Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 42 năm 2007 - 2008

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 42 năm 2007 - 2008

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Tranh phóng to hình 1 SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp.

2. KTBC:

3. Bài mới:

 

doc 113 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 42 năm 2007 - 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/8/2007
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
 Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp.
KTBC:
Bài mới: 
* HĐ1: Tìm hiểu về di truyền học
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi: Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì?
- GV cần gợi ý cho HS trả lời lần lượt từng nội dung.
- GV cần giải thích cho HS thấy rõ: Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV có thể cho HS liên hệ bản thân: Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao?
- GV phân tích để HS hiểu được bản chất của sự giống và khác nhau đó.
- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS cả lớp xây dựng nội dung bài học. 
* Kết luận: 
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống, có vai trò quan trọng trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học.
- HS phát biểu ý kiến.
* HĐ2: Tìm hiểu về Menđen – Người đặt nền móng cho di truyền học
- GV treo tranh phóng to hình 1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từng cặp tính trạng tương phản (trơn – 
nhăn, vàng– lục, xám– trắng......)
- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK rồi thảo luận theo nhóm và đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác trình bày bổ sung và cùng nhau rút ra kết luận chung.
* Kết luận:
-Grêgo MenĐen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.
-Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai: 
 +Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
 + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu nhập được để rút ra các quy luật di truyền.
* HĐ3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học. 
- GV cần phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý HS về cách viết công thức lai.
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và cùng thống nhất câu trả lời.
* Kết luận:
-Tính trạng: là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
- Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật.
- Dòng (giống) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế sau giống các thế hệ trước.
- Các kí hiệu:
 + P: cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng).
 + G : giao tử.
 + F : thế hệ con.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: 
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài.- Đánh dấu + vào ô 1 chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai:
1 a. Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng.
1 b. Để theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
1 c. Để dễ thực hiện phép lai.
1 d. Cả b và c.
Đáp án: b
V. DẶN DÒ:
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới. 
Ngày soạn:06/09/2007 
Tiết 2: 	LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
2.Kỷ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 2.1- 3SGK(hoặc)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp.
KTBC:
- Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”?
Bài mới:	
* HĐ1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
- GV treo tranh phóng to hình 2.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để xác định kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- GV lưu ý cho HS:
 + Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ, thân cao, quả lục).
 + Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn (hoa trắng, thân lùn, quả vàng)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 2.2 SGK, rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội, lặn đến F2.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm phải xác định được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau:
 + Kiểu hình F1: Đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục).
 + Kiểu hình F2: Phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
* Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng (của bố hoặc mẹ),F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm
-> cử đại diện trình bày-> yêu cầu: Ở F2 có: 1/3 số cây trội thuần chủng, 2/3 trội không thuần chủng, 1/3 số cây biểu hiện tính trạng lặn thuần chủng.
* HĐ2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 2.3 SGK và nghiên cứu SGk để trả lời 3 câu hỏi:
 + Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
 + Tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là bao nhiệu?
 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV lưu ý: Men đen cho rằng mổi tính trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (Gọi là gen). Ông giả định trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di truyền (chữ in hoa quy định tính trạng trội, chữ in thường quy định tính trạng lặn)
- HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm và cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
-Ở các thế hệ P, F1, F2: gen tồn tại thành từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen. Kiểu gen qui định kiểu hình của cơ thể. 
 +Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp (AA đồng hợp trội, aa đồng hợp lặn)
 +Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa) gọi là thể dị hợp.
-Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen phân li về các tế bào con (giao tử), chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A, 1a nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa.
-F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng, vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội còn aa biểu hiện kiểu hình lặn.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: 
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài.
- Đánh dấu + vào ô 1 chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. 
Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn? 
1 a. Các giao tử được tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh. 
1 b. cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử. 
1 c. Các giao tử mang gen trội lấn át các giao tử mang gen lặn. 
1 d. Cả a và b.
1 e. Cả a và b và c
Đáp án: d.
V. DẶN DÒ:
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 09/09/2007
Tiết 3: 	LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được những ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất.
- Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn 
2. Kĩ năng 
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh phóng to hình 3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu nội dung của qui luật phân li?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
3. Bài mới
* HĐ1:Tìm hiểu thế nào là lai phân tích
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện mục sSGK.
-GV gợi ý:
 + Đậu hà lan hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu gen AA và Aa. Khi lai cây đậu có kiểu gen AA và Aa với cây đậu có kiểu gen aa. Do có sự phân li của các gen trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh nên :
 AA x aa àAa ( hoa đỏ) 
 Aa x aa à 1Aa : 1aa
- GV cho HS biết : phép lai trên gọi là phép lai phân tích. Vậy, phép lai phân tích là gì  ?
- GV nhận xét và xác định đáp án đúng 
- HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
 + Khi cho đậu hà lan ở F2 hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau thì kết quả sẽ như thế nào ?
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày và các nhóm khác bổ sung. 
- Dưới sự hướng dân của gv cả lớp thống nhất các đáp án như sau ... ùc NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
Kì sau 
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào 
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào 
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào 
Kì cuối 
Các NSt đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ 
Các NST kép trong nhân với số lượng n kép = ½ tế bào mẹ 
Các NSt đơn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn )
HĐ 3 : Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Gv cho học tìm các cụm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng 40.3 SGK
Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm 
2 HS lên bảng điền vào ô trống 
Kết quả 
Các quá trình
Bản chất 
Yù nghĩa 
Nguyên phân 
Giữ nguyên bộ NST 2n 2 tế bào con được tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ 
Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào 
Giảm phân 
Làm giảm số lượng NSt đi một nữa, các tế bào con có số lượng NST (n) = ½ tế bào mẹ (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp 
Thụ tinh
Kết 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n)
Gópphần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ỡ những loài sinhsản hữu tính và tạo.
HĐ 4 : Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Gv cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 SGK 
Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm 
3 HS lên bảng điền vào ô trống
Kết quả 
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
Chuỗi xoắn kép 
-4 loại nuclêôtit, A,T, G, X
-Lưu giữ thông tin di truyền.
-Truyền đạt thông tindi truyền
ARN
-Chuỗi xoắn đơn 
-4 loại nuclêôtit, A,U, G, X
-Truyền đạt thông tindi truyền. Vận chuyễn axit amin. Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin
-Một hay nhiều chuỗi đơn 
- 20 loại axit amin
-Cấu trúc các bộ phận của tế bào 
-Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất 
-Hoócmôn điều hoà quá trình tao đổi chất
-Vận chuyển cung cấp năng lượng 
HĐ 5 : Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến 
Gv cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.5 SGK
Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm 
Cả lớp cùng xây dựng được đáp án 
Kết quả 
Các loại đột biến 
Khái niệm
Các dạng đột biến 
Đột biến gen 
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó 
Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nuclêôtit
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trongcấu trúc của NST
Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn 
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Dị bội thể và đa bội thể
IV. CỦNG CỐ HOÀN THIỆN.
	Giải thích sơ đồ ADN® mARN ® prôtêin ® tính trạng
Ngày soạn: 
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiết 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được khái niệm môi trường sống và các lọai môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái.
2. Kỉ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứuvới SGK.
3. Thái độ: 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 41.1- 2 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 41.1- 2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. KTBC:
3. Bài mới: 
* HĐ1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
 GV treo tranh phóng to hình 41.1 SGK của HS quan sát và yêu cầu các em đọc mục I SGK để trả lời các câu hỏi :
- Môi trường sống là gì ?
- Điền tiếp nội dung vào các ô trống bảng 41.1 SGK sao cho phù hợp.
GV giới thiệu thêm : có 4 loại môi trường chủ yếu của sinh vật là : môi trường nước, môi trường lòng đất, môi trường mặt đất- không khí và môi trường sinh vật.
 HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả.
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận và nêu lên được:
 * Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
 * Bảng về môi trường sống của sinh vật:
STT
tên sinh vật
môi trường sống
1
cây hoa hồng
đất và không khí
2
cá chép
nước
3
sâu rau
sinh vật
4
chim sẻ
mặt đất và không khí
5
cá voi
nước
6
giun đũa
sinh vật
.....
........
........
* HĐ2: Tìm hiểu các yếu tố sinh thái của môi trường
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực hiện s SGK.
- GV theo dõi, nhận xét và xác nhận đáp án đúng.
- GV giải thích thêm: ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
- HS tìm hiểu SGK, thảo lụân theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả.
- Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định) báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án : (dưới đây là một ví dụ)
 * Các nhân tố sinh thái :
nhân tố vô sinh
nhân tố hữu sinh
nhân tố con người
nhân tố các sinh vật khác
ánh sáng
khai thác thiên nhiên
cạnh tranh
nhiệt độ
xây dựng nhà, cầu đường
hữu sinh
nước
chăn nuôi, trồng trọt
cộng sinh
độ ẩm
tàn phá môi trường
hội sinh
......
.......
...........
 * Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái sau:
 - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất tăng dần từ sáng tới trưa, sau đó giảm dần vào buổi chiều cho đến tối.
 - Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn đông.
 - Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa, mùa hè nhiệt độ không khí cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ không khí xuống thấp, mùa xuân ấm áp.
* HĐ3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 41.2 SGK để nêu lên được: thế nào là giới hạn sinh thái ?
- GV lưu ý HS: cần phân biệt được sự tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh lên các cơ thể sinh vật.
- HS nghiên cứu mục III SGK, quan sát hình 41.2 SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận và phải nêu lên được :
- Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái.
Ngày soạn: 
Tiết 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI 
SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng :
 - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
 - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
2. Kỷ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK. 
3. Thái độ: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh phóng to hình 42.1- 2 SGK (hoặc)
Máy chiếu Overheadvà film ghi hình 42.1-2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
* HĐ1:tìm hiểu ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật
- GV treo tranh phóng to hình 42.1 – 2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK để thực hiện s SGK.
- GV gợi ý HS : so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh (nơi trống trải) với cây sống nơi ánh sáng yếu (cây mọc thành khóm gần nhau)
* GV phân tích cho HS rõ :
- Thực vật được chi thành nhiều nhóm :
 + Nhóm cây ưa sáng : Sống nơi quang đãng.
 + Nhóm cây ưa bóng : Sống nơi ánh sáng yếu.
- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều tới hoạt động sinh lí của thực vật.
- HS quan sát tranh, đọc SGK và thảo luận theo nhóm về so sánh đặc điểm hình thái của cây mọc nơi ánh sáng mạnh với cây mọc nơi ámh sáng yếu, để điền hoàn thành bảng 42.1 SGK. Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) lên bảng : một HS điền vào cột « cây sống nơi quang đãng », một HS điền vào cột « cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà... »
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp phải nêu lên được đáp án đúng.
 Đáp án : ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây.
Những đặc điểm của cây 
Khi cây sống nơi quang đãng 
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà.
ĐĐ hình thái 
Lá 
Tán lá rộng 
Tán lá rộng vừa phải.
Số lượng cành cây 
Nhiều 
Ít 
Thân 
Thấp 
Cao trung bình hoặc cao 
.....
.....
....
Đặc điểm sinh lí 
Quang hợp 
Cao hơn 
Yếu hơn 
Hô hấp 
Cao hơn 
Yếu hơn 
Thoát hơi nước 
Cao hơn 
Yếu hơn 
....
....
.........
HĐ2 : Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các câu hỏi :
 + Ánh sáng ảnh hưởng tới thực vật, động vật như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực hiện mục sSGK. 
- GV theo dõi, nhận xét và chính xác hóa đáp án.
- GV thông báo tiếp :
 + Nhờ có khả năng định hướng di chuyển nhờ ánh sáng mà động vật có thể đi rất xa.
 +Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của nhiều loài động vật.(Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm, cũng như ở các mùa đều có ảnh hưởng đời sống và sinh sản của động vật)
 + Động vật được chia thành 2 nhóm thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau :
 . Nhóm động vật ưa sáng : Gồm những động vật hoạt động ban ngày.
 . Nhóm động vật ưa tối : Gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong lòng đất, đáy biển.
- HS trả lời câu hỏi của GV -> yêu cầu nêu được :Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống cá thể thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm báo cáo kết quả vừa thảo luận.
IV. CỦNG CỐ HOÀN THIỆN 
1. gv cho hs đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài 
2. gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài
V. DẶN DÒ
- Đọc mục em có biết
-Trả lời các câu hỏi cuối bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOANSINH9.doc