I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết:
- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng, tính oxi hoá , tính háo nước.Dẫn ra được PTHH cho những tính chất này.
-Biết cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc và nhận biết được muối sunfat bằng phương pháp hóa học.
-Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Những ứng dụng quan trọng của axít này trong sản xuất và trong đời sống.
2- Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2SO4 đặc
-Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc,nóng.
-Nhận biết được H2SO4 và dung dịch muối sunfat
- Sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng của dung dịch H2SO4 trong phản ứng.
II- CHUẨN BỊ:
- Hoá chất: dung dịch H2SO4 loãng và đặc , Cu, đường các, quỳ tím.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh và giấy lọc tranh , ảnh về ứng dụng và sản xuất axit
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Ổn định lớp: (30 giây)
2.Kiểm tra bi cũ: (4 phút)
Có những chất: Fe2O3, Al, CuO chất nào nói trên tác dụng với HCl sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí?
b) Dung dịch có màu xanh lam?
c.)Dung dịch có màu nâu đỏ ?
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn:.. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy: Tuần:Tiết: Tiết 8: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS biết: - H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng, tính oxi hoá , tính háo nước.Dẫn ra được PTHH cho những tính chất này. -Biết cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc và nhận biết được muối sunfat bằng phương pháp hóa học. -Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Những ứng dụng quan trọng của axít này trong sản xuất và trong đời sống. 2- Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2SO4 đặc -Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc,nóng. -Nhận biết được H2SO4 và dung dịch muối sunfat - Sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Tính nồng độ hoặc khối lượng của dung dịch H2SO4 trong phản ứng. II- CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch H2SO4 loãng và đặc , Cu, đường các, quỳ tím. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh và giấy lọc tranh , ảnh về ứng dụng và sản xuất axit III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp: (30 giây) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Có những chất: Fe2O3, Al, CuO chất nào nói trên tác dụng với HCl sinh ra: a) Chất khí cháy được trong không khí? b) Dung dịch có màu xanh lam? c.)Dung dịch có màu nâu đỏ ? 3. Giới thiệu bài mới: (30 giây) Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học nào khác và có những ứng dụng quan trọng nào?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò : Nội dung. Hoạt động 1 : (15 phút) Tìm hiểu tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho kim loại Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. - Cho HS nêu nhận xét. - Viết PTHH H2SO4(đ,n) + Cu (r ) ? Ngoài kim loại Cu , H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hidro. - Thực hiện thí nghiệm về tính háo nước. - Cho HS nhận xét. - Cho HS Viết PTHH C12H22O11 ? - Chú ý khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức cẩn thận Hoạt động 2 : (2 phút) Tìm hiểu ứng dụng của axit sunfuric - Treo tranh giới thiệu về một số ứng dụng của axitsunfuric Hoạt dộng 3: (3 phút) Tìm hiểu về sản xuất axit sunfuric -Nguyên liệu để sản xuất axít sunfurric? -Các công đoạn để sản xuất axit sunfuric? - Làm thí nghiệm so sánh với hiện tượng của SGK - Nêu nhận xét 2H2SO4(đ,n) + Cu (r ) CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k ) - Quan sát. - Nhận xét. C12H22O1111H2O+ 12C - Nêu những ứng dụng của axit sunfuric. 2.Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng: 2H2SO4(đ,n) + Cu (r ) CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k ) H2SO4(đặc,nóng) + Kimloại Muối sunfat+ SO2 + H2O * Axit sunfuric đặc có tính chất hút ẩm C12H22O1111H2O+ 12C (Đường) (Than) III.ỨNG DỤNG CỦA H2SO4: (SGK) IV. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC: a.Nguyên liệu: -Lưu huỳnh: S -Không khí: O2 -Nước: H2O b.Các phương trình hóa học xảy ra: S(r) + O2(k) SO2(k) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(l) SO3(l) + H2O(l) H2SO4(dd) Hoạt động 4: (15 phút) NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. H2SO4 + BaCl2 có hiện tượng gì ? H2SO4 + BaCl2 ? Na2SO4 + BaCl2 ? - Để phân biệt axít sunfuric và muối sunfat ta có thể dùng 1 số kim loại như Mg. Zn, Al, Fe Hoạt động 5 :Củng cố:( 3 phút) Nêu tính chất riêng của axit sunfuric 2H2SO4(đ,n) + Cu (r ) ? C12H22O11 ? -Để nhận biết H2SO4 và muối sunfat ta dùng chất gì? - Giải bài tập SGK Thực hiện thí nghiệm. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl 2H2SO4(đ,n) + Cu (r ) CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k ) C12H22O1111H2O+ 12C -Ta dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2,Ba(NO3)2 V- NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (dd) (dd) (trắng ) (dd) Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2 NaCl *Để nhận biết H2SO4 và muối sunfat ta dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2 ,Ba(NO3)2 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút) Hướng dẫn HS giải bài tập 3, 5, 6 SGK trang 19. Xem trước bài 5 SGK.
Tài liệu đính kèm: