I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- HS được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit ; mối quan hệ giữa oxit axit và oxit bazơ.
- Viết những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4.
2- Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về oxít, axit để làm bài tập.
3.Thái độ:tự giác,tích cực phát biểu,làm bài tập.
II- CHUẨN BỊ:
- Viết sơ đồ trên bảng hoặc trên giấy
+ Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ.
+ Tính chất hoá học của axit.
- chuẩn bị một số phiếu học tập cá nhân.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Ổn định lớp: (30 giây)
2. Giới thiệu bi mới: (30 giây) Oxit axit, oxit bazơ và axit có những tính chất hóa học nào? Giữa chng cĩ mối quan hệ về tính chất chất hĩa học ra sao ?
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn:.. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy: Tuần:Tiết: Tiết 9: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXIT. I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit ; mối quan hệ giữa oxit axit và oxit bazơ. - Viết những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2- Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về oxít, axit để làm bài tập. 3.Thái độ:tự giác,tích cực phát biểu,làm bài tập. II- CHUẨN BỊ: - Viết sơ đồ trên bảng hoặc trên giấy + Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ. + Tính chất hoá học của axit. - chuẩn bị một số phiếu học tập cá nhân. III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp: (30 giây) 2. Giới thiệu bài mới: (30 giây) Oxit axit, oxit bazơ và axit có những tính chất hóa học nào? Giữa chúng cĩ mối quan hệ về tính chất chất hĩa học ra sao ? Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1 : (15 phút) KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Cho HS hoàn thành sơ đồ ở bảng phụ. Muối + nước ( 1) ( 2) Oxit bazơ (3) Muối ( 3) Oxit axit (4) (5) Bazơ (d.d) Axit ( d.d) - Cho HS hoàn thành các thí dụ trong SGK - Cho HS hoàn thành sơ đồ. Muối + hidro Màu đỏ ( 1 ) (4) Axit Muối + nước Muối + nước (2) (3) - Cho HS hoàn thành các thí dụ trong SGK Hoạt động 2 : (25 phút) BÀI TẬP Bài 1: - Cho HS dựa vào tính chất hoá học của oxit axit và oxít bazơ. Viết phương trình hoá học - ChoHS điền vào bảng phụ 1-a Tác dụng với nước SO2 + H2O ? I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1- Tính chất hoá học của axit: + Axit Muối + nước + bazơ (d.d) ( 1) ( 2) Oxit bazơ (3) Muối ( 3) Oxit axit (4) + Nước +Nước (5) Bazơ (d.d) Axit ( d.d) 2- Tính chất hoá học của axit: Muối + hidro + Kim loại + Quỳ tím Màu đỏ ( 1 ) (4) Axit Muối+nước (2) (3) Muối + Nước + Oxit bazơ + bazơ *Chú ý: H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: -Tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2 -Có tính háo nước và hút ẩm. II- BÀI TẬP: 1-a Tác dụng với nước SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd) CO2 + H2O ? Na2O + H2O ? CaO + H2O ? b- Tác dụng với axit clohidric CuO +HCl ? + ? Na2O + HCl ? + ? CaO + HCl ? + ? c.- Tác dụng với natri hidroxit SO2 + NaOH ? + ? CO2 + NaOH ? + ? Bài 2: - ChoHS điền vào bảng phụ 2- a Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hoá hợp H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5. ? + ? H2O ? + ? CuO ? + ? Na2O ? + ? CO2 ? + ? P2O5. b- Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ CuO, CO2. ? CuO + ? ? ? + CO2 Bài 3: 3- Cho HS dựa vào tính chất hoá học của oxit axit tìm chất hấp thụ SO2, CO2. Bài 4: - Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ số mol của từng phương trình. Xác định phương trình nào tiết kiệm axit sunfurríc Bài 5: Hướng dẫn HS dựa vào tính chất hoá học của các chất đã học thực hiện những chuyển đổi hoá học CO2 (k) + H2O(l) H2CO3(dd) Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd) CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd) b- Tác dụng với axit clohidric CuO(r) +2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l) Na2O(r) + 2HCl (dd) 2NaCl(dd) + H2O(l) CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l) c.- Tác dụng với natri hidroxit SO2(k) + 2NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) CO2(k) + 2NaOH(dd) Na2CO3(dd) + H2O(l) 2- a Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hoá hợp H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) 2Cu (r) + O2(k) 2CuO(r) 4Na(r) + O2 (k) 2Na2O(r) C (r) + O2(k) CO2(k) 4P (r) + 5O2(k) 2 P2O5(r) b- Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ CuO, CO2. Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O(l) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 3- Có thể loại bỏ SO2, CO2 ra khỏi hợp chất bằng Ca(OH)2. Dẫn từ từ hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì 2 khí SO2, CO2 bị hấp thụ, ta thu được CO nguyên chất. Ca(OH)2(dd) + SO2(k) CaSO3(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) + CO2(k) CaCO3 (r) + H2O(l) 4- a-H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4 (dd) + H2O(l) b-2H2SO4(đ,n) + Cu(r)CuSO4(dd) +SO2(k) +2 H2O(l) Trong (a) 1mol H2SO4 tạo ra 1mol CuSO4 Trong (b) 2mol H2SO4 tạo ra 1mol CuSO4 Vậy trong (a) tiết kiệm được axit sunfuric IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (4 phút) Xem trước bài 6 SGK;Chuẩn bị trước mẫu tường trình thí nghiệm thực hành.
Tài liệu đính kèm: