Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 43, 44

Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 43, 44

I/ MỤC TIÊU

II/ CHUẨN BỊ

Đối với mỗi nhóm HS

- - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 20cm

- 1 giá quang học.

- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.

- 1 nguồn sáng phát ra ba chùm tia sáng song song.

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 7 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 42 THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU
II/ CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS
1 thấu kính hội tụ Nhận dạng được thấu kính hội tụ
Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.
Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
có tiêu cự khoảng 20cm
1 giá quang học.
1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn sáng phát ra ba chùm tia sáng song song.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động HS
Họat động GV
Nội dung
Hoạt động 1: (5 phút)
Oân tập những kiến thức có liên quan đến bài mới.
Từng HS thực hiện yêu cầu của GV
GV vẽ tia khúc xạ trong hai trường hợp:
Tia sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh.
Tia sáng truyền từ nước sang không khí yêu cầu HS lên bảng vẽ tiếp tia tới.
Hoạt động 2. (10 phút)
Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ
Các nhóm HS tiến hành TN như hình 42.2 SGK
Tưng HS duy nghĩ và trả lời C1.
Cá nhân đọc phần thông báo về tia tới và tia ló trong SGK.
Từng HS trả lời C2.
Hướng dẫn HS tiến hành TN.
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu. Hướng dẫn các em đặt các dụng cụ đúng vị trí.
Yêu cầu HS trả lời C1
Thong báo về tia tới và tia ló.
Yêu cầu HS trả lời C2
I/ Đặc điẻm của thấu kính hội tụ
thí nghiệm
C1: chmf tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ.
C2
Hoạt động 3: (5 phút)
Nhận biết hình dạng của thấu kính hội rụ.
Từng HS trả lời C3.
Cá nhân đọc phần thông báo về thấu kính và thấu kính hội tụ trong SGK.
Yêu cầu HS trả lời C3.
Thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tựthờng dùng trong thực tế. Nhận biết thấu kính hội tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ 
Hình dạng của thấu kính hội tu
C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần giữa ï
Thấu kính được làm bằng vật liệu trong suốt ( thường là thuỷ tinh hoặc nhựa 
 Kí hiệu của thấu kính hội tụ 
Hoạt động 4: (15 phút)
Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
Tìm hiểu khái niệm trục chính 
Các nhóm thực hiện lại TN như hình 42.2 SGK. Thảo luận nhóm để trả lời C4.
Từng HS đọc phần thông báo về trục chính .
Tìm hiểu về khái niệm quang tâm. Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm quang tâm.
Tìm hiểu về khái niệm tiêu điểm.
Nhóm tiến hành lại TN 42.2 SGK. Từng HS trả lời C5, C6.
Từng HS đọc phần thông báo trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.
Tìm hiểu về khái niệm tiêu cự.
Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự. 
Yêu cầu HS trả lời C4.
Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra dự đoán 
Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự đoán (có thể dùng thước thẳng)
Thông báo khái niệm về trục chính .
Thông báo về khái niệm quang tâm. GV làm TN. Khi chiếu tia sáng bất kì qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không đổi hướng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu điểm
Yeu cầu HS quan sát lại TN để trả lời C5, C6.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu điểm của thấu kính là gì ? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì ?
GV phát biểu chính xác câu trả lời C5, C6.
Thông báo khái niệm tiêu điểm.
Thông báo về khái niệm tiêu cự .
Gv làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.
II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ 
Trục chính.
C4 Tia giữa ; có thể dùng thước kiểm tra.
2) Quang tâm 
3) tiêu điểm
Tiêu cự
Hoạt động 5: ( 10 phút)
Cũng cố, vận dụng
Từng HS trả lời các câu hỏi.
Cá nhân suy nghĩ trả lời C7, C8.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ /
Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ.
Yêu cầu HS trả lời C7, C8.
Dặn dò 
Về nhà chuẩn bị bài 43 : Aûnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Trả lời các C1, C2, C3 dựa vào hình vẽ 43.2 
Đọc đẻ tìm hiểu cách dựng ảnh của một vật 
II/. Vận dụng : 
C7: 
C8: thấu kính hội tụ .
* Ghi nhớ :
Tuần 22; tiết 44
 Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU:
 1). Kiến thức :
 - Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này .
 - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. 
 2). Kĩ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK hội tụ bằng thực nghiệm .
 - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp thông tin để khái quát hoá hiện tượng .
 3). Thái độ :
 - Say mê khoa học , thích nghiên cứ­ hiện tượng vật lí .
II/ CHUẨN BỊ:
Cho một nhóm HS:
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12 cm
1 giá quang học 
1 cây nến cao khoảng 15 cm. 
1 màn để hứng ảnh 
1 bao diêm hoặc bật lửa
- 1 thước thẳng .
 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
Hoạt động 1. (5 phút)
Oân lại những kiến thức có liên quan đến bài mới.
Từng HS trả lời câu hỏi của GV 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ và phân kì ?
Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của các tia sáng qua tháu kính hội tụ và phân kì mà em đã học?
GV đặt vấn đề : hình ảnh ta quan sát được qua thấu kính như hình 43.1 SGK là hình ảnh của dòng chử tạo bởi thấu kính hội tụ. Aûnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với vật không ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên ? 
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
1 nhóm hs bố trí TN như hình 43.2 SGK, đặt vật ngoài khỏang tiêu cự thực hiện các yêu cầu của C1, C2.
Ghi đặc điểm của ảnh vào dòng 1, 2, 3 của bảng 1.
1 Nhóm hs bố trí TN như 
hình 43.2 SGK, đặt vật trong khoảng tiêu cự. Thảo luận nhóm để trả lời C3.
Ghi các nhận xét về đặt điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1 SGK. 
Hướng dẫn HS làm TN .
Trường hợp vật được đặt rất xa thấu kính để hứng ảnh ở tiêu điểm là khó khăn. GV GV có thể hướng dẫn HS quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh của cửa sổ lớp trên màn.
Cho các nhóm thảo luận trước khi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1.
Hướng dẫn HS làm TN để trả lời C3. Có thể yêu cầu HS trả lời thêm câu hỏi: làm thế nào để quan sát được ảnh của vật trong trường hợp này?
Cho các nhóm thảo luận trước khi ghi các nhận xét về đặt điểm ảnh vào bảng 1.
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
1./ Thí nghiệm
a/ vật đặt ngoài tiêu cự
C1: Aûnh thật ngược chiều với vật 
C2: Vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn đó là ảnh thật ngược chiều với vật 
b./ vật đặt trong tiêu cự
C3: không hứng được trên màn,là ảnh ảo, đặt mắt trên đường truyền của tia ló ta thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật
2/ nhận xét
Bảng 1
Hoạt động 3: (15 phút)
Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Từng HS thực hiện C4.
Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Tưng HS thực hiện C5.
Trước hết yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Chùm tia tới xuất phát từ S qua thấu kính cho chùm tia ló đồng quy ở S’. S’ là gì của S ?
Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’ ?
GV thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng.
Giúp đỡ các HS yếu vẽ hình.
Hướng dẫn HS thực hiện C5:
Dựng ảnh B’ của điểm B.
Hạ B’A’ vuông góc với trục chính, A’ là ảnh của A A’B’ là ảnh của AB. 
II/ Cách dựng ảnh
1./ Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ 
chùm tia ló họi tụ tại S’, S’ gọi là ảnh của S.
để vẽ S’ ta chỉ cần vẽ 2 trong 3 tia sáng đã học 
C4: 
2./Dựng ảnh của một vật sáng tạo bơt thấu kính hội tụ
C5: 
Hoạt động 4: (10 phút)
Củng cố và vận dụng
Từng HS trả lời các câu hỏi của GV.
Từng HS trả lời C6, C7.
Đề nghị HS trả lời các câu hỏi:
Hãy nêu đặt điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tuựnhngx HS yếu yêu cầu đọc phần ghi nhớ Để trả lời.
Hướng dẫn HS trả lời C6:
Xét 2 cặp tam giác đồng dạng 
Trong tưng trường hợp tính tỉ số
đề nghị HS trả lời C7
Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài 45: Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì .
Tìm hiểu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.
Tìm hiểu cách dựng ảnh .
III/ vận dụng
C6; * Trường hợp d = 36 cm
Tam giác OAB OA’B’
C7: Dịch chuyển thấu kính ra xa trang sách thì dòng chữ càng nhỏ 
H43.4 a)
H43.4 b)
Bảng 1
Lần kết 
Thí
 nghiệm
Khoảng cách từ vật đến thấu kính (d)
Đặc điểm của ảnh
Thật hay ảo?
Cùng chiều hay ngược chiều so với vật ?
Lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
1
Vật ở rấ xa thấu kính
2
d>2f
3
f<d<2f
4
d<f

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 42_43.doc