I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
ã HS củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
ã HS được luyện tập để biết làm các bài tính theo CTHH
ã Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại
2.Kỹ năng:
ã Củng cố và rèn kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khi, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, lượng chất
3. Thái độ
ã Giáo dục hứng thú say mê học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Giấy Ao + Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập
2. Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
III/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thảo luận nhóm , vấn đáp ,thực hành bài tập
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức lớp : 1(phút ) 8a /16; 8b /22
2.Khỏi động : (9phút ')
MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới
Đồ dùng: Bảng phụ
Cách tiến hành .
Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất K2O
Bước 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới theo nội dung sgk
Ngày soạn:28.11.09 Ngày giảng:8b: 1 . 12..09 8a: 4 .12.09 Tiết 31 tính theo công thức hoá học (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích HS được luyện tập để biết làm các bài tính theo CTHH Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại 2.Kỹ năng: Củng cố và rèn kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khi, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, lượng chất 3. Thái độ Giáo dục hứng thú say mê học tập. II/ Phương tiện dạy - học: 1. Giáo viên: Giấy Ao + Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập 2. Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích III/ phương pháp: Quan sát thảo luận nhóm , vấn đáp ,thực hành bài tập IV. tổ chức dạy và học 1. Tổ chức lớp : 1(phút ) 8a /16; 8b /22 2.Khỏi động : (9phút ') MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới Đồ dùng: Bảng phụ Cách tiến hành . Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất K2O Bước 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới theo nội dung sgk 3.Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: (15 phút) / Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí MT:HS Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí để làm các bài tập tính theo công thức hóa học Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập Bảng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích Cách tiến hành : Hoạt động của GV,HS Nội dung Bước 1: Gv yêu cầu HS làm bài tập số 5 SGK GV: Gọi 1 hs lên bảng làm đ HS khác làm vào vở HS: Đọc đề suy nghĩ giải GV: Chấm vở một số hs HS1 lên bảng làm đ HS khác làm vào vở mang cho gv chấm Bước 2: GV: Nhận xét, hoàn chỉnh Bước 1: GV yêu cầu Hs làm bài 2b GV: Gọi hs 2 lên bảng làm HS2 lên làm đ HS khác theo dõi, nhận xét Bước 2: GV: Nhận xét, hoàn chỉnh I/ Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí Bài 5 (Tr.71 SGK) MA = 17 . MH2 = 17 . 2 = 34 g mH = " nH = mS = " nS = " CTHH đúng là: H2S Bài 2b(SGK Tr.71) Gọi công thức hợp chất là: NaxCyOz mNa = " nNa = mC = " nC = mO = " nO = Vậy công thức hợp chất là: Na2CO3 Hoạt động 1: (17 phút)) Luyện tập bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất MT:HS Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí để làm các bài tập tính theo công thức hóa học Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập Bảng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích cách tiến hành Hoạt động của GV,HS Nội dung Bài 1: Bước 1 Gv yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 g Al2O3 Bước 2: GV HD HS thảo luận nhóm xác định hướng giải và giải - Các bước tiến hành + Tính MAl2O3 + Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm để đưa ra: - Các bước làm - Tính toán cụ thể HS: Thảo luận nhóm đ Thống nhất ý kiến. Bước 3: GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo Đại diện nhóm trình bày đ Nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Nhận xét GV nhận xét, hoàn chỉnh Bài 2 Bước 1: GV: Đưa ra đề bài tập 2 Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g CaCO3 để trong đó có chứa 20 g Ca Bước 2 GV hỏi: Bài tập số 2 khác bài tập số 3 ở chỗ nào? GV: Gọi từng hs làm từng bước Bước 3: y/c 1 HS lên làm bài tập .Cả lớp thảo luận nhóm bàn hoàn thành bài tập HS lên làm bài tập ,HS khác nhận xét ,bổ sung Bước 4: GV nhận xét, bổ sung ,sửa sai (nếu có ) chốt kiến thức II/ Luyện tập bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Bài 1: - Tính toán: MAl2O3 = 102 g Trong 102 g Al2O3 có 54 g Al và 48 g O " 30,6 g Al2O3 có x g Al và y g O mAl = x = mO = y = Bài 2 MCaCO3 = 100 g Trong 100 g CaCO3 có 40 g Ca " x g CaCO3 có 20 g Ca mCaCO3 = x = CaCO3 4.Tổng kết , HDVN (3') GV nhận xét giờ luyện tập Cho điểm hs làm tốt Xem lại các bước lập PTHH Học bài. BTVN: 24.3 " 24.6 SBT Đọc trước bài mới ______________________________
Tài liệu đính kèm: