Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Một số bazơ quan trọng

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Một số bazơ quan trọng

I- MỤC TIÊU:

 1- Kiến thức:

 HS biết

 - Tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH có đầy đủ tính chất của một bazơ. Dẫn ra những thí nghiệm chứng minh NaOH là một bazơ kiềm. Viết các phương trình hoá học cho mỗi tính chất.

 - Những ứng dụng quan trọng của bazơ kiềm NaOH trong đời sống và sản xuất; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.

 2- Kĩ năng:

 -Nhận biết được dung dịch NaOH bằng giấy quỳ tím hoặc bằng dung dịch phenolphtalein

 -Viết được phương trình điện phân muối ăn NaCl

 -Viết được các PTHH minh họa tính chất hĩa học của NaOH

 -Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.

 3.Thái độ: yêu thích môn học

 II- CHUẨN BỊ:

 *HS:

 + Xem bài trước ở nhà

 + Xem lại bài tính chất hóa học của bazơ.

 * GV:

 - Các hoá chất : dung dịch NaOH, nước, giấy quỳ tím

 - Dụng cụ: Sơ đồ điện phân muối ăn, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt

 III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Ổn định lớp: (30 giây)

 2.Kiểm tra bi cũ: (4 phút)

-Trình bày tính chất hóa học của bazơ ? Viết PTHH minh họa?

- Làm bài tập 2/ 25 SKG

 3. Giới thiệu bi mới: (30 giây)

 Natri hiđroxit có những tính chất hóa học nào? Chúng có những ứng dụng gì?Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về NaOH.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 13: Một số bazơ quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn:..
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy:
	 Tuần:Tiết:
 Tiết 13: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG.
I- MỤC TIÊU: 
	1- Kiến thức: 
	HS biết 
	- Tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH có đầy đủ tính chất của một bazơ. Dẫn ra những thí nghiệm chứng minh NaOH là một bazơ kiềm. Viết các phương trình hoá học cho mỗi tính chất.
	- Những ứng dụng quan trọng của bazơ kiềm NaOH trong đời sống và sản xuất; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
	2- Kĩ năng: 
	-Nhận biết được dung dịch NaOH bằng giấy quỳ tím hoặc bằng dung dịch phenolphtalein
	-Viết được phương trình điện phân muối ăn NaCl
	-Viết được các PTHH minh họa tính chất hĩa học của NaOH
	-Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
	3.Thái độ: yêu thích môn học
 II- CHUẨN BỊ: 
 *HS:
 + Xem bài trước ở nhà
 + Xem lại bài tính chất hóa học của bazơ.
	* GV:
	- Các hoá chất : dung dịch NaOH, nước, giấy quỳ tím 
	- Dụng cụ: Sơ đồ điện phân muối ăn, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt 
 III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 
1.Ổn định lớp: (30 giây)
	2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Trình bày tính chất hóa học của bazơ ? Viết PTHH minh họa?
- Làm bài tập 2/ 25 SKG
	3. Giới thiệu bài mới: (30 giây) 
	Natri hiđroxit có những tính chất hóa học nào? Chúng có những ứng dụng gì?Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về NaOH.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 Nội dung. 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí của NaOH:( 5 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát mẩu NaOH và hoà tan NaOH vài nước.
- NaOH có những tính chất vật lí nào ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học NaOH(17 phút)
- Cho từng nhóm HS dùng NaOH làm đổi màu quy øtím vàøphenolphtalein 
- Dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ thị như thế nào?
- Hướng dẫn HS cho mẫu quỳ tím vào dung dịch NaOH rồi nhỏ từ từ dung dịch HCl, dung dịch H2SO4
- Giấy quỳ có sự thay đổi như thế nào?
- Quan sát NaOH 
- Hoà tan NaOH 
- Natri hidroxit là chất không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt.
Nhỏ dung dịch NaOH lên giấy quỳ tím, giấy phênolphtalein và quan sát hiệnï tượng
- Dung dịch NaOH làm quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
- Thực hiện thí nghiệm.
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch NaOH rồi nhỏ từ từ dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 . Thấy quỳ tím thành xanh rồi dần dần thành đỏ
A- NATRI HIDROXIT (NaOH):
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Natri hidroxit là chất không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt.
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1- Đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm quỳ tím thành màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của axit tác dụng với bazơ?
 -Yêu cầu HS hoàn thành các PTHH sau:
 NaOH + HCl ?
 NaOH + H2SO4 ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về natri hiđroxit tác dụng với axit
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit tác dụng vớidung dịch bazơ?
 -Yêu cầu HS hoàn thành các PTHH sau:
NaOH(d.d) + CO2 ?
 NaOH(d.d) + SO2 ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về natri hiđroxit tác dụng với oxit axit
- Ngoài ra natri hidroxít còn tác dụng với dung dịch muối.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ứng dụng của NaOH ( 5 phút)
Natri hiđroxit có những ứng dụng nào trong đời sống và trong công nghiệp?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về quá trình sản xuất natri hidroxit (5 phút)
-NaOH được sản xuất như thế nào?
-Treo sơ đồ điện phân muối ăn và giải thích cho HS biết các chất sản phẩm được tạo ra khi điện phân
Hoạt động 4 : Củng cố (4 phút)
NaOH + HNO3 ?
 NaOH + H2SO4 ?
NaOH + CO2 ?
 NaOH+ SO3 ?
-Axit tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
NaOH(dd) + HCl(dd) 
Natri hiđroxit + dd Axit -> Muối +Nước
 NaCl(dd) + H2O(l) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) 
 Na2SO4(dd) + H2O(l)
- Dung dịch NaOH + oxit axit muối + nước 
2NaOH(dd) + CO2(k) 
 Na2CO3(dd) + H2O(l)
 2NaOH(dd) + SO2(k) 
 Na2SO3(dd) + H2O(l)
-HS xem phần ứng dụng trong sách giáo khoa để trả lời
-Nguyên liệu: dd NaCl
-Phương pháp: điện phân dd có màng ngăn
2/Tác dụng với axít:
NaOH(dd) + HCl(dd) 
 NaCl(dd) + H2O(l) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) 
 Na2SO4(dd) + H2O(l)
3- Tác dụng với oxit axit:
2NaOH(dd) + CO2(k) 
 Na2CO3(dd) + H2O(l)
 2NaOH(dd) + SO2(k) 
 Na2SO3(dd) + H2O(l)
Natri hiđroxit + Oxit axit -> Muối +Nước
III- ỨNG DỤNG CỦA NaOH:
- Sản xuất xà phồng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm.
- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hoá chất khác. 
IV- SẢN XUẤT NATRI HIDROXIT
2NaCl(dd)+2H2O(l)
 2NaOH(dd) + H2(k) + Cl2(k)
 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (4 phút)
 	- Hướng dẫn HS giải bài tập 2,4 SGK trang 27.
	- Học bài và xem tiếp phần B ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13.doc