A) Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và Tb trong chon giống
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm kĩ năng khái quát hóa vận dụng thực tế
3.Thái độ: GD lòng yêu thích bộ môn. nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên chân trọng thành tựu khoa học của Việt Nam
4.Trọng tâm: HS hiểu được khái niệm công nghệ TB. Nắm được những công đoạn chính của công nghệ TB , vai trò của từng công đoạn
B) Chuẩn bị:
ã Tranh phóng to H31 SGK tr.90.
ã Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào
Ngày dạy: / /2010. Chương VI: ứng dụng di truyền học Tiết 33: Công nghệ tế bào A) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và Tb trong chon giống 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm kĩ năng khái quát hóa vận dụng thực tế 3.Thái độ: GD lòng yêu thích bộ môn. nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên chân trọng thành tựu khoa học của Việt Nam 4.Trọng tâm: HS hiểu được khái niệm công nghệ TB. Nắm được những công đoạn chính của công nghệ TB , vai trò của từng công đoạn B) Chuẩn bị: Tranh phóng to H31 SGK tr.90. Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Công nghệ TB là gì? + Để nhận được mỗi cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc người ta phải thực hiện những công việc gì ? + Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có KG như dạng gốc? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức . - GV cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ TB. - HS nghiên cứu SGK tr89 ghi nhớ kiến thức - HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: + Khái niệm + Công nghệ Tb gồm 2 giai đoạn + Cơ thể hoàn chỉch có KG như dạng gốc - HS trả lời lớp bổ sung - Một vài HS trình bày công đoạn của công nghệ TB. 1) Khái niệm công nghệ tế bào - Khái niệm: Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn: SGK * Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào - GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất? - GV nêu câu hỏi: + Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? + Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? + Cho VD minh họa ? - GV nhận xét và bổ sung - GV thông báo những khâu chính trong tạo giống cây trồng -GV hỏi? + Người ta thường tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD - GV hỏi: + Nhân bản vô tính thành công ở ĐV có ý nghĩa như thế nào ? + Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và ở thế giới ? - HS nghiên cứu SGK trả lời - Cá nhân nghiên cứu SGK tr.89 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm kết hợp H31 và tài liệu tham khảo, thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày - HS lấy VD: Hoa phong lan hiện nay rất đẹp giá thành rẻ. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - HS nghiên cứu SGK tr.90 trả lời câu hỏi - HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi 2) ứng dụng công nghệ tế bào a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng - Quy trình nhân giống vô tính ( SGK tr.89) b) ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xôma biến dị c) Nhân bản vô tính ở động vật (SGK ) D) Củng cố: Công nghệ TB là gì? Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa như thế nào ? E) Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK Đọc mục" Em có biết" Ngày dạy: / /2010. Tiết 34: Công nghệ gen A) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm kĩ năng khái quát hóa vận dụng thực tế 3.Thái độ: GD ý thức lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học 4.Trọng tâm: HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và trong đời sống. B) Chuẩn bị: Tranh phóng to H32 SGK tr.92 Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học Đọc trước bài C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen - GV nêu cau hỏi: + Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen? + Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ? + Công nghệ gen là gì? - GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen. - Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức - thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu: + trình bày 3 khâu + Mục đích của công nghệ đối với đời sống + Khái quát thành khái niệm - Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ H32 phóng to chỉ rõ ADN tái tổ hợp - Nhóm khác theo dõi bổ sung 1) Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. * kết luận: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 2 cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền - Các khâu của kĩ thuật gen: SGK - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật vè quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. * Hoạt động 2: ứng dụng của công nghệ gen - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì? Cho VD? - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV nêu câu hỏi : + Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? Cho VD? + ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi biến đổi gen thu kết quả như thế nào ? - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS nghiên cứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - HS nghiên cứu SGK tr93 trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét bổ sung - HS nghiên cứu SGK tr94 yêu cầu nêu được : + Hạn chế của biến đổi gen ở ĐV + các thành tựu đạt được 2) ứng dụng của công nghệ gen. a) tạo ra chủng vi sinh vật mới - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm sinh học cần thiết như ( axitamin, protein, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen - Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng c) Tạo động vật biến đổi gen. - ở Việt Nam chuyển gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng của người vào cá trạch * Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục q SGK tr.94. - GV yêu cầu trả lời câu hỏi SGK tr.94 - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 VD minh họa 3) Khái niệm công nghệ sinh học - Khái niệm công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người như : công nghệ lên men, công nghệ TB , công nghệ chuyển nhân phôi D) Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học E) Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK Đọc mục " Em có biết" Ngày dạy: / /2010. Tiết 35: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống A) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến; phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm. 3.Thái độ:GD ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lòng yêu thích môn học 4.Trọng tâm: HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong việc chọn giống vi sinh vật và thực vật B) Chuẩn bị: - Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học - Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tác bằng tác nhân vật lí - GV yêu cầu: + Hoàn thành nội dung phiếu học tập + Trả lời câu hỏi: - Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? - Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để sử lí các đối tượng có kích thước nhỏ? - GV chữa bài bằng cách kẻ phiếu trên bảng các nhóm ghi nội dung - GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiếm thức . - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng. Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Các nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác bổ sung 1) Gây độ biến bằng tác nhân vật lí. * Kết luận: Trong phiếu học tập * Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác hóa học - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi mục s SGK tr.97 - GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức - HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Một vài nhóm trình bày đáp án, HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung - HS tổng hợp kiến thức 2) Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học. *Kết luận: - Hóa chất: EMS, NMU, NEU, cônsixin. - Phương pháp: SGK * Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống - GV định hướng trước cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV + Chọn giồng cây trồng + Chọn giống vật nuôi - GV nêu câu hỏi: + Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? + Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức - HS nghiên cứu SGK tr97-98 kết hợp với tư liệu sưu tầm ghi nhớ kiến thức - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 2) Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống a) Trong chọn giống vi sinh vật b) Trong chọn giống cây trồng c) Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng với các nhóm động vật bậc thấp - Các động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết bằng tác nhân lí hóa D) Củng cố: GV hỏi: Con người đã gây đột biến nhân tạo băng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào ? E) Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống. Ngày dạy: / /2010. Tiết 35: Ôn tập học kì I A) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS tự hệ thống hóa kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm kĩ năng khái quát hóa vận dụng thực tế 3.Thái độ: GD lòng yêu thích bộ môn. nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên chân trọng thành tựu khoa học , ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. 4.Trọng tâm: Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp hệ thống hóa kiến thức. kĩ năng hoạt động nhóm B) Chuẩn bị: - Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền - Ôn lại kiến thức về di truyền và biến dị C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + Hai nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung + Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1- 5 SGK - GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản - GV chữa bài bằng cách + Chiếu phim trong của các nhóm + Yêu cầu nhóm khác nhận xét - GV đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV lấy kiến thức SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1-5 tr129- 131. - Các nhóm nhận phim trong đã có sẵn nội dung - các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội đó - Đại diện nhóm trình bày đáp án của ... bổ sung. 1. Hoàn thành phiếu học tập. 2. Các khái niệm. - Quần thể: - Quần xã: - Cân bằng sinh học: - Hệ sinh thái: - Chuỗi thức ăn: - Lưới thức ăn: II. Một số câu hỏi ôn tập. IV. Củng cố: - GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm. V. Dặn dò: - Ôn tập lại toàn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì II. g b ũ a e Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009. Tiết 68: ôn tập: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp. A. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2. Kyừ naờng : - Reứn luyeọn kyừ naờng hoaùt ủoọng nhoựm - Kyừ naờng khaựi quaựt, toồng hụùp kieỏn thửực - Kyừ naờng vaọn duùng kieỏn thửực vaứo thửùc teỏ 3.Thaựi ủoọ : - Giaựo duùc yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng, giửừ gỡn nguoàn taứi nguyeõn thieõn nhieõn 4. Trọng tâm: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) . - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật. 1. Đa dạng sinh học. - Nội dung các bảng kiến thức. II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. - Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng - Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h. IV. Củng cố: - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk g b ũ a e Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009. Tiết 69: Kiểm tra học kỳ ii A. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Kiểm tra học kỳ :Toàn bộ kiến thức đã học ở học kỳ 2 2. Kyừ naờng : - Kyừ naờng khaựi quaựt, toồng hụùp kieỏn thửực - Kyừ naờng vaọn duùng kieỏn thửực vaứo thửùc teỏ 3.Thaựi ủoọ : - Giaựo duùc yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng, giửừ gỡn nguoàn taứi nguyeõn thieõn nhieõn 4. Trọng tâm: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật...toàn bộ kiến thức đã học ở học kỳ 2 B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Đề bài kiểm tra học kỳ/hs.(Bao gồm cả đề bài và đáp án kềm theo) 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s: III. Bài mới: GV phát đề bài kiểm tra cho từng h/s, sau đó tổ chức coi và tổ chức cho h/s làm bài. Học sinh tự giác, chủ động làm bài , cố gắng đạt kết quả tốt nhất. Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009. Tiết 70 : TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt) A. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kyừ naờng : - Reứn luyeọn kyừ naờng hoaùt ủoọng nhoựm - Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức. - Kyừ naờng vaọn duùng kieỏn thửực vaứo thửùc teỏ 3.Thaựi ủoọ : - Giaựo duùc yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng, giửừ gỡn nguoàn taứi nguyeõn thieõn nhieõn 4. Trọng tâm: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô 1. Sinh học cá thể. - ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp Ư để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn. II. Sinh học tế bào. hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. IV. Củng cố: - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk g b ũ a e Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009. Tiết 71: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt) A. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kyừ naờng : - Reứn luyeọn kyừ naờng hoaùt ủoọng nhoựm - Kyừ naờng khaựi quaựt, toồng hụùp kieỏn thửực - Kyừ naờng vaọn duùng kieỏn thửực vaứo thửùc teỏ 3.Thaựi ủoọ : - Giaựo duùc yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng, giửừ gỡn nguoàn taứi nguyeõn thieõn nhieõn 4. Trọng tâm: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. 1. Di truyền và biến dị. - Kiến thức ở bảng II. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. IV. Củng cố: ? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. - Giờ học sau thực hành. g b ũ a e Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009. Tiết 72: thực hành: vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương. A. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương. 2. Kyừ naờng : - Reứn luyeọn kyừ naờng hoaùt ủoọng nhoựm - Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. 3.Thaựi ủoọ : - Giaựo duùc yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng, giửừ gỡn nguoàn taứi nguyeõn thieõn nhieõn - Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật. 4. Trọng tâm: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái. 2: HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tình hình môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa phương chúng ta việc bảo vệ môi trường và ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch như thế nào. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 36’) - GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ đề có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu hỏi cho mỗi chủ đề SGK s ( T 187) - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - Tương tự GV cho hs thảo luận 3 chủ đề còn lại. - GV y/c các nhóm cần đưa ra những vấn đề thực tiễn của địa phương. - GV có thể hướng dẫn các nhóm theo gợi ý để hs có định hướng thảo luận. - HS: Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ dân phố. + Tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc thực hiện luật bảo vệ môi trường. IV. Củng cố: - GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm. - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch. - Tổng kết về học lực bộ môn cho từng h/s. V. Dặn dò: - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. g b ũ a e
Tài liệu đính kèm: