I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học mới
VB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Mở đầu Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 1 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học mới VB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? * GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? * GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? * GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. * GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. * HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. * GV yêu cầu HS chữa nhanh bài tập. * GV yêu cầu HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? * GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? * GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Củng cố * GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 2 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học mới VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. * GV kẻ bảng 1 lên Bảng phụ (PHT) để HS chữa bài. * GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. * GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. * GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. * GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Kết luận: - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. * GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. * GV thông báo đáp án. - Ô 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS rút ra kết luận. Kết luận: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Kết luận: - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Hoạt động 4: Vai trò của động vật Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người. * GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Kết luận: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Duyệt ngày : .. tháng .. năm 20 Chương I- Ngành động vật nguyên sinh Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 3 Bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy và học + GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1, 2 SGK. 3. Bài học mới VB như SGK. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. * GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. * GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. * GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? * GV yêu cầu HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. * GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. - HS làm việc the ... iệp - Nông nghiêp - Làm cảnh - Trong tự nhiên - Tôm, cua, rươi,. - Mực - San hô - Giun đất - Trai ngọc - Nhện, ong - Cá, chim, thú - Gấu, khỉ, rắn - Bò, cầy, công - Trâu, bò, gà - Vẹt - Cá, chim Động vật có hại - Đối với nông nghiệp - Đối với đời sống con người - Đối với sức khỏe con người - Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa - Ruồi, muỗi - Giun đũa, sán - Chuột - Rắn độc - Động vật có vai trò gì? - Động vật gây nên những tác hại như thế nào? - HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời. Kết luận: - Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. - Một số động vật gây hại. 4. Củng cố * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật? + Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên. + Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm. Duyệt ngày : .. tháng .. năm 20 Ngày soạn: Ngày KT : ... Tiết 67 Kiểm tra học kì II i. Mục tiêu - Củng cố, khái quát toàn bộ thông tin kiến thức đã học về các ngành các lớp động vật đã họa; học sinh có thể khái quát các vấn đề về tiến hóa, các đặc điểm chung và tầm quan trọng thực tiễn của động vật. - Rèn và phát triển các kĩ năng tư duy khái quát, sáng tạo, kĩ năng tổng hợp hóa, tư duy độc lập - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và có kỉ luật trong kiểm tra. ii. chuẩn bị 1. Đề bài và đáp án biểu điểm đề bài phần I – Trắc nghệm Những câu khẳng định sau đây là đúng hay sai? Em hãy trả lời bằng cách viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống. Nội dung các câu khẳng định Nhận xét của em 1. Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Thú có chung nguồn gốc. 2. Chỉ những động vật đới lạnh mới có những thích nghi đặc trưmg với môi trường. 3. Đa dạng sinh học (ĐDSH) bao gồm ĐDSH về loài, về đặc hình thái cấu tạo, lối sống, tập tính sống của loài và môi trường sống. 4. Chim, Thú, Cá ở nước ta rất phong phú và đa dạng nên cần khai thác đánh bắt. 5. Dơi, vịt trời là những ĐVCXS có chi 5 ngón chuyển hóa thích nghi với đời sống bay lượn. 6. Trong quá trình tiến hóa của động vật, Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, Bò sát cổ bắt nguồn từ Lưỡng cư cổ, Chim cổ và Thú cổ bắt nguồn từ bò sát cổ. 7. Voi là động vật quý hiểm được xếp ở cấp độ rất nguy cấp (CR). Phải tích cực đấu tranh bảo vệ đàn voi. 8. Tất cả các loài như: chuột chù, chuột chũi, chuột đàn đều thuộc Bộ thú gặm nhấm. Hãy khoang tròn vào đầu đáp án đúng nhất. Câu 1: Lớp sâu bọ có đặc điểm đặc trưng nào sau đây? Có hệ thần kinh hình ống Phần ngực mang 5 đôi chân ngực, phần bụng mang 5 đôi chân bụng. Cơ thể chia thầnh 3 phần: đầu, ngực, bụng; vỏ cơ thể có cấu tạo bằng kitin, vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng. Phát triển qua biến thái, cơ thể lớn lên qua nhiều lần lột xác. Câu 2: Nhóm những động vật nào trong ngành Động vật có xương sống sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? Chim, thú, bò sát. Thú, cá xương, lưỡng cư. Cá xương, lưỡng cư, bò sát. Lưỡng cư, cá xương, chim. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào dưới đây chứng tỏ Thỏ thích nghi với đời sống, tập tính lẩn trốn kẻ thù? Bộ lông mao dày, xốp; chi trước ngắn, chi sau dài và khỏe. Mũi và tai rất thính, có lông xúc giác nhạy bén. Chi trước có vuốt sắc; mắt có mi cử động được. Cả A và B. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước? Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày. Chi trước biến đổi thành bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Cả A và B. phần II – tự luận Câu 1: Đấu tranh sinh học là gì? Hãy kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu ưu điểm và những hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học? Câu 2: Phân tích chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các ngành (các lớp) động vật đã học? đáp án: Phần I – 4 điểm: Câu I (8x0,25 = 2,0 điểm): 1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-S; 5-Đ; 6-Đ; 7-Đ; 8-S. Câu II (4x0,5 = 2,0 điểm): 1- C; 2- C; 3- D; 4- D Phần II – 6 điểm: Câu 1(3đ): * Khái niệm đấu tranh sinh học: 0,50đ. * Có 3 BP ĐTSH (có kềm theo các ví dụ minh họa): 2,00đ. - Sử dụng thiên địch (trực tiếp tiêu diệt hoặc đẻ trứng kí sinh tiêu diệt SV gây hại). - Sử dụng vi khuẩn kí sinh gây bệnh truyền nhiễm để tiêu diệt SV gây hại. - Gây vô sinh để tiêu diệt SV gây hại. * Ưu điểm (có 2 ưu điêmr): 0,50đ. * Nhược điểm (có 4 nhược điểm): 1,00đ Câu 2 (3đ) * Chiều hướng tiến hóa: 2,50đ - Từ chưa phân hóa đến phân hóa phức tạp và hoàn thiện (phân tích) - Từ chưa có tim đền có tim. - Tim tiến hóa từ chưa phân ngăn (1 ngăn) đến tim 2, 3, 4 ngăn hòa thiện (phân tích). - Từ hệ tuần hoàn hở tiến hóa lên thành hệ tuần hoàn kín (phân tích) - Từ chỉ có 1 vòng tuần hoàn tiến hóa lên thành có 2 vòng tuần hoàn (gắn liền với sự tiến hóa của hệ hô hấp – sự xuất hiện phổi) * Nhận xét: Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn góp phần hoàn thiện về mặt tổ chức cơ thể ở động vật, điều đó có ý nghĩa giúp cho động vật trở nên thíc nghi hơn với dự thay đổi của môi trường tự nhiên. Sự phân hóa hoàn thiện của hệ tuần hoàn đảm bảo cho cường độ và hiệu suất trao đổi chất ở động vật không ngừng tăng lên, thân nhiệt động vật cũng vì thế mà chuyển dần từ biến nhiệt sang hằng nhiệt. 0,50đ 2. Tổ chức kiểm tra, thu chẩm trả bài theo đúng kế hoạch - Tiến hành kiểm trảtên lớp. iii. Kết quả kiểm tra Điểm < 5: em (đạt .. %). Điểm ≥ 8: .em (đạt .. %). Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 68 Bài 64: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Đồ dùng dạy và học - HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. - GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học mới VB: GV thông báo: Tiết 68: Học trên lớp Tiết 69, 70 + Quan sát thu thập mẫu + Báo cáo của các nhóm Tiến hành Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan - Đặc điểm: có những môi trường nào? - Độ sâu của môi trường nước - Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp. Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm - Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng. - Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm. - Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống. Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ - Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước) - Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông. - Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ). - Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu. Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép - Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK. - Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất. - Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết. 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo. Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 69 Bài 64: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Đồ dùng dạy và học - HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. - GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. * Địa điểm thực hành: Khu đồng ruộng gần trường học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học mới VB: GV thông báo: Tiết 69: Quan sát thu thập mẫu * Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành các hoạt động thập mẫu vật động vật tại khu vực tham quan sát. - Trong quá trình thu thập, giáo viên theo dõi bao quát. Yêu cầu HS phải giải quyết được các nhiệm vụ cụ thể sau: + Nhận định được sự phân bố của động vật trong môi trường quan sát. + Nhận định sự thích nghi dinh dưỡng của động vật. + Nhận định được mối quan hệ giữa động vật và thực vật. + Nhận định được các hiện tượng nguỵ trang của động vật. + Nhận định được thành phần, số lượng của động vật trong khu vực tham quan. * Từ đó yêu cầu học sinh hoàn thành việc điền các thông tin chuẩn vào bảng sau: STT Tên động vật quan sát thấy Môi trường Vị trí phân loại động vật ở nước ở ven bờ ở đất ở tán cây ĐVKXS (tên ngành, lớp) ĐVCXS (tên lớp) 1 .. 4. Củng cố _ Giáo viên nhận xét, đánh giá học sinh qua các hoạt động thực hành 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo. - Yêu cầu học sinh lập kế hạch trả lời các câu hỏi cuối bài học. Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 70 Bài 64: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Đồ dùng dạy và học - Phiếu thu hoạch sau giờ thứ 2 III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học mới VB: GV thông báo: Tiết 70: Báo cáo của các nhóm * Yêu cầu học sinh báo cáo, trả lời: Hãy báo kết quả việc hoàn thành bảng: Tên động vật, môi trường và vị trí phân loại. Sau đó yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thu hoạch sau: + Nhóm động vật nào gặp nhiều nhất? tại sao? + Nhóm động vật nào gặp ít nhất? tại sao? + Thiếu hẳn nhóm động vật nào? tại sao? 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Yêu cầu học sinh tích cực vận dụng những thông tin đã ghi nhận được vào thực tiễn, tích cực tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật ở địa phương. Duyệt ngày : .. tháng .. năm 20
Tài liệu đính kèm: