Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 10: Giảm phân

Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 10: Giảm phân

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: - Nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II

- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản trong từng kì của giảm phân I và giảm phân

- Thấy được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp NST tương đồng

2. Kĩ năng: rèn luện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích hình để thu nhận kiến thức. Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động nhóm

3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. Đồ dùng : Tranh vẽ phóng to H10 SGK.

 Bảng phụ ghi nội dung bảng 10 SGK

III. phương pháp : quan sát , thảo luận nhóm , vấn đáp ,

IV Tổ chức dạy và học

1. Ổn định:sĩ số : 9a : 19/ 9b /21

2.Khởi động .(TG: )MT kiểm tra kiến thức cũ và định hướng bài mói

.Bước 1; - Bài cũ: Câu hỏi SGk

.Bước 2: Đạt vấn đề : Giảm phân là hình thức phân bào có thoi vô sắc như ở nguyên phân( ở thời kì chín của tế bào sinh dục). Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I ( kì trung gian của lần phân bào II diễn ra rất ngắn). Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

 b- Các hoạt động dạy và học

*Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I

MT: HS nêu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I

Đồ dùng: sơ đồ giảm phân ,bảng phụ,

Cách tiến hành:

 

doc 4 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 10: Giảm phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :13/09/09
Ngày giảng :9a; 9b: 16//09/09.
Tiết 10
Bài 10.. Giảm phân
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: - Nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản trong từng kì của giảm phân I và giảm phân 
- Thấy được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp NST tương đồng
2. Kĩ năng: rèn luện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích hình để thu nhận kiến thức. Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng : Tranh vẽ phóng to H10 SGK.
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 10 SGK
III. phương pháp : quan sát , thảo luận nhóm , vấn đáp ,
IV Tổ chức dạy và học 
1. ổn định:sĩ số : 9a : 19/ 9b /21
2.Khởi động .(TG: )MT kiểm tra kiến thức cũ và định hướng bài mói 
.Bước 1; - Bài cũ: Câu hỏi SGk
.Bước 2: Đạt vấn đề : Giảm phân là hình thức phân bào có thoi vô sắc như ở nguyên phân( ở thời kì chín của tế bào sinh dục). Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I ( kì trung gian của lần phân bào II diễn ra rất ngắn). Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
 b- Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
MT : HS nêu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
Đồ dùng : sơ đồ giảm phân ,bảng phụ, 
Cách tiến hành : 
Hoạt động của GV –HS 
Nội dung 
Bước 1: thảo luận nhó m
- GV: Treo tranh phóng to H10 SGK, hướng dẫn HS quan sát, yêu cầu hS SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I diễn ra như thế nào?
( HD: quá trình giảm phân I diễn ra mấy kì ,mỗi kì có sự biến đổi hình thái như thế nào ?
+ Kết quả của quá trình giảm phân I ). 
- HS: Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình, thảo luận trả lời theo y/c .
Bước 2: báo cáo kết quả 
Các nhóm cử đai diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét.
* Nêu được: 
Bước 3 : kết luận 
- GV: Tóm tắt ghi bảng.
- GV gới thiệu: Cơ chế chủ yếu tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST
- VD: 2 cặp NST tương đồng A~ a, B ~ b
khi ở kì giữa ở thể kép: (AA),(aa), BB),(bb)
- Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi về 2 cực của tế bào, cho nên tổ hợp NST ở tế bào con tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng:
1:(AA), (BB),(aa),( bb)
2:(AA), (bb), (aa),(BB).
Vậy qua giảm phân cho 4 giao tử AB, Ab, aB, ab.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
*Kì đầu:
- Các NST xoắn và co ngắn
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo nhau, sau đó lại tách nhau ra.
* Kì giữa: Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
* Kì sau: Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào 
* Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành 
( có bộ NST đơn bội n NST kép, nhưng khác nhau về nguồn gốc).
Hoạt động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II.
MT: HS nêu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
Đồ dùng : sơ đồ giảm phân ,bảng phụ, 
Cách tiến hành : 
Bước 1: thảo luận nhó m
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H10 SGK phần giảm phân II, đọc SGk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II diễn ra như thế nào?
(-HD : 
+xác định các kì xẩy ra trong giảm phân II.
+ Những biến đổi của NST ở mỗi kì
+ Kết quả )
- HS: Quan sát tranh tìm hiểu SGK thảo luận nhóm cử đại diện trình bày kết quả.
Bước 2: Báo cáo kết quả, 
-GV y/c HS báo cáo kết quả thảo luận ,
-HS : cử đại diện ,báo cáo kết quả.
* Nêu được:
- GV hỏi: + Có mấy tế bào con được hình thành? 
 + Kết quả của giảm phân là gì?
Bước 3: GV kết luận ;
GV kháI quát về kháI niệm giảm phân :là hình thức phân chia tế bào sinh dục tại thời kì chín .từ một tế bào có bộ NST (2n) phân chia liên tiếp qua hai lần phân bào .kết quả cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST) nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đI một nửa so với tế bào mẹ . 
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
* Kì đầu: 
- NST co ngắn cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội.
 * Kì giữa:
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
 * Kì sau:
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động tạo thành 2 NST đơn phân li về 2 cưc của tế bào
 *Kì cuối:
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng NST là bộ NST đơn bội
 KL: Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như vậy số lượng NST giảm đi một nửa, các tế bào con là cơ sở cho sự hình thành giao tử .
IV. Tổng kết – HDVN : 
1. HS đọc tóm tắt cuối bài
2. Chọn cụm từ thích hợp điền vào ô trống trong bảng 10 SGK
3. Trả lời câu hỏi sau:
 a. Thế nào là giảm phân? 
 Là sự phân chia tế bào sinh dục ở thời kì chín. Qua 2 lần phân bào liên tiếp, từ một TB mẹ cho 4 TB con có bộ NST đơn bội n .
 b. Câu hỏi 2 SGK?
- ở kì sau của giảm phân I các NST kép (1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) tương đồng phân li độc lập vời nhau về 2 cực của TB .
 - Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ NST trong cặp NST đơn bội kép ( hoặc có nguồn gốc từ bố, hoặc có nguồn gốc từ mẹ), khác nhau về nguồn gốc. Các NST kép của 2 TB mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào( k ì giữa 2). 
 - Từng NST kép trong 2 TB mới tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của TB, 4 TB con được hình thành với bộ nST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
 c. Câu 4 SGK: Đáp án C
HDVN : Học bài theo câu hỏi SGK
 Chuẩn bị bài 11:
-Mô tả quá trình phát sinhgiao tử cáI và giao tử đực 
+Phát sinh giao tử cáI :từ một tế bào sinh dục cáI qua nguyên phân tạo ra cáI gì kết thúc quá trình giảm phân1, 2 tạo ra cáI gì .
TT như vậy sự tạo tinh tạo ra kết quả gì 
-Sự thụ tinh là gì ,bản chất của sự thụ tinh là gì 
-ý nghĩa của giảm phân là gì và thụ tinh là gì 

Tài liệu đính kèm:

  • doct10.doc