Giáo án môn Số học 6 - Trường THCS Sủng Thài

Giáo án môn Số học 6 - Trường THCS Sủng Thài

A. Mục tiêu

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 B.Chuẩn bị:

 GV: SGK, SBT .

 HS: Dụng cụ học tập

 C.Phương pháp:

 - Phương pháp thuyết trình

 

doc 113 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Trường THCS Sủng Thài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 18/08/2009
Giảng : 6A : 19/08/2009 ; 6A : 19/08/2009 ; 6A : 19/08/2009 ;
Tiết 01
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
 B.Chuẩn bị:
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
 C.Phương pháp:
 	 - Phương pháp thuyết trình
 	 - Phương pháp đàm thoại
 D. Tiến trình bài dạy:	
 I. ổn định lớp: (1’)
 Lớp 6a :Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6b : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6c : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 II. Dạy học bài mới: ( 30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
+Các phần tử được đặt trong hai dấu ngoặc{ } cách nhau bởi dấu phẩy “,”(nếu là phần tử số) hoặc dấu phẩy”,”
+Mỗi phần tử được liệt kề một lần ,thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
 - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
-Treo bảng phụ BT:Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai? 
Cho tập hợp A={0;1;2;3}và 
 B={a, b, c} 
a, a A ;2A;
b, 
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
- Không. 
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
-!HS lên bảng 
-HS đọc SGK
1. Các ví dụ(10phút)
2. Cách viết. Các kí hiệu(20phút)
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
III. Củng cố(10phút) 
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A = ; Cách 2: A = 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4phút)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 
Soạn : 19/08/2009
Giảng : 6a : 20/08/2009 ; 6b : 20/08/2009 ; 6c : 20/08/2009 
Tiết 02
 Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
C.Phương pháp:
- Phương pháp thuyết trình 
- Phương pháp đàm thoại 
D. Tổ chức dạy học trên lớp
	I. ổn định lớp (1phút)
	 Lớp 6a : Tổng : ............. Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6b : Tổng : ............. Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6c : Tổng : ............. Vắng : .............. Phép :............. 	II. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
	HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
	HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách:
 C1={4;5;6;7;8;9}	 
 C2={xN/3<x<10} 
 III. Bài mới ( 30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
?Hãy lấy VD về số tự nhiên?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
-Treo Bảng phụ
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
GV:yêu cầu hs quan sát tia số
?so sánh 2và4?
?Nhận xét vị trí điểm 2và điểm 4?
A =bằng cách liệt kê các phần tử
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
?Tìm số liền sau của số 4?
?số 4 có mấy số liền sau?
?số liền trước số5 là số nào?
GV:4 và 5 hai số tự nhiên liên tiếp.
? hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém mấy đơn vị?
GV:cho HS làm?
?trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?có số tự nhiên lớn nhất không?
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
-1hs lên bảng vẽ tia số va biểu diễn một vài số
5 N 5N*
0 N 0N*
HS:2<4
-Điểm 2 ở bên phải điểm 4
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
sau
A = 
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền
-Số liền sau của số 4 là số 5
- số 4 có một số liền sau duy nhất.
- số liền trước số 5 là số 4
1. Tập hợp N và tập hợp N* (15phút)
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên (15phút)
a,Với a,b,aa hoặc 
b,Nếu a<b vàb<c thì a<c.
c,Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
d,Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất.
e,Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
? 28,29,30
 99,100,101
IV. Củng cố(7phút)
	Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài tập 
 Bài6 ( SGK)
 a, 17;18	99;100 a;a+1(với )
 b,34;35 999;1000 b-1;b (với bN*)
 Bài 8(SGK)
 C1={0;1;2;3;4;5}
 C2={x} 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
	-Học bài theo SGK
	-Làm các bài tập còn lại trong SGK
Soạn : 20/08/2009
Giảng : 6a : 21/08/2009 ; 6b : 21/08/2009 ; 6c : 24/08/2009
Tiết 03
Bài 3. Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;Bảng phụ.
C.Phương pháp:
-Phương pháp thuyết trình
-Phương pháp đàm thoại 
-Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
D. Các hoạt động dạy học trên lớp
	I. ổn định lớp ( 1’)
 Lớp 6a : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6b : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6c: Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 	
	II. Kiểm tra bài cũ (7’)
	HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
	III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Đọc mục 2 SGK
GV nhắc lại:-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau.
-cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS làm ? SGK
GV:Giớ thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã.
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- làm ? : 99 ; 987
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
?: 99 ; 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV. Củng cố (5’)
	Làm bài tập 12 ; 13 SGK
	Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
V. Hướng dẫn các bài tập về nhà (2’)
	Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
Soạn : 24/08/2009
Giảng : 6a : 25/08/2009 ; 6b : 25/08/2009 ; 6c : 26/08/2009
Tiết 04
Bài 4. Số phần tử của một tập hợp
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
C.Phương pháp:
-Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
D. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1’)
	Lớp 6a : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6b : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
 Lớp 6c : Tổng : ........... Vắng : .............. Phép :............. 
	II. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
	HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	III. Bài mới (26ph)	
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong)
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một ....
BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có p-hần tử nào, B = 
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
Một số SH lên trình bày:
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
IV. Củng cố (6ph)
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
	Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Soạn : 25/08/2009
Giảng :  ...  vào vở
- Một số cá nhân trả lời
- Nhận xét 
- Làm miệng theo nhóm
- Trả lời và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Nhận xét và trình bày bài lại nếu chưa chính xác trên máy
- Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Một số HS chiếu và trình bày lời giải
- Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai.
- Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai.
Bài tập 16. SGK
7 N (Đ) -9 Z (Đ)
7 Z (Đ) -9 N (S)
0 N (Đ) 11,2 Z (Đ)
0 Z (Z)
Bài tập 17. SGK
Không. Vì còn số 0
Bài tập 18. SGK
a. Chắc chắn
b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương
c. Không. Ví dụ số 0 ....
d. Chắc chắn.
Bài tập 19. SGK
a. 0 < +2
b. -15 < 0
c. -10 <-6
 -10 < 6
d. +3 < +9
 -3 < + 9
Bài tập 20. SGK
a. = 8 – 4 = 4
b. = 7.3 = 21
c. = 18 : 6 = 3
d. = 153 + 53 = 206
Bài tập 21. SGK
Số đối của – 4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của là -5
Số đối của là -3
Số đối của 4 là -4
Bài tập 22. SGK
Số liến sau số 2 là 3, - 8 là -7 ...
Số liến trước số -4 là -5 ...
Số 0
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
	Xem trước nội dung bài học tới
D.Rút kinh nghiệm
Tiết: 44
Cộng hai số nguyên cùng dấu
A. Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
B. Phương tiện dạy học.
	 Chuẩn bị
	Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ()
III. Bài mới(33)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương
( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học)
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
- Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương.
Lấy (-3) + (-2)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét 
- Là hai số đối nhau
- Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đặt dấu “-“ đằng trước kết quả.
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
1. Cộng hai số nguyên dương
Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6
2. Cộng hai số gnuyên âm
Ví dụ :SGK
Giải:
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C.
? 1
(-4) + (-5) = -9
 = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
- Ví dụ:
(-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59
?2
a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
	IV. Củng cố(8)
Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo trong SGK
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết: 45
Cộng hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
	- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B. Phương tiện dạy học.
	 Chuẩn bị
	Máy chiếu, bảng phụ, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(6)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Làm bài tập 24 SGK
	ĐS: a. -253	b. 50	c. 52
	HS2: Trình bày bài tập 26 SGK
	ĐS: -120C
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
Lấy (+3) + (-5)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên giấy trong
- Hai số đối nhau có tổng bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... .
- Phát biểu quy tắc cộng hái số nguyên khác dấu
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
1 Ví dụ
Ví dụ :SGK
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C.
? 1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
?2
a. 3 + (-6) = -3
 = 6 - 3 = 3
b. 
(-2) + (+4) = 2
 = 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên
- Ví dụ:
(-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì 273 > 55)
 = -218
?3
a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1
b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50
	IV. Củng cố(6)
Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết: 46
Luyện Tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
	- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B. Phương tiện dạy học.
	 Chuẩn bị
	 bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328)	b. 17 + (-3)
	ĐS: a. -335	b. 14
	HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11)	b. (-96) + 64
ĐS: a. -16	b. -32
III. Tổ chức luyện tập(33)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 31. SGK
a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35
b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) =-(15+235)=
-250
Bài tập 32. SGK
a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10
b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34. SGK
a) x + (-16) với x = -4 ta có:
(-4) + (-16) = - 20
b)Với y = 2 ta có:
(-102) + 2 = -100
Bài tập 35. SGK
a) x = +5
b) x = - 2
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo 
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết : 47
Bài 6. Tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
A. Mục tiêu
	- Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên 
	- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
	- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên
B. Chuẩn bị
Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Vắng:
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Tính (-5) + (-7) 
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS2: Tính (-5) + 7
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
III. Bài mới(25)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ?
- Làm ?1 theo cá nhân
- Trình bày trên máy chiếu
Nêu tính chất giao hoán
- Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ?
- GV:yêu cầu HS Làm ?2 
- Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
- Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số
- Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
- Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối
-GV: Cho HS làm ?3 Theo nhóm 
- Làm ?2 vào giấy trong
Trình bày trên máy
Chiếu và nhận xét kết quả
- Rút ra nhận xét
- Dự đoán 
- làm ?2 theo cá nhân
- Đọc chú ý SGK
Nêu tính chất cộng với số 0
- Đọc thông tin phần số đối của một số
- Bằng 0
- Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Đại diện nhóm lên trình bày 
Nhận xét chéo các nhóm
Hòan thiện vào vở
1. Tính chất giao hoán
?1
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)
c. ......
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp
?2
Vậy:
(a+b)+c=a+(b+c)
Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a+0=0+a=a
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.
Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ).
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu a+b = 0 thì b = -a 
và a = -b
?3.
Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =
++0
= 0 + 0 + 0
= 0
IV. Củng cố(10)
 Làm bài tập 36, 37 SGK
Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết: 48
Luyện Tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên 
	- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
	- Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên
B. Phương tiện dạy học.
	 Chuẩn bị
	bảng phụ, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8)
	HS1:	Thực hiện phép tính: 
	Làm bài 39 câu a
	( ĐS: -6)
	Nêu kết quả câu b
	( ĐS: 6)
	HS2: Làm bài tập 40 SGK
	ĐS:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
III. Tổ chức luyện tập(33)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- một số nhóm lên bảng trình bày và so sánh với bài làm trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- một số bạn lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 41. SGK
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 42. SGK
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0
= 0
Bài tập 43. SGK
a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
Bài tập 44. SGK
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo 
D.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_So_hoc_6_(08-09)_Ha_Noi.doc