I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trũ của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử
dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính trong các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Chỉ ra được các quá trỡnh biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dũng điện 1 chiều không đổi để giải thích sự sản
xuất điện mặt trời.
3. Thái độ: Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
Tranh nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện ( nếu có).
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra :
? Nêu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ? Lấy vớ dụ
về sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
3. Bài mới
Ngày soạn: 25/4/2011 Ngày giảng: 9AB:28/4 Tiết 67 Bài 61: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nờu được vai trũ của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với cỏc dạng năng lượng khỏc. - Chỉ ra được cỏc bộ phận chớnh trong cỏc nhà mỏy thuỷ điện và nhiệt điện. - Chỉ ra được cỏc quỏ trỡnh biến đổi năng lượng trong nhà mỏy thuỷ điện và nhiệt điện. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dũng điện 1 chiều khụng đổi để giải thớch sự sản xuất điện mặt trời. 3. Thỏi độ: Hợp tỏc. II. Chuẩn bị : Tranh nhà mỏy thuỷ điện và nhiệt điện ( nếu cú). III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra : ? Nêu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ? Lấy vớ dụ về sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 3. Bài mới Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò - - HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Trong đời sống và kĩ thuật, điện năng cú vai trũ lớn mà cỏc em đó được biết. Nguồn điện lại khụng cú sẵn trong tự nhiờn như là nguồn năng lượng khỏc, mà phải tạo ra nguồn năng lượng điện. Vậy phải làm thế nào để biến năng lượng khỏc thành năng lượng điện. ? - ? ? HĐ2: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. Y/c HS trả lời C1. Nếu khụng cú điện thỡ đời sống con người sẽ khụng được nõng cao, kĩ thuật khụng phỏt triển. Y/c HS trả lời câu C2. Y/c HS nghiờn cứu trả lời C3. I. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. C1: -Trong đời sống điện phục vụ thắp sỏng, quạt mỏt, sưởi ấm, xay xỏt, ti vi, -Trong kĩ thuật: Quay động cơ điện, nõng vật lờn cao. C2: mỏy phỏt điện thuỷ điện: Wnước → Wrụto → điện năng. Mỏy nhiệt điện: Nhiệt năng của nhiờn liệu đốt chỏy → Wrụto → điện năng. Pin, ắc quy: Hoỏ năng → điện năng. Pin quang điện: Năng lượng ỏnh sỏng → điện năng. Mỏy phỏt điện giú: năng lượng giú→ năng lượng cỳa rụto → điện năng. Quạt mỏy: Điện năng → cơ năng. Bếp điện: Điện năng → cơ năng. Đốn ống: Điện năng → quang năng. Nạp ắc quy: Điện năng → hoỏ năng. C3: -Truyền tải điện năng từ nhà mỏy thuỷ điện đến nơi tiờu thụ điện bằng dõy dẫn. -Truyền tải điện năng khụng cần phương tiện giao thụng. ? ? ? HĐ3: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy nhiệt điện. Y/c HS nghiờn cứu sơ đồ cấu tạo của nhà mỏy nhiệt điện và ghi lại cỏc bộ phận của nhà mỏy trờn bảng. Nờu sự biến đổi năng lượng trong cỏc bộ phận đú? Trong nhà mỏy nhiệt điện cú sự chuyển hoỏ năng lượng cơ bản nào? Gọi 2 HS trả lời. II. Nhiệt điện. C4: Bộ phận chớnh: Lũ đốt than, nồi hơi, Tua bin, Mỏy phỏt điện, Ống khúi, Thỏp làm lạnh. + Sự biến đổi năng lượng trong cỏc bộ phận: - Lũ đốt: Hoỏ năng thành nhiệt năng. - Nồi hơi: Nhiệt năng thành cơ năng của hơi. - Tua bin: Cơ năng của hơi thành cơ năng của tua bin. - Mỏy phỏt điện: Cơ năng tua bin thành điện năng. Kết luận 1: Trong nhà mỏy nhiệt điện nhiệt năng chuyển hoỏ thành cơ năng, cơ năng chuyển hoỏ thành điện năng. ? ? ? ? ? ? - HĐ4: Tìm hiểu hoạt động của nhà máythủy điện. Y/c HS nghiờn cứu hỡnh 61.2 trả lời C5. Nước trờn hồ cú năng lượng ở dạng nào? Nước chảy trong ống dẫn nước cú dạng năng lượng nào? Tua bin hoạt động nhờ năng lượng nào? Mỏy phỏt điện cú năng lượng khụng? Do đõu? Thế năng của nước phụ thuộc vào yếu tố nào? Kết luận về sự chuyển hoỏ năng lượng trong nhà mỏy thuỷ điện. III. Thủy điện. -Nước trờn hồ cú dạng thế năng. -Nước chảy trong ống: Thế năng thành động năng. -Tua bin: Động năng của nước thành động năng của tuabin. -Trong nhà mỏy phỏt điện: Động năng tua bin thành điện năng. C6: Khi ớt mưa, mực nước trong hồ chứa giảm, thế năng của nước giảm, do đú trong cỏc bộ phận của nhà mỏy năng lượng đều giảm→ điện năng giảm. ? - - - HĐ5: Vận dụng – củng cố. Y/c HS ghi túm tắt đề bài: h1=1m. S=1 km2=106m2. h2=200m=2.102m. Điện năng? Gọi HS đọc “ Cú thể em chưa biết”. Mở rộng thờm tỏc dụng của mỏy thuỷ điện: Sử dụng năng lượng vụ tận trong tự nhiờn. Nhược điểm là phụ thuộc vào thời tiết. Do đú trong mựa khụ phải tiết kiệm điện hơn. Nhắc HS về nhà học bài và làm BT ở SBT IV. Vận dụng. C7: Cụng mà lớp nước rộng 1 km2, dày 1m, cú độ cao 200m cú thể sinh ra khi chảy vào tuabin là: A=P.h=Vdh ( V là thể tớch, d là trọng lượng riờng của nước). A=(1000000.1).10000.200J=2.1012 Cụng đú bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ được chuyển hoỏ thành điện năng. IV. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: