I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu,và với axit);tính chất hóa học riêng của bazơ tan(kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối) ; tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy) và viết được cc PTHH tương ứng cho mỗi tính chất
2. Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.
-Nhận biết được dung dịch bazơ bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein
- HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng
3.Thái độ:ham thích học môn hóa học.
II- CHUẨN BỊ:
- HS: + Xem bài “Tính chất hóa học của bazơ” trước ở nhà.
+ Xem lại các kiến thức về tính chất hóa học của oxit axit và axit tác dụng với bazơ.
- GV: + Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím, Cu(OH)2
+ Dụng cụ: chuẩn bị cho 4 nhóm, mỗi nhóm có: 3 ống nghiệm, đũa, kẹp, giá, ống nhỏ giọt, để sứ để cồn
+ Dụng cụ cho GV: 1 bộ như trên.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Ổn định lớp: (30 giây)
2. Giới thiệu bi mới: (30 giây) Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như:NaOH, KOH, Ca(OH)2 .có loại bazơ không tan trong nước như: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 Những loại bazơ này có những tính chất hóa học nào?
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn: TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy:. Tuần:Tiết:. Tiết 12: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu,và với axit);tính chất hĩa học riêng của bazơ tan(kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối) ; tính chất riêng của bazơ khơng tan trong nước (bị nhiệt phân hủy) và viết được các PTHH tương ứng cho mỗi tính chất 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan. -Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ khơng tan. -Nhận biết được dung dịch bazơ bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng 3.Thái độ:ham thích học môn hóa học. II- CHUẨN BỊ: - HS: + Xem bài “Tính chất hóa học của bazơ” trước ở nhà. + Xem lại các kiến thức về tính chất hóa học của oxit axit và axit tác dụng với bazơ. - GV: + Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím, Cu(OH)2 + Dụng cụ: chuẩn bị cho 4 nhóm, mỗi nhóm có: 3 ống nghiệm, đũa, kẹp, giá, ống nhỏ giọt, để sứ để cồn + Dụng cụ cho GV: 1 bộ như trên. III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp: (30 giây) 2. Giới thiệu bài mới: (30 giây) Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như:NaOH, KOH, Ca(OH)2..có loại bazơ không tan trong nước như: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2Những loại bazơ này có những tính chất hóa học nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. Hoạt động 1 : (1 phút) Yêu cầu HS cho ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan đã biết, sau đó vào bài theo SGK Hoạt động 2 : (12 phút) Tìm hiểu về tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu (dành cho bazơ tan ) - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 theo nhóm * Lưu ý: Không bỏ giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa NaOH ? Quan sát sự đổi màu của quỳ tím - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm ? Quan sát sự đổi màu của dung dịch phenolphtalein. Hoạt động 3 : (7 phút) Tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit: ? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất oxit axit tác dụng với kiềm đã học ở bài TCHH của oxit - GV yêu cầu HS viết các PTHH của dd bazơ tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + P2O5à NaOH + SO3à -Yêu cầu HS rút ra kết luận về dd bazơ tác dụng với oxit axit Nêu thí dụ về bazơ tan (KOH,NaOH,Ca(OH)2,Ba(OH)2...) và bazơ không tan (Zn(OH)2,Cu(OH)2,Al(OH)3 - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên giấy quỳ tím - Quỳ tím hoá xanh - Thí nghiệm 2 theo nhóm:nhỏ1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn 2 ml dung dịch NaOH - Dung dịch phenolphtalein hoá hồng -Trả lời: Oxit axit + dd bazơ -> Muối + nước -HS lên bảng ghi các PTHH - Oxit axit tác dụng với kiềm tạo muối và nước I. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: Các dung dịch bazơ (KOH,NaOH,Ca(OH)2,Ba(OH)2). - Làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh - Làm phenolphtalein không màu thành màu đỏ. II- Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit: 3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r)àCa3(P O4)2(r)+3H2O(l) dd bazơ + Oxit axit-> Muối + nước 2NaOH(dd) + SO3(l)àNa2SO4(dd)+H2O(l) Hoạt động 4 : (7 phút)Tìm hiểu tác dụng của bazơ với axit: ? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất axit tác dụng với bazơ đã học ở bài axit. -GV yêu cầu HS viết các PTHH: Cu(OH)2 + HNO3 -> Al(OH)3 + H2SO4 -> - Thông báo: Tính chất này của cả bazơ tan và không tan Hoạt dộng 5: (10 phút) Tìm hiểu về bazơ không tan bị nhiệt phan hủy: GV phát hoá chất: Cu(OH)2 cho HS các nhóm Yêu cầu HS làm thí nghiệm: đốt nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn ? Nhận xét sự biến đổi màu, sự tạo nước ? Rút ra kết luận ? Viết PTHH -Tương tự yêu cầu HS viết PTHH khi nhiệt phân Fe(OH)3 GV kết luận theo SGK Tính chất này dành cho bazơ không tan Thông báo: dung dịch bazơ còn tác dụng với dung dịch muối sẽ học ở bài 9 Hoạt động 6 : (5 phút) Củng cố: -Yêu cầu HS thảo luận thực hiện phiếu học tập sau: Câu 1: Dung dịch Ca(OH)2 làm giấy quỳ tím chuyển sang màu: a. đỏ b. xanh c. tím d. trắng Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: Ba(OH)2 + SO2 -> Fe(OH)2 + HCl -> Al(OH)3 - Axit tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước - Phản ứng trung hoà - Ghi nhận - Nhận hoá chất theo nhóm - Làm thí nghiệm Cu(OH)2 màu xanh lam chuyển thành chất rắn CuO màu đen và nước Kết luận: Cu(OH)2 CuO(r) + H2O (l) -Các nhóm thảo luận 2 phút để thực hiện 2 câu hỏi của GV -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. III. Tác dụng của bazơ với axit: Cu(OH)2(r) + 2HNO3(dd) ->Cu(NO3)2(dd) + 2H2O(l) 2Al(OH)3(r) + 3H2SO4 (dd) ->Al2(SO4)3(dd) + 6H2O(l) Bazơ + dd Axit -> Muối + nước Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: Cu(OH)2(r)CuO(r)+ H2O(h) Bazơ không tan –t0-> Oxit bazơ +nước 2Fe(OH)3(r)Fe2O3(r)+ 3H2O(h) V. Dung dịch bazơ tác dụng với muối: bài 9 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút) - Về nhà làm bài tập 1,2,3 vào vở bài tập - Hướng dẫn giải bài tập 4,5/ trang 25 SGK. -Xem trước bài 8: “Một số bazơ quan trọng” PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Dung dịch Ca(OH)2 làm giấy quỳ tím chuyển sang màu: a. đỏ b. xanh c. tím d. trắng Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: Ba(OH)2 + SO2 Fe(OH)2 + HCl Al(OH)3 PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Dung dịch Ca(OH)2 làm giấy quỳ tím chuyển sang màu: a. đỏ b. xanh c. tím d. trắng Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: a. Ba(OH)2 + SO2 b. Fe(OH)2 + HCl c. Al(OH)3
Tài liệu đính kèm: