Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 34: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 34: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh cần trình bày được:

- Tại sao cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.

- Một số phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến.

- Những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm; Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu các thành tựu khoa học

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 34: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
9A:
9B:
Tuần
 Tiết 34- Bài 33: gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh cần trình bày được:
- Tại sao cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Một số phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến.
- Những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm; Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu các thành tựu khoa học.
II. chuẩn bị: 
 GV: - Tài liệu tham khảo.
	 - Bảng phụ kẻ bảng: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tia phóng xạ a, b, g
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
 HS: - Đọc trước bài.
III. hoạt động dạy học.
 1. Tổ chức: (1')9A: 9B:
 2. Kiểm tra: (5')Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì?
Trong sản xuất và đời sống công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
 3. Bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu các tác nhân vật lí gây đột biến và phương pháp sử dụng chúng để gây ĐB.
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu Ă sgk mục I; thảo luận nhóm nội dung:
 + Hoàn thành phiếu học tập.
 + Trả lời câu hỏi:
 ? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? 
 ? Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ? 
HS: Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
GV: Cho đại diện nhóm lên chữa bài, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
GV: Đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp h/s hoàn thiện kiến thức.
15'
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
* Kết luận: Nội dung bảng:
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
1.Tia phóng xạ a, b, g
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu)
- Tác động lên ADN.
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương gây đột biến ở NST.
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cấy
2.Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng (xuyên nông)
- Gây đột biến gen.
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.
3. Sốc nhiệt
- Tăng, giảm nhiệt độ môi trường đột ngột.
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bàoƯrối loạn phân bảo.
- ĐB số lượng NST.
- Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác nhân hoá học gây đột biến và phương pháp sử dụng chúng để gây ĐB.
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu, trả lời câu hỏi mục 6:
? Tại sao khi thấm vào tế bào một số hoá chất lại gây ra đột biến gen?
? Tren cơ sở nào mà người ta hi vọng gây ra những đột biến theo ý muốn?
HS: + Do hoá chất tác động trực tiếp lên phân tử AND gây mất, thêm, thay thể cặp Nu.
 + Do có những loại hoá chất chỉ phản ứng với loại Nu xác định.
? Tại sao dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội?
HS: Vì khi thấm vào mô đang phân bào, cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
? Người ta đa dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của đột biến trong chọn giống vi sinh vật,thực vật và động vật.
GV: Định hướng cho h/s sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
 + Chọn giống vi sinh vật.
 + Chọn giống cây trồng.
 + Chọn giống vật nuôi.
HS: Nghiên cứu sgk tr97,98, liên hệ thực tế trả lời:
? Việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật và thực vật có điểm nào giống và khác nhau?
? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọngiống vật nuôi?
HS: Vì tác nhân gây đột biến dễ gây chết và gây bất thụ (cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể, phản ứng nhanh)
HS: Nêu một số ví dụ:
 + Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia phóng xạ, tạo được chủng Penicillium có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh).
 + Giống táo má hồng đã được xử lí bằng hoá chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ/1 năm, quả tròn, ngọt, dòn, thơm phía bên má khi chín có sắc tím hồng.
 + Sử dụng đa bội ở dâu tằm cho năng suất cao.
10'
10'
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.
- Hoá chất: EMS, NMU, NUE, cônsixin.
- Phương pháp: 
 + Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hoá chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy..
 + Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp Nu, mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
a) Trong chọn giống vi sinh vật.
 - Chọn lọc cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
 - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
 - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin.
b) Trong chọn giống cây trồng.
 - Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
 - Chú ý các đột biến kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
c) Đối với vật nuôi.
 - Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp.
 - Các động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí học.
* Kết luận chung: (sgk)
 4. Củng cố: (3')
	- GV yêu cầu h/s trả lời câu hỏi:
? Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí hoặc hoá học, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?
? Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
 5. Dặn dò: (1')
	- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
	- Ôn tập lại toàn bộ chương trình kì I và hoàn thiện các bảng bài 40./.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 - Tiet 34.doc