Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số khái niệm sau: Cử động hô hấp, dung tích sống, dung tích phổi

- Trình bày được đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi

- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào

- Phân biệt được 2 quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào

2. Kỹ năng

- Quan sát - Làm việc nhúm

- Phân tích sơ đồ

II/ PHƯƠNG PHÁP

- Quan sát - tìm tòi

- Hỏi - đáp

- Thuyết trỡnh

III/ CHUẨN BỊ

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 22 : HOẠT ĐỘNG Hễ HẤP
I/ Mục tiêu
Kiến thức
Nêu được một số khái niệm sau: Cử động hô hấp, dung tích sống, dung tích phổi
Trình bày được đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi
Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào
Phân biệt được 2 quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
Kỹ năng
Quan sát	- Làm việc nhúm
Phân tích sơ đồ
II/ Phương pháp
Quan sát - tìm tòi
Hỏi - đáp 
Thuyết trỡnh
III/ Chuẩn bị
Phiếu học tập 1
Cử động hô hấp
Hoạt động của các cơ quan
Cơ hoành
Cơ liên sườn 
Xương sườn
Phổi
Hít vào
Thở ra
Phiếu học tập 2
1)Tổng thể tích khí ở phổi có thế chứa được
(2100 - 3100) ml	d)500 ml
 (1000 - 1200) ml 	e)(3400 - 4800) ml 
(4400 - 6000) ml
2) Dung tích sống là 
Thể tích khí lưu thông
Thể tích khí lưu thông và khí bổ sung
Thể tích khí lưu thông, khí bổ sung và khí dự trữ
Thể tích khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn
3) Khi nào lượng khí trong cơ thể được lưu thông lớn nhất?
Khi nghỉ ngơi	c) Khi tham gia lao động
Khi ngồi học	d) Khi ngủ
4) Dung tích sống phụ thuộc vào
a) Sự luyện tập thể dục thể thao thường xuyên
b) Ít tham gia hoạt động thể dục thể thao
c) Lười lao động
IV/ Tiến trình bài giảng
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
(HS chỉ các giai đoạn của hô hấp trên hình vẽ)
 - Các giai đoạn này có mối liên quan với nhau như thế nào? 
Nội dung bài mới:
ĐVĐ:Vậy sự thông khí ở phổi, sự trao đổi khí ở phổi,sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra như thế nào? 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Cơ thể lấy O2 thải cácbonic nhờ hoạt động nào?
? Đọc thông tin SGK và cho biết cử động hô hấp là gì?
- Cả lớp đếm số cử động hô hấp của mình trong một phút
- Gọi 2 HS (1nam, 1nữ) 
=> Đây chính là nhịp hô hấp của cỏc em
? Vậy nhịp hô hấp là gì?
-GV đưa ra chỉ số nhịp hô hấp ở 1 số đối tượng:
- Hoạt động hít vào và thở ra
- Cả lớp đọc, đại diện 1 HS trả lời. HS khác theo dõi nhận xét.
- Cả lớp thực hiện
- Đại diện 2 HS đọc số cử động hô hấp của mình.
- Trả lời
HS theo dõi để trả lời câu hỏi
I. Thông khí ở phổi
- 1lần hít vào + 1lần thở ra -> 1 cử động hô hấp 
- Nhịp hô hấp -> số cử động hô hấp /phút. 
STT
Đối tượng
Nhịp hô hấp
1
2
Người già
Trẻ em
34
28
3
4
Người bị bệnh
Người khoẻ mạnh
32
18
? Nhịp hô hấp phụ thuộc vào những yếu nào? 
- Lứa tuổi, giới tính, trạng thái cơ thể,..
* Chú ý: Nhịp hô hấp phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khoẻ 
? Khi hít vào, thở ra thấy thể tích lồng ngực mình thay đổi như thế nào?
? Những cơ quan nào đã tham gia?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 1 
- HS quan sát tranh vẽ -->trả lời câu hỏi 
- Bụng, xương sườn, cơ hoành, cơ liên sườn, cơ bụng, phổi,..
- Quan sát hình 21-1
Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 1.
Cử động hô hấp
Hoạt động của các cơ quan
Cơ hoành
Cơ liên sườn
Xương sườn
Thể tích Phổi
Hít vào 
Co
Co
Nâng lên
Lớn
Thở ra
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Nhỏ
- Làm thí nghiệm chứng minh vai trò của cơ hoành trong cử động hô hấp. 
- GV làm thí nghiệm mô phỏng vai trò của cơ liên sườn và xương sườn để chốt lại kiến thức.
Mở rộng:không phải mọi người đều hít thở theo kiểu giống nhau. Cú 2 kiểu thở chủ yếu là thở bụng và thở ngực. Thở bụng do cơ hoành hoạt động là chủ yếu. Thở ngực do cơ liờn sườn hoạt động là chủ yếu.
- Giáo viên yờu cầu học sinh quan sỏt tranh H21-2: 
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. Kiểm tra kết quả từng nhóm.
? Vậy dung tích sống là gì? có vai trò như thế nào?
- Chốt lại nội dung kiến thức và mở rộng.
- Giới thiệu sơ lược về cấu tạo thiết bị đo nồng độ oxi thông qua tranh (H21-3)
- Đưa bảng 21 lên
? Học sinh quan sát bảng 21, 
-Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
? Tại sao ?
? Qua đó cho ta biết điều gì về vai trò của hệ hô hấp ?
? Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào có giống và khác nhau?
? Vì sao O2 từ phế nang vận chuyển được vào máu? CO2 từ máu ra phế nang.
? Vì sao CO2 từ tế bào vận chuyển được vào máu? O2 từ máu vào tế bào.
? Trao đổi khí ở phổi và ở tế bào có mối liên quan với nhau như thế nào? 
- Các nhóm nhận xét đồ thị để hoàn thành phiếu học tập 2
- Dựa vào đồ thị hình21-2 trả lời câu hỏi. 
- Đọc mục “Em có biết”? 
- Học sinh đối chiếu số liệu trong bảng và giải thích?
+ % khí O2 và % khí CO2 thay đổi: 
Hít vào: % khí O2 cao, khí CO2 thấp
Thở ra: % khí O2 thấp khí CO2 cao
+ Giải thích: 
Hít vào:.....
Thở ra:.....
- So sánh:
+ Giống nhau: Đều tuân theo cơ chế khuyếch tán: nồng độ cao -> nồng độ thấp
+ Khác nhau: 
ở phổi:.....
ở tế bào:.... 
- Cơ chế: Khuếch tán (đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp)
- Dung tích sống:
Tổng lượng khí trao đổi qua phổi lớn nhất 
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Quá trình trao đổi khí ở phổi:
 Khuếch tán
 O2/phế nang máu
 CO2
- Quá trình trao đổi khí ở tế bào:
 Khuếch tán
 O2/máu tế bào
 CO2
V. CỦNG CỐ
Cõu hỏi 1: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới? 
Cõu hỏi 2: Hãy chọn các từ và cụm từ thớch hợp điền vào chỗ trống 
“ Trao đổi khí ở (1)............... gồm sự khuyếch tán của O2 từ (2).................... vào máu và của CO2 (3)......................vào phế nang. Trao đổi khí ở (4)...................gồm sự khuyếch tan của O2 từ (5) .....................và của CO2 từ tế bào vào (6)........................”
DẶN Dề
Hãy giải thích vì sao những người thường xuyên hoạt động có thể tăng dung tích sống của mình?
Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 
Tìm tranh ảnh có liên quan đến sự ô nhiễm môi trường, không khí
Những hình ảnh thể hiện thành tích cao trong việc rèn luyện hô hấp như chạy, bơi,...

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 22- sinh8.doc