâm sự yêu nước quan lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể loại đường luật. Bạn đến chơi nhà Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19 Nguyễn Khuyến Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt. Truyện thơ Truyện Kiều (trích) - Chị em Thúy Kiều - Cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu Ngưng Bích - Mã Giám Sinh mua Kiều - Kiều báo ân báo oán - Đầu thế kỉ 19 Nguyễn Du - Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thúy Kiều - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng - Tâm trạng và nỗi nhớ của Kiều với lối dùng điệp từ - Phê phám , vạch trần bản chất của Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ hiện thực công lý qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận Truyện Lục Vân Tiên (trích) - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga - Lục Vân Tiên gặp nạn Giữa thế kỉ 19 Nguyễn Đình Chiểu - Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo Nghị luận Chiếu dời đô 1010 Lý Công Uẩn Lý do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặc chẽ Hịch tướng sĩ (Trích) Trước 1285 Trần Quốc Tuấn Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặc chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô Đại cáo) 1428 Nguyễn Trãi Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng hấp dẫn Bàn luận về phép học 1791 Nguyễn Thiếp Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặc chẽ, thuyết phục * Hoạt động 3: PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI MT: Ôn lại kiến thức về VHHĐ Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 4, giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết như hai phần trên Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Truyện kí Sống chết mặc bây 1918 Phạm Duy Tốn Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập, tăng cấp Những trò lố hay là Va-ren và phan Bội Châu 1925 Nguyễn Aùi Quốc Đối lập hai nhân vật: Ra-ven gian trá, lố bịch: Phan Bội Châu kiên cường bất khuất, giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô Tất Tố Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm nỗi khốn khổ của người dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ ở nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật Trong lòng mẹ (Trích những ngày thơ ấu) 1940 Nguyên Hồng Những đắng cay tũi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật Tôi đi học 1941 Thanh Tịnh Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm Bài học đường đời đầu tiên 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn Lão Hạc 1943 Nam Cao Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương, đất nước của những người phải tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật Sông nước Cà Mau 1957 Đoàn Giỏi Chợ Năm Căn, cảnh sông nước rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả Chiếc lược Ngà 1966 Nguyễn Quang Sáng Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận Lặng lẽ Sa Pa 1970 Nguyễn Thành Long Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình luận Những ngôi sao xa xôi 1971 Lê Minh Khuê Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung miêu tả tâm lí nhân vật. Vượt thác (Trích quê nội) 1974 Võ Quảng Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình Lao xao (Trích tuổi thơ im lặng) 1985 Dưy Khang Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim của một vùng quê, cách quan sát và miêu tả tinh tế. Bến Quê 1985 Nguyễn Minh Châu Trân trọng vẻ đẹp, giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lí nhân vật Cuộc chia tay của những con búp bê 1992 Khá ... a HS Thảo luận đáp án Nghe nhhận xét Thảo luận đáp án Nghe nhận xét TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN: (Phần truyện) 1/ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu : 1 (D); 2 (D); 3 (B); 4 (A); 5 (C); 6 (C); 7 (B); 8(B); 9 (A); 10 (C); 11(C); 12(D); II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm) - Nhân vật Nhĩ có điều kiện đi nhiều nơi trên thế giới, hầu như “ không xót một xó xỉnh nào trên trái đất” - Thế mà cuối đời, căn bệnh quái ác buộc chặc anh vào giường bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác mà chủ yếu là Liên “vợ anh” -Vào một buổi sáng hôm ấy, khi Nhĩ muốn nhích người đến bên cửa sổ thì việc ấy với anh là một khó khăn như phải đi hết một vòng trái đất, nhờ vào sự giúp đỡ đám trẻ con hàng xóm - Trong lúc ấy anh đã phát hiện một vẻ đẹp lạ lùng của cái bãi bồi bên kia sông Hồng, ngay trước cửa sổ nhà mình nhưng anh biết mình không thể nào đặt chân lên ấy được, dù nó rất gần anh - Nhĩ nhờ cậu con trai thực hiện giúp anh khao khát đó nhưng rồi câu ta để trễ chuyến đò duy nhất trong ngày -> Thức tỉnh ở mọi người sự thận trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị gần gũi của cuộc sống, của quê hương Câu 2: ( 2 điểm) Những suy ngẫm triết lý về cuộc đời: - Con người ta trên đuờng đời thật khó tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình ,cuộc sống và số phận con người chúa đầy những nghịch lý . - Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi những cái điều vòng vèo, chùng chình trên đường đời, hướnh tới giá trị đích thực , giản dị, gần gũi và bền vững. Câu 3: ( 3 điểm) Phân tích nhân vât Phương Định - Nét đẹp về tâm hồn - Nét đẹp về tính cách - Tinh thần dũng cảm lạc quan yêu đời ( Yêu cầu: Viết thành đoạn, diễn đạt trôi chảy ,đầy đủ nội dung,không sai lỗi chính tả) 2/NHẬN XÉT Điểm khá cao Làm đúng yêu cầu - Một số em chưa đọc kĩ đề nên sai những câu trắc nghiệm và tự luận 9/7: Lâm, Duy, Tuyên 9/8 : Nguyễn, Hạnh, P.Long, - Chữ viết cẩu thả: + 9/7: Trang, Nam,.. + 9/8: Việt ,p. Long, Nguyễn,. Tóm tất chưa đầy đủ nội dung 3/ THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Trên 5 Dưới 5 9/7 27 3 9/8 30 1 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1/ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM : (3,5đ) 1. d 2. d 3. c 4. d 5. c 6. b 7. a 8. c 9: 1a,2d,3b,4c 10. c 11: (0,5đ) b – Khơng muốn con đi làm nghĩa vụ quân sự. c - Đặt quyền lợi quốc gia lên quyền lợi gia đình. 12: (0,5 đ) a- Phụ chú: Nhĩ cĩ vẽ ngượng nghịu vì cái điều anh sắp nĩi ra kì quặc. b - Phụ chú: Mọi người, kể cả anh II. TỰ LUẬN : (6,5đ) Câu 13: 2đ Câu 14: 2 đ - Phép lặp: Chị Dậu. -Phép thế : hắn - người nhà Lí trưởng ; hai người - người nhà Lí trưởng và Chị Dậu. -Phép dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa : + Anh chàng hầu cận ơng Lí - Người nhà Lí trưởng. +Chị chàng con mọn - Chị Dậu. Phép nối : Kết cục Câu 15: viết đoạn ( 2,5 đ) 2/ Nhận xét: -HS chưa đọc kĩ đề - Đoạn văn viết còn sai nhiều ,chưa đúng yêu cầu. Đa số vận dụng khởi ngữ trong câu sai. - Bài dơ,tẩy xoá nhiều 3/Thống kê điểm Lớp Trên 5 Dưới 5 9/7 23 6 9/8 28 3 IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút) Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị thi chuyển cấp. V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy . . . Tuần: 37 Ngày thi:.. Tiết: 171+172 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Thông qua bài kiểm tra tổng hợp cuối năm để tự đánh giá kiến thức và kĩ năng làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho năm học sau II. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Ôn tập cho học sinh - Coi thi 2- Học sinh: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học III. ĐỀ BÀI: Do sở giáo dục ra đề Tuần: 37 Ngày soạn: Tiết: 173 Ngày dạy: THƯ, ĐIỆN A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh: 1/Kiến thức: - Nắm được các tình huống cần sử dụng thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi - Nắm được cách viết bức thư (điện) 2/Kĩ năng: - Viết được một bức thư, điện đạt yêu cầu B. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Tham khảo sách giáo viên, sách thiết kế bài giảng - Soạn giáo án 2- Học sinh: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị phần luyện tập ở nhà - Thực hiện các yêu cầu sách giáo khoa C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) - Em hãy cho biết hợp đồng là gì? - Bảng hợp đồng thường có những mục nào? - Lời văn hợp đồng ra sao? - Vào bài mới: Tiết học trước các em đã nắm qua lý thuyết về hợp đồng. Tiết học này chúng ta đi vào thực hiện viết thư chúc mừng thăm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành kiến thức mới ( 60 phút) MT: HS tìm hiểu những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi, và cách viết thư điện chúc mừng - Giải thích ngắn gọn - Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận. Đọc thư (điện) người nhận thường có thái độ hợp tác tích cực - Thường là khi nào không thể đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng thư (điện) - Đọc câu 1+2 SGK trang 202 - Hỏi: Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? Mục đích của loại ấy có khác nhau không? Tại sao? - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1+2 trong SGK trang 202, 203 - Hướng dẫn học sinh nắm được qui trình viết thư (điện) ( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gởi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát) - Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết nội dung chính của thư (điện) chúc mừng thư (điện) thăm hỏi và cách thức diễn đạt trong các bức thư (điện) đó - Đọc to, chậm ghi nhớ về nhà ghi lại * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập MT: Giúp HS khắc sâu thêm kiến thức - Đọc 2 bức thư điện trên sách thiết kế bài dạy học sinh tham khảo - Suy nghĩ, trả lời - Là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết - Phần mở đầu (kể ra) - Phần nội dung (kể ra) - Phần kết thúc (kể ra) - Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặc chẽ - Khi gởi thư (điện) cần điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin (họ tên, địa chỉ của người gởi và người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn, thất lạc. - Trao đổi, thảo luận, trả lời - Đọc bài tập 1+2 - Nghe hướng dẫn - Điện báo gặp khó khăn, bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu - Dựa vào nội dung ghi nhớ - Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi 1.Trường hợp gởi thư (điện) là: - Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau - Có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để nói trực tiếp với người nhận. 2a. Hai loại chính - Thăm hỏi và chia vui - Thăm hỏi và chia buồn b. Khác nhau về mục đích - Thăm hỏi chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận - Thăm hỏi, chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc khó khăn trong cuộc sống II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi - Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu: họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Bình Minh, tổ 10, phường Thanh Hương quận Long Biên, Hà Nội - Ghi nội dung Nhân dịp bạn nhận được giải thưởng văn chương, xin gởi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt, đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật - Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và ngày càng viết hay hơn! - Ghi họ, tên, địa chỉ người gởi Thí dụ: Trần Hoàng Sơn, số 3 phường Nhân Vị, quận 4 Thành Phố HoÀ Chí Minh * Ghi nhớ + Thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gởi đến người nhận + Nội dung thư (điện) cần phải nêu được lí do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành + Thư (điện) cần được viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành. III. Luyện tập 1. bài tập 1 đã thực hiện phần trên 2. Đọc: điện mừng quốc khánh nước ta “ Thư chúc mừng” - Sách thiết kế bài dạy IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: (2 phút) - Học thuộc bài, hoàn thiện các bài tập V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy . . . Tuần 37 Ngày soạn: Tiết 174,175 Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức 2/ Kĩ năng: HS nhận ra những thiếu sót ,sữa chữa qua bài viết.Kiểm tra đánh giá lại năng lực qua bài viết,điều chỉnh cho phù hợp II/ CHUẨN BỊ: GV:Chấm bài,thống kê ưu khuyết điểm HS: Ôn lại kiến thức III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Đề+đáp án GV nêu lại đề và đáp án cho HS nghe * Hoạt động 2: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS HS nghe đáp án HS lắng nghe rút kinh nghiệm 1/Đáp án ( Tiết 171,172) 2/ Nhận xét * Ưu điểm: - Nắm được nội dung trọng tâm - Có cố gắng làm bài - Cau 14: đa số làm đúng nội dung * Hạn chế: - Đa số sai câu 5,6,7,8 phần trắc nghiệm - Câu 13 phần tự luận làm chứa đúng yêu cầu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý + Chỉ trả lời chung chung ,nội dung chưa sâu sắc + Bố cục không rõ ràng - Câu 14 : Nội dung chưa sâu,chưa làm nổi bậc luận điểm + Bố cục không rõ ràng + Trình bày chưa sạch đẹp + Chỉ dẫn chứng thơ,phân tích qua loa + Chưa nắm vững nội dung + Không thuộc thơ dẫn chứng 3/Thống kê điểm Lớp Trên 5 Dưới 5 9/7 15 14 9/8 17 14 IV. Dặn dò công việc ở nhà: Xem lại chương trình ngữ văn 9 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: