Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:

- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

 - Mô tả và giải thích được thí nghiậm của Moogan.

- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.

 2. Kĩ năng:

 - Tiếp tục phát triển kĩ năng so sánh , tư duy.

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ học.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Ngày giảng: Lớp: 9A/
 Lớp: 9B/
 Lớp: 9C/
 Tiết 13 - Bài 13: di truyền liên kết 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:
- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
	- Mô tả và giải thích được thí nghiậm của Moogan.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
 2. Kĩ năng: 
	- Tiếp tục phát triển kĩ năng so sánh , tư duy.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ học.
II. chuẩn bị: 
 1. GV: - Bảng phụ ghi ND bảng so sánh (HĐ1); Sơ đồ 13(tr42)
 2. HS: - Đọc trước bài từ nhà; Kẻ bảng so sánh NST vào vở.
III. hoạt động dạy học.
 1. Tổ chức: (1')
	9A:
	9B:
	9C:
 2. Kiểm tra: (15')
Đề bài
Điểm
Đáp án
Câu 1: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người?
Câu 2: Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh ≈1:1?
 (7) 
 1
 1
 1
 1
 3
 (3)
Câu 1: Cơ chế NST xác định giới tính:
 *Qua giảm phân:
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A+X.
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A+X; 22A+Y.
-Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứnggXX con gái.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang Y với trứnggXY con trai.
 *Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp trong quá trình thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính.
Câu 2: Tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh ≈1:1.
 + 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
 + Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
 + Số lượng thống kê đủ lớn.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Moogan.
GV: Giới thiệu: Moogan chọn đối tượng TN là ruồi giấm vì: đó là loài ruồi nhỏ, thâm xám trắng, mắt đỏ, thường bám vào trái chín.
 +Chu trình sống ngắn, tính trạng biểu hiện rõ, nhiều thể ĐB (mắt trắng).
 + Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
 + Bộ NST ít (2n=8), NST khổng lồ.
HS: Nghiên cứu ắ, trình bày thí nghiệm của Moogan, lớp nhận xét, bổ sung.
? Thế nào là lai phân tích?
HS: Là phép lại giữa cá thể trội cần xác định kiểu gen với cá thể lặn
GV: Yêu cầu h/s quan sát h13, thảo luận nhóm các câu hỏi (sgk).
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét.
GV: Chốt lại đáp án đúng.
? Tại sao phép lai giữa ruồi ♂ F1 với ruồi ♀ đen cụt được gọi là phép lai phân tích?
HS: Vì là phép lai giữa cá thể mang KH trội với cá thể mang KH lặn
? Moogan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
HS: Xác định kiểu gen của ruồi F1.
? Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1, Moogan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen)?
HS: Vì ruồi ♀ đen, cụt chỉ cho 1 loại G (bv), ♂ F1 (BV, bv)gcác gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên 1 NST.
? Nếu diễn ra sự di truyền độc lập thì kết quả sẽ như thế nào?
? Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì?
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Gọi 2 h/s lên làm bài tập:
 So sánh kết quả DT độc lập và DT liên kết.
 20'
I. Thí nghiệm của Moocgan.
*Thí nghiệm:
 Qui ước:
 B: Thân xám b: Thân cụt
 V: Cánh dài v: Cánh cụt
P: Xám,dài x Đen,cụt
 BV bv
 BV bv
G: BV bv
F1: BV (xám,dài)
 bv
*Lai phân tích:
 F1: ♂ BV x ♀ bv
 BV bv
 G: BV; bv bv
 Fb: BV (xám,dài) bv đen,cụt)
 bv bv
- Di truyền liên kết là hiện tượng các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên 1 NSt cùng phân li về giao tử và cùng được tổng hợp qua quá trình thụ tinh.
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
 AaBb aabb
G: AB;Ab;aB;ab ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb
 vàng,trơn vàng,nhăn xanh,trơn xanh,nhăn
- Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình: 1:1:1:1
- Xuất hiện BDTH: vàng,nhăn và xanh,trơn.
Pa: Thân xám, dài x Thân đen,cụt
 BV bv
 bv bv
G: 1BV; 1bv bv
Fa: 1 BV ( xám,dài) 1bv (đen,cụt)
 bv bv
- Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình: 1:1 
- Không xuất hiện BDTH. 
* Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết
GV: Nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
? Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
HS: Nhiều gen cùng nằm trên 1 NST.
? Trong di truyền liên kết có xuất hiện BDTH không?
HS: Không xuất hiện BDTH.
? ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
HS: Trả lời, GV nhận xét kết luận.
 15'
 II.ý nghĩa của di truyền liên kết
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 nhóm NST.
- Trong chọn giống: Chọn nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
*Kết luận chung: (sgk)
4. Củng cố: (2') - GV gọi h/s làm bài tập 4 (tr43) - Đáp án: ý (c).
5. Dặn dò : (1') - Ôn lại bài NST, nguyên phân, giảm phân./.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 - Tiet 13.doc