Mục tiêu: Sau khi học song bài này HS cần.
- Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh).
Tuần 6. Ngày soạn: 25/9/2007. Ngày dạy: Tiết 11. Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh A. Mục tiêu: Sau khi học song bài này HS cần. - Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. - Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh). B. Chuẩn bị. - Tranh: Sự thụ tinh. - Bảng phụ: Vẽ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử. C. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân? - Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại giao tử khác nhau? - Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì? 2. Các hoạt động:Giới thiệu bài: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi: - Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - GV chốt kiến thức với đáp án đúng. - Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì? - HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK và trả lời. - HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực. - 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. Tiểu kết: Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái: + Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. + Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn). - Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST). - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). - Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo. - Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu). Hoạt động 2: Thụ tinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu khái niệm thụ tinh? - Nêu bản chất của quá trình thụ tinh? - Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? - Sử dụng tư liệu SGK để trả lời. - HS vận dụng kiến thức để nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. Tiểu kết: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giaotử đực và 1 giao tử cái. - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội 9n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. Hoạt động 3: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị? - GV chốt lại kiến thức. - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời: - HS tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội. - Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. - Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nahu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. 3. Củng cố Bài tập: Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. 1 loại tinh trùng c. 4 loại tinh trùng b. 2 loại tinh trùng d. 8 loại tinh trùng (Đáp án b) Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng: a. 1 loại trứng c. 4 loại trứng b. 2 loại trứng d. 8 loại trứng (Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc). Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là: a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội. b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái. c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. d. Sự tạo thành hợp tử. (Đáp án a). 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Làm bài tập 4, 5 trang 36. - Đọc mục “Em có biết ?” trang 37. Tuần 6. Ngày soạn: 25/9/2007.Ngày dạy: Tiết 12.Bài 12: Cơ chế xác định giới tính A. Mục tiêu.Sau khi học song bài này HS cần. - Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính. - Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người. - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính. - Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giớ tính ở người. - Bảng phụ. C. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? - Giải thích vì sao bộ NSt đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua các thế hệ? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào? - Giải bài tập 4, 5 SGK trang 36. 2. Các hoạt động. Giới thiệu bài: ? Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái. Ngày nay di truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới tính. Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái? - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường. - Cho HS quan sát H 12.1 - Cặp NST nào là cặp NST giới tính? - NSt giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX " Nữ 44A + XY " Nam - So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính. - Các nhóm HS quan sát kĩ hình và nêu được: + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V). + Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc. Con cái: 1 cặp hình que. - Quan sát kĩ hình 12.1 va nêu được cặp 23 là cặp NST giới tính. - HS trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. Kết luận: - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường. + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng). - ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực. - ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái. - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính. Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát H 12.2: - Giới tính được xác định khi nào? - GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... - Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực cái? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận. - Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? - Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? - Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. - HS lắng nghe GV giảng. - HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người. - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? - HS nêu đựoc các yếu tố: + Hoocmon... + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... - 1 vài HS bổ sung. - HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm. Kết luận: + Hoocmôn sinh dục: - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi. VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt). + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính VD SGK. - ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xu ... ng II) 2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III) - Kết luận SGK. Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: - Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185. - GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững. - Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được: + Tìm hiểu luật + Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dưới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật. - HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau. Kết luận: - Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường. 3. Củng cố - Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành. --------&-------- Tuần 33: Ngày soạn: 5/2/09 Ngày dạy: Tiết 65 - Bài 62: Thực hành Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương A. Mục tiêu. - Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của điạ phương. - Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi rường ở địa phương. B. Chuẩn bị. - Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận. - Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn. III. Cách Tiến hành 1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam? 2. Chọn chủ đề thảo luận - Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp. - Không đổ rác bừa bãi. - Không gây ô nhiễm nguồn nước. - Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát. 3. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ. - 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề - Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn. - Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa? - Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường? - Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục? - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì? - GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm khác tiên theo dõi. - GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung (nếu cần). - Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại. - Mỗi nhóm: + Chọn 1 chủ đề + Nghiên cứu kĩ nội dung luật + Nghiên cứu câu hỏi + Liên hệ thực tế ở địa phương + Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn. - VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi, yêu cầu: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố. + Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm. - Đánh giá điểm cho HS. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63. --------&-------- Ngày soạn: 10/2/09 Ngày dạy: Tiết 66: ôn tập cuối học kì II A. Mục tiêu. - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. B. Chuẩn bị. - Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường. - Máy chiếu, bút dạ. C. hoạt động dạy - học. 1.Kiểm tra 2.Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV có thể tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng) - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài như sau: + Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Nội dung kiến thức ở các bảng: Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. --------&-------- Ngày soạn: 15/2/09 Ngày dạy: Kiểm tra học kì II ( theo đề ra của phòng giáo dục Bỉm Sơn) --------&-------- Ngày soạn: 15/2/09 Ngày dạy: Tiết 68 - Bài 64 Tổng kết chương trình toàn cấp I. Mục tiêu: học song bài này học sinh cần. - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điẻm của nhóm thực vật và các nhóm động vật. -HS nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát minh phát triển của thực vật. - HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Đồ dùng - Bảng trong, máy chiếu, bút dạ. -Phiếu học tập có nội dung các bảng từ 65.1 - 65.5. III.Hoạt động dạy học GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành các bảng co nội dung sau Bảng 64.1: Đặc điểm chung vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm sinh vât Đặc điểm chung Vai trò Vi rut Vi khuẩn Nấm Thực vật động vật Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật Các nhóm thực vật Đặc điểm Tảo Rêu Quyết Hạt trần Hạt hạt kín Bảng 64.3: Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật Ngành Đặc điểm Động vật nguyên sinh Ruột khoang Giun dẹp Giun tròn Giun đốt Thân mềm Chân khớp Đông vật có xương sống Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú Bảng 64.6: Trật tự tiến hoá của giới động vật Các nghành động vật Trật tự tiến hoá Giun dẹp Ruột khoang Giun đốt Động vật nguyên sinh Giun tròn Chân khớp Động vật có xương sống Thân mềm Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Các cơ quan và hệ cơ quan chức năng Vận động Tuần hoàn Hụ hấp Tiờu hoỏ Bài tiết Da Thần kinh và giỏc quan Tuyến nội tiết Sinh sản
Tài liệu đính kèm: