Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (tiếp theo)

Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

ã HS củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích

ã HS được luyện tập để biết làm các bài tính theo CTHH

ã Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại

 2.Kỹ năng:

ã Củng cố và rèn kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khi, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, lượng chất

 3. Thái độ

ã Giáo dục hứng thú say mê học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Giấy Ao + Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập

2. Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích

III/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thảo luận nhóm , vấn đáp ,thực hành bài tập

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Tổ chức lớp : 1(phút ) 8a /16; 8b /22

 2.Khỏi động : (9phút ')

MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới

Đồ dùng: Bảng phụ

Cách tiến hành .

Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ

 Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất K2O

Bước 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới theo nội dung sgk

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28.11.09
Ngày giảng:8b: 1 . 12..09
 8a: 4 .12.09
Tiết 31
tính theo công thức hoá học
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
HS củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
HS được luyện tập để biết làm các bài tính theo CTHH
Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại
 2.Kỹ năng:
Củng cố và rèn kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khi, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, lượng chất
 3. Thái độ
Giáo dục hứng thú say mê học tập.
II/ Phương tiện dạy - học:
1. Giáo viên: Giấy Ao + Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập
2. Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
III/ phương pháp: Quan sát thảo luận nhóm , vấn đáp ,thực hành bài tập 
IV. tổ chức dạy và học
1. Tổ chức lớp : 1(phút ) 8a /16; 8b /22 
 2.Khỏi động : (9phút ')
MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới 
Đồ dùng: Bảng phụ 
Cách tiến hành .
Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ 
	Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất K2O
Bước 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới theo nội dung sgk 
3.Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: (15 phút) / Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí
MT:HS Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí để làm các bài tập tính theo công thức hóa học 
Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập
Bảng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
 Cách tiến hành : 
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung 
Bước 1: 
Gv yêu cầu HS làm bài tập số 5 SGK
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm đ HS khác làm vào vở
HS: Đọc đề suy nghĩ giải
GV: Chấm vở một số hs
HS1 lên bảng làm đ HS khác làm vào vở mang cho gv chấm
Bước 2: 
GV: Nhận xét, hoàn chỉnh
Bước 1: 
GV yêu cầu Hs làm bài 2b
GV: Gọi hs 2 lên bảng làm
HS2 lên làm đ HS khác theo dõi, nhận xét 
Bước 2: 
GV: Nhận xét, hoàn chỉnh
I/ Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí
Bài 5 (Tr.71 SGK)
MA = 17 . MH2 = 17 . 2 = 34 g
mH = 
" nH = 
mS = 
" nS = 
" CTHH đúng là: H2S
Bài 2b(SGK Tr.71)
Gọi công thức hợp chất là: NaxCyOz
mNa = 
" nNa = 
mC = 
" nC = 
mO = 
" nO = 
Vậy công thức hợp chất là: Na2CO3
Hoạt động 1: (17 phút)) Luyện tập bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
MT:HS Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối chất khí để làm các bài tập tính theo công thức hóa học 
Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập
Bảng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích
cách tiến hành 
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung 
Bài 1:
Bước 1
Gv yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 g Al2O3
Bước 2: GV HD HS thảo luận nhóm xác định hướng giải và giải 
- Các bước tiến hành
+ Tính MAl2O3
+ Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
+ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm để đưa ra:
- Các bước làm
- Tính toán cụ thể
HS: Thảo luận nhóm đ Thống nhất ý kiến.
Bước 3: 
GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo
Đại diện nhóm trình bày đ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Nhận xét 
GV nhận xét, hoàn chỉnh
Bài 2
Bước 1: 
GV: Đưa ra đề bài tập 2
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g CaCO3 để trong đó có chứa 20 g Ca
Bước 2
GV hỏi: Bài tập số 2 khác bài tập số 3 ở chỗ nào?
GV: Gọi từng hs làm từng bước
Bước 3: y/c 1 HS lên làm bài tập .Cả lớp thảo luận nhóm bàn hoàn thành bài tập 
HS lên làm bài tập ,HS khác nhận xét ,bổ sung 
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung ,sửa sai (nếu có ) chốt kiến thức
II/ Luyện tập bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bài 1:
- Tính toán:
MAl2O3 = 102 g
Trong 102 g Al2O3 có 54 g Al và 48 g O
" 30,6 g Al2O3 có x g Al và y g O
mAl = x = 
mO = y = 
Bài 2
MCaCO3 = 100 g
Trong 100 g CaCO3 có 40 g Ca
" x g CaCO3 có 20 g Ca
mCaCO3 = x = CaCO3
4.Tổng kết , HDVN (3')
	GV nhận xét giờ luyện tập
	Cho điểm hs làm tốt
	Xem lại các bước lập PTHH
	Học bài. BTVN: 24.3 " 24.6 SBT Đọc trước bài mới
______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doct31.doc