Giáo án môn Sinh học 9, học kì I năm 2009

Giáo án môn Sinh học 9, học kì I năm 2009

 I. Mục tiêu:.

 1. Kiến tức:

 -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.

 -Hiểu được công lao và trinh bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:

 +Quan sát phân tích kênh hình.

 +Phát triễn tư duy phân tích, so sánh.

 II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh phóng to hình 1.2.

 III. Hoạt động dạy học:

1. æn ®Þnh tæ chøc lëp:

2.kiÓm tra bµi cò:

3. Bµi míi:

 Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học.

 

doc 78 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9, học kì I năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.. //2009: Ngày dạy: .. /.. /2009: TiÕt Tkb .. : SÜ sè ... : V¾ng.....
 Tiết:1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
 CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN
 Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC.
 I. Mục tiêu:.
 1. Kiến tức:
 -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.
 -Hiểu được công lao và trinh bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
 +Quan sát phân tích kênh hình.
 +Phát triễn tư duy phân tích, so sánh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh phóng to hình 1.2.
 III. Hoạt động dạy học:
1. æn ®Þnh tæ chøc lëp:
2.kiÓm tra bµi cò:
3. Bµi míi:
 Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học.
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
H§1: T×m hiÓu vª di truyÒn häc(13p)
-Cho HS làm bài tập mục SGK
-Giả thích:
 +Đặc điểm giống bố mẹ=>di truyền.
 +Đặc diiểm khác bố mẹ=>biến dị di truyền.
 -Thế nào là di truyền, biến dị?
-GV chốt lại:
-Giải thích thêm: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với hiện tượng sinh sản.
-Gv yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
-HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹvềchịèu cao, hình dáng, màu mắt.
-HS nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến 
-HS sử dụng SGK để trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh bài tập
I/ Di truyền học
 Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật hiện tượng di truyền và biến dị
H§2: T×m hiÕu ph­¬ng ph¸p nghiªn cøu cña men ®en (15p)
-Giới thiệu cho HS tiểu sử của Men Đen.
-GV: Gioi thiệu tình hình nghiên cứu ditruyền ở TK 19 và phương pháp ng/c của Men Đen.
-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem lai. 
Một số HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi.
-HS quan sát và phân tích hình => nêu được sự tương phản của từng cặp tíng trạng.
-HS đọc kỹ thông tin SGK => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
-Một vài HS phát biểu, cả lớp bổ sung. 
II/ Men Đen người dặt nền móng cho di truyền học
-Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai-Men Đen đả phát minh ra được di truyền từ thực nghiệm.D9ặt nền móngcho di truyền học. 
H§3: T×m hiÓu mét sè thuËt ng÷ vµ ký hiÖu cña di truyÒn häc (10P)
-Hướng dẫn SH nghiên cứu một số thuật ngữ.
-GV: Y/c học sinh lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ
-GV: Nhận xét sữa chữa nếu sai.
-GV: Giới thiệu một số ký hiệu
 VD: mẹ + bố 
-HS tự thu nhận thông tin-> ghi nhớ liến tức.
-HS lấy ví dụ cụ thể.
-HS ghi nhớ kiến thức.
III/ Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học:
* Thuật ngữ:
- Tính trạng.
-Cặp tính trạng tương phản.
-Nhân tố di truyền .
-Giống(dòng) thuần chủng.
* Kí hiệu:
 P: Cặp bố mẹ xuất phát
 X: Ký hiệu phép lai.
 G: Giao tử.
 ♂: Giao tử đực.(cơ thể đực).
 ♀: Giao tử cái (cơ thể cái).
 F;Thế hệ con.
 Kết luận chung: HS đọc kết luận chung (sgk/7)
 IV. Cũng cố: 3p
 -Trình bày nội dung pp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
 -Cho một vài ví dụ ở người để minh họa khái niệm”Tính trạng tương phản”.
 V. Dặn dò:2p.
 -Học bài theo nội dung SGK.
 -Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở BT - Đọc trước bài 2.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:19/8/2008
Ngày dạy:22/8/2008
 Tiết 2 Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
 I. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen.
Nêu được khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đờng hợp, thể dị hợp
Phát biểu được nội dung qui luật MenĐen.
2. Kỷ năng:
Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình .
Rèn kỷ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ: 
 Giáo dục ý thức tự giác trong học tập
 II. Đồ dùng dạy học:
1..Giao viên: 
 Tranh phóng to 2,1 và hinh 2.3 SGK
2. học sinh: 
 Phiếu học 
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1.¤n ®Þnh tæ chøc líp
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 ?1;rình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
 ?2;ho một vài ví dụ ở người đó minh họa cho khái niệm”cặp tính trạng tương phản.
 3.Bµi míi 2p
 Gv cho hs nhắc lại nội dung cơ bản của pp phân tích thế hệ lai của MenĐen.
 Vậy sự di truyền các tình trạng cho con cháu như thế nào? Ta vào bài.
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
H§1:T×m hiÓu thÝ nhiÖm cña Men ®ªn.(15p)
GV hướng dẫn học sinh quan sát trành 2.1=> và giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo nên đậu hà lan.
-Gv cho hs làm bảng 2 “kết quả TN MenĐen” thảo luận nhóm:
 +Nhận xét kiểu hình F1?
 +Tỉ lệ kiểu hình F2 từng trường hợp?
-Gv cho học sinh rút ra kết quả tính toán` lấy số rần đúng .
-Cho hs trình bày thí nghiệm.
*Gv nhấn mạnh niếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa dẩn không đổi .
-Cho hs làm bài tậpdiền từ(tr 9)
-Hs quan sát theo dõi và ghi nhớ.
-Hs phân tích bảng số liệu và thảo luận trong nhóm=> nêu được ,
 +Kiểu hình F1 mang tính trạng trội(của bố hoạt mẹ).
 +Tỉ lệ kiểu hình F2.
-Đại diện nhóm rút ra kết luận.
Dựa vào hình 2.2 hs trình bày thí nghiệm, Lớp nhân xét bổ sung.
-Hs lựa chọn cụm từ điền vào ô trống.
 1: Đồng tính
 2: 3trội , 1 lặn 
 I/ ThÝ nhiÖm cña Men ®en
H§2: T×m hiÓu c¬ së lý thuyÕt cña Men ®en(16p)
-Gv giải thích quan điểm đương thờicủa MenĐen về di truyền hòa hợp.
-Gv nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần thiết.
-Gv cho hs làm bài tập mục sgk (tr9).
-Tỉ lệ giao tử ở F1 và F2.
-Tại sao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
-Gv chốt lại kiến thức, giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền vế một giao tử và giữ nguyên bản chất. nhưng cơ thể thuần
chũng ở P.
-Hs ghi nhớ kiến thức.
- Quansát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định:
 +GT F1: 1A :1a
 Hợp tử F2 có tỉ lệ: 
 1AA: 2Aa: 1aa
 +Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống hợp tử AA.
-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
 II/ MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm.
 4. Củng cố: 5p
 -Phát biểu định lụât phân ly? 
 -Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen?
 5. Dặn dò: 2p
 -Học bài cũ.
 +Làm bài tập số 4.
 +Xem trước bài 3.
Ngày soạn: Tuần: 2
 Ngày dạy:
 Tiểt 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
 1. Kiến thức: HS:
 Hiểu và trình bày được nói dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích 
-Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
-Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn . 
 1. Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm. 
-Rèn kỷ năng viết sơ đồ lai . 
 II. Đồ dùng dạy học:
-Gv:Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích .
-Tranh phóng to hình 3 SGK 
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ: 5p
 a. Phát biểu nội dung qui luât phân ly ? 
 b.Bài tập 4 SGK trang 10 . 
 2. Bai mới:
 a. Hoạt động 1: Lai phân tích
 Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và dứng dụng phép lai phân tíc
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
8p
3p
3p
2p
4p
-Gv niêu tỉ lệ tử ở F2 trong thí nghiệm.
-Cho hs phân tích kq khái niệm :kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp.
-Cho hs xác định kết quả phép lai.
 +P: H. đỏ x H trắng 
 AA x aa 
 +P: H.đỏ x hoa trắng
 Aa x aa.
-Gv: chốt lại kt: và nêu hoa đỏ có 2 kiểu gen là Aa và AA
-Gv hỏi: Làm thế nào đểe xác định được kiểu genmang tính trạng trội?
-Gv thông báo :đó là phép lai phân tích.
Gv cho học sinh làm phần điền từ vào trong ô trống SGK tr 11.
-Gv cho hs nhắc khái niệm lai phân tích.
-Gv đưa thêm thông tin để hs phân biệt được khái niệm lai phân tích nhằm xác định liểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
-Hs nêu kết quả hợp tử ở F2 tỉ lệ: 1AA; 2Aa; 1aa.
-Hs ghi nhớ khái niệm.
-Các nhóm thảo luận => viết sơ đồ lai và nêu kết quả từng trường hợp .
-Đại diện viết sơ đồ lai
-Các nhóm khác ý kiến bổ sung hoàn thiện sơ đồ Hs căn cứ sơ đồ lai và nêu dược:
+Kiểu gen mang tính trạng trội đem lai với kiểu gen mang tính trạng lặn.
Hs lần lượt điền cụm từ:
 1: Trội
 2: Kiểu gen
 3: Lặn
 4: Đồng hợp
 5: Dị hợp
-1-2 học sinh đọc lại khái niệm phân tích.
1. Một số khái niệm: 
-Kiểu gen:Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
-Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
-Thể dị hợp: Kiểu gen chứa câp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích: 
 Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 +Nếu kết quả: đồng tính thì cá thể mang trội đồng hợp.
 +Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội dị hợp 
 c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.
 Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất 
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
2p
-Gv cho hs nghiên cứu thông tinh gk =>thảo luận .
-Để xác định giống có thuần chủng hay không thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? Có ý nghĩa gì trong sản xuất?
* Cho hs rút ra kết luận của bàì. 
-Hs tự thu nhận thông tinh 
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
 -Đại diện nhóm trình bày ý kíên.
-Nhóm khác bổ sung 
-cho hs xác định được cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.
Tương quan trội lăn là hiện tượng phổ biến của giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập trung các gen về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghỉa kinh tế.
. Hoạt động 3: Ý nghĩa tương quan trội lặn.
 Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng ditruyền trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
2p
Cho hs quan sát hình 3 nghiên cứu thônh tin SGK .
-Yêu cầu hs làm bài tập đìen từ.
 +Em hiểu thế nào về trội không hoàn toàn ?
-Cho hs đọc kết luận sgk.
-Hs tự thu nhận thông tinh, kết hợp quan sát hình -> xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn.
 F1: Tính trạng trung gian.
 F2: 1trội : 2 trung gian :1 lặn.
-Hs điền : 1 tính trạng trung gian.
 2: 1 :2: 1 
Trội không hoàn toànlà hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn ở F2 tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1
 Kết luận chung: Cho hs đọc kết luận chung
 IV. Cũng cố:6p
 -Lai phân tích là gì? Lai phân tích có tác dụng gì?
 -Tương quan trội lặn giúp ta làm gì trong chọn giống?
 V. Dặn dò:2p
 -Học bài cũ theo nội dung sgk.
 - Xem trước bài mới 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Tuần: 2
 Ngày dạy:
 Tiểt 4: Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
 1. Kiến thức: HS:
 - Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả TN của MenĐen 
 -Hiểu và phát biểu được qui lật phân ly độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp 
 2 . Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình. 
-Rèn kỷ năng phan tích kết quả TN 
 II. Đồ dùng dạy họ ...  – G-
 Mạch 2:.
2. Đoạn mạch có cấu trúc:
 Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X –
 Mach mARN: 
B. Tự luận :(6đ)
 Câu 1:(3đ) Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen? Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?
 Câu 2: (3đ) Ở cà chua , gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:
Cây quả vàng x cây quả vàng
Cây quả đỏ x cây quả vàng
Cây quả đỏ x cây quả đỏ.
Sinh học lớp 9
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.Trắc nghiệm:
 I. Câu đúng nghất (mỗi câu 0.5đ)
 1 – a 2- c 3 - a 4. d
II. Bổ sung vào đoạn mạch sau theo nguyên tắc bổ sung: (2đ)
1. Đoạn gen có cấu trúc:
 Mạch 1: -A – T – T – X – G - A - G – G-
 Mạch 2:: -T – A – T – G – X - T - X – X-.(1đ)
2. Đoạn mạch có cấu trúc:
 Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X –
 Mach mARN: -X- G - U - U - A - X - X - G – (1đ).
Tự luận :(6đ)
Câu 1:
 -Đột biến gen là những biến đổi về mặt cấu trúc của gen có liên quan tới1 hoặc một số cặp nuclêôtit.(1đ)
 -Một số dạng đột biến gen là (1đ)
 + Mất một cặp nuclêôtit
 +Thêm một cặp nuclêôtit
 +Thay thế một cặp nuclêôtit.
 -Đột biến gen thường có hại cho sinh vật vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa kiểu gen và môi trường đã được chon lọc tự nhiên và di truyền từ lâu đời.(1đ)
 Câu 2 :
a. Cây quả vàng x cây quả vàng
 P : aa x aa
 GP : a a
 F1 : aa
 Kiểu gen: aa
 Kiểu hình: 100% quả vàng. (1đ)
b. Cây quả đỏ x cây quả vàng:
 - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
 P: AA x aa
 GP: A a
 F1: Aa
 Kiểu gen: Aa
 Kiểu hình: 100% quả vàng. (0,5đ)
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
 P: Aa x aa
 GP: A ; a a
 F1: Aa ; aa
 Kiểu gen: Aa ; aa
 Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ)
 c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ:
 - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
 P: AA x AA
 GP: A A
 F1: AA
 Kiểu gen: AA
 Kiểu hình: 100% quả đỏ. (0,5đ)
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
 P: Aa x Aa
 GP: A ; a A ; a
 F1: 1AA ; 2 Aa ; 1 aa
 Kiểu gen: 1AA; 2 Aa ; 1 aa
 Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ)
Ngày soạn:../../2009 : Ngµy d¹y: ../../2009: Tiết...tkb : SÜ sè...........: V¾ng.............
 Tiết 36: Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được sự cần thiết để chọn tác nhân cụ thể gây đột biến.
 - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý hóa học để gây đột biến. 
 - Hs nắm được việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vsv và tv
 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
- So sánh, phân tích tổng hợp.
- Khái quát hóa, hoạt động nhóm.
 3Thái độ:
 Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, lòng yêu thích bộ môn.
II. Đồ dung dạy và học;
1. Giáo viên.
 - Tư liêụ về chọn giống, thành tựu sinh học.
2. H ọc sinh.
 - Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra (sửa bài thi) 10p
3. Bài mới:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 Nội dung
H Đ1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
- Cho h ọc sinh đ ọc th ông tin sgk
- yêu cầu học sinh thảo
 luận nhóm trả lời câu hỏi sgk
- Cho các nhóm trả lời
+Gv nhận xét ý đúng chốt ghi lên bảng.
-Hs nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức -> trả lời câu hỏi:
-Đại diện 1 vài em trả lời lớp nhận xét bổ sung.
-Hs rút ra kết luận.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
1. Tia phóng xạ:
-Tia X, tia gama, tia bêtagây đột biến gen (xử lí ở mầm hạt dinh trưỡng).
2. Tia tử ngoại:gây đột biến gen (xử lí ở hạt phấn, bào tử).
3. Sốc nhiệt: Sgk
H Đ2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
-Gv cho hs nghiên cứu và trả lời câu hỏi mục sgk tr 97.
- Cho các nhóm trả lời
-Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Hs nghiên cứu sgk 
-Thảo luận nhóm 
-Một vài hs trình bày đáp án, hs khác theo dõi bổ sung.
-Hs tổng hợp kiến thức
II.Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
-Hóa chất: EMS, MNU, NEU, Cosisin.
-Phương pháp: ngâm hạt vào dung dịch hóa chất, tiêm vào bầu nhuỵ .
 +Dung dịch hóa chất tác dụng lên phân tử AND làm thay đổi cặp nuclêôtíc, mất cặp nuclêôtíc, cản trở hình thành thoi vô sắc.
H Đ3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
-Gv nêu định hướng cho hs chọn:
 +Chọn giống vsv
 +Chọn giống cây trồng
 +Chọn giống vật nuôi
-Gv hỏi:
 +Người ta sử dụng thể đột biến trong chọn giống vsv và cây trồng theo hướng nào? tại sao?
-Vì sao người ta ít sử dụng pp gây đột biến vật nuôi?
-Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện kiến thức. 
-Gv cho hs đọc kết luận.
- Hs nghiên cứu thông tin sgk tr97, 98
- Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.
 + Đưa ra ví dụ.
-Đại diện nhóm trình bày 
-Hs tổng hợp kiến thức
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
a. Chọn giống vsv:
-Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
-Chọn cá thề đột biến sinh trưỡng mạnh (nấm men, vi khuần)
-Chọn cá thể đột biến giảm sức sống (vắcxin).
b. Trong chọn giống cây trồng.
-Chọn đột biến có lợi gây thành giống mới(đột biến kháng bệnh,sâu, rút ngắn thời gian sinh trưỡng)
 c. Đối với vật nuôi:
-Chỉ sử dụng ở động vật bậc thấp.
-Động vật cao: dể chết.
IV. Củng cố: 5p
 Con người gây đột biến nhân tasọ bằng loại tác nhân nào? Tiến hành như nthế nào?
V. Dặn dò: 2p
 -Học bài và trả lời cây hỏi sgk.
 -Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
Ngày soạn:../../2009 : Ngµy d¹y: ../../2009: Tiết...tkb : SÜ sè...........: V¾ng.............
Tiết 37: Bài 34: tho¸i hãa do tù thô phÊn vµ giao phèi gÇn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hs nắm được thoái hóa giống. 
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của sự thụ phấn bắt buộc và phấn gần ở động vật, vài trò chọn giống.
- Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở ngô. 
 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
- Quan sát, tổng hợp. 
- Hoạt động nhóm. 
 3Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học:
1Giáo viên: 
	-Tranh phóng to 34.1; 34.3. 
 -Tư liệu về hiện tượng thoài hóa.
2. Học sinh.
	- Kiến thức bài cũ
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài củ: 5p
2. Bài mới:
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
H Đ1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa. 
- Gv hưỡng dẫn hs đọc thông tin, Qs hình vẽ th¶o luËn 
-Gv hỏi :
 +Hiện tượng thoái hóa thể hiện như thế nào?
 +Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa đó?
-Thế nào là thoái hóa?
-Giao phối gần là gì?
-Hs nghiên cứu sgk và quan sát hình 34,1 và 34.2.
-Thảo luận thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Hs nêu ví dụ:
- Khái quát hóa kiến thức.
I. HiÖn t­îng tho¸i hãa 
1. Hiện tượng thoái do tù thô phÊn ë c©y giao phÊn sgk
2. Hiện tượng thoái do giao phèi gÇn ë ®v 
a. giao phèi gÇn sgk
b. Thoái hóa do giao phèi gÇn : là hiện tượng thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, tính năng giảm.
H Đ2: Tìm hiểu Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
- Cho hs quan sat h×nh 34. 3
- Cho Hs th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái ggk
-Đại diện nhóm trình bày đáp án.
-Gv giải thích hình 34.3 màu xanh thể hiện thể đồng hợp trội và lặn.
-Hs nghiên cứu sgk + hình 34.3 tr 100 
-Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Chó ý rót ra Kl
II. Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, vì qua nhiều thế hệ tạo ra cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
H Đ3: Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- Cho häc sinh ®äc th«ng tin sgk 
- Yªu cÇu hs tr¶ lêi c©u hái gsk
-Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Hs nghiên cứu tư liệu gv cung cấp .
-Hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- Rót ra kl
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống.
-Củng cố đặc tính mong muốn.
-Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.
-Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
-Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV. Củng cố: 5p
 -Tự thụ phấn và giao phấn gần gây hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân .
V. Dặn dò: 2p
 -Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
 -Tìm hiểu lai giống lúa ngô có năng xuất cao.
Ngày soạn:../../2009 : Ngµy d¹y: ../../2009: Tiết...tkb : SÜ sè...........: V¾ng.............
Tiết 38: Bài 35: ƯU THẾ LAI .
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hs nắm được ưu thế lai, lai kinh tế. 
 - Cơ cở di truyền của ứu thế lai. 
2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
 -Quan sát, tổng hợp, khái quát 
3Thái độ:
 Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
	 -Tranh phóng to hinh 35 sgk.
2. Học sinh:
	- Kiến thức bài cũ
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
3. Bài mới:
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
H Đ1: T ìm hiểu hiện tượng ưu thế lai: 
-Gv đưa vấn đề:
 So sánh bắp nhô ở 2 dòng tự thụ phấn với dòng lai F1 trong hình 32 sgk tr 102.
-Gv nhận xét ý kiến của hs và dẫn dắt -> hiện tượng được gọi là ưu thế lai.
-Gv hỏi:
 +Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.
-Hs quan sát hình phóng to.
-Hs đưa ra nhận xét khi so sánh thân bắp ngô 
-Hs khái quát hóa khái niệm
I. Hiện tượng ưu thế lai: * Khái niệm:
 Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về 
sự sinh trưởng và phát triển, khả năng chống chịu, năng xuất, chất lượng.
H Đ2. T ìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
-Gv nêu vấn đề : để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
 Hs trả lời câu hỏi sgk:
 -Gv đánh giá và bổ sung 
-Gv hỏi tiếp: muốn duy trì ưu thế lai con người làm gì?
-Hs nghiên cứu sgk tr 102-103
-Đại diện trình bày lớp bổ sung.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
-Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội,.
-Tính trạng số lượng (hình thái, năng xuất) do nhiều gen trội qui định.
H Đ3. Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai.
-Gv giới tiệu: người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
-Gv hỏi:
 +Con người tiến hành tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào?
 +Nêu ví dụ?
-Gv hỏi :
 Con người tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?
 +Cho ví dụ?
-Gv hỏi thêm:
 +Tại sao không dùng con lai để nhân giống?
-Hs nghiên cứu sgk tr 103 và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi.
- Lấy ví dụ
-Hs nghiên cứu thông tin sgk 103 và 104 kết hợp tranh ảnh về giống vật nuôi 
-Hs trình bày , lớp nhận xét bổ sung.
-Cho hs đọc kết luận chung.
III.Các Phương pháp tạo ưu thế lai 
1. Các Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
-Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
 -Lai khác thứ: kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
2. Các Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm
 IV. Củng cố: 5p
 -Ưu thế lai là gì? Cơ cở di truyền của ưu thế lai?
 -Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào? 
V. Dặn dò: 2p
 -Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
 -Tìm hiều thêm về hành tựu lai ở việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an S9K1.doc