A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đỏi của các hiện tượng, của các số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi: ?2, kết luận T90, các chú ý.
- HS: giấy trong, bút dạ.
Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu Mục tiêu: Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đỏi của các hiện tượng, của các số. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi: ?2, kết luận T90, các chú ý. HS: giấy trong, bút dạ. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77 (T89- SGK): HS2: Chữa bài 115 (T68-SBT): m 4 -13 -5 m -6 20 -20 m.n -260 -100 Nếu tích hai thừa số là âm thì dấu của hai thừa số đó như thế nào? HS1: Phát biểu quy tắc Làm bài 77 Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là : a) 250.3 = 750(dm) b) 250.9-2)=-500(dm) nghĩa là giảm 500dm m 4 -13 13 -5 m -6 20 -20 20 m.n -24 -260 -260 -100 Nếu tích hai thừa số là âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau Hoạt động 2: N-hân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dưong chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. Cho hs thực hiện ?1 Vậy khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số như thế nào? Hãy lấy ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiệnb phép tính. Hs làm ?1 a) 12.3=36 b) 5.120=600 Khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số nguyên dương. Mỗi hs lấy một ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính. Nhân hai số nguyên dương. a) Ví dụ: 12.3=36 5.120=600 b) Quy tắc: Nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm Cho hs làm ?2 Hãy so sánh kết quả của 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả của 2 phép tính cuối. Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số còn lại giảm dần 1 đơn vị, con thấy các tích thay đổi ra sao? Theo quy luật đó, con hãy dự đoán kết quả của 2 tích cuối. Qua kết quả của 2 phép tính trên con hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên dương? Rút ra quy tắc chung: nhân hai số nguyên cùng dấu Điền kết quả của 4 dòng đầu 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 nhận xét: các tích tăng dần 4 đơn vị Dự đoán (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 2. Nhân hai số nguyên âm a) Ví dụ: 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 b) Quy tắc: SGK Hoạt động 4 Kết luận Yêu cầu hs làm bài 71 (T91-SGK) (+3).(+9) = (-3).7 = 13.(-5) = (-150).(-4)= (+7).(-5) = (-45).0 = Hãy rút ra quy tắc : + Nhân một số nguyên với số 0? + Nhân 2 số nguyên cùng dấu ? + Nhân 2 số nguyên khác dấu ? Cho hs hoạt động nhóm. Làm bài 79(T91-SGK). Từ đó rút ra nhận xét : + Quy tắc dấu của tích + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích ra sao? Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích như thế nào? Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “chú ý” lên màn hình. Cho hs làm ?4 làm bài tập 71 vào vở, và thông báo kết quả (+3).(+9) = 27 (-3).7 = -21 13.(-5) =-65 (-150).(-4)=600 (+7).(-5) =-35 (-45).0 =0 + Nhân một số nguyên với số 0 kết quả bằng 0 + Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau. + Nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được Hoạt động theo nhóm làm bai 79 27.(-5) = -135 ị (+27).(+5) = +135 ị (-27).(+5) = -135 ị (-27).(-5) = +135 ị (-27).(+5) = -135 Làm ?4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm 3. Kết luận a.0= 0 Nếu a và b cùng dấu thì a.b=|a|.|b| Nếu a và b khác dấu thì a.b=-|a|.|b| * Chú ý: SGK Hoạt động 4 : củng cố Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên? So sánh quy tắc dấu của phép cộng và phép nhân Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Làm các bài tập: 83, 84 (T92-SGK); 120 đến 125 (T69,70-SBT)
Tài liệu đính kèm: