I . Mục tiêu :
1. Mô tả được từ tính của nam châm.
2. Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
3. Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
4. Mô tả được cấu tạo và giải thhích được hoạt động của la bàn.
II .Chuẩn bị :
+ Đối với HS:
- 2 thanh nam châm thẳng, trong đó một nam châm bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực.
- Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; 1 nam châm chữ U.
- 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng.
- 1 la bàn; 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
TUẦN 12. Tiết 23. Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU I . Mục tiêu : 1. Mô tả được từ tính của nam châm. 2. Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. 3. Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. 4. Mô tả được cấu tạo và giải thhích được hoạt động của la bàn. II .Chuẩn bị : + Đối với HS: 2 thanh nam châm thẳng, trong đó một nam châm bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; 1 nam châm chữ U. 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng. 1 la bàn; 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm. - Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ lại tính từ của nam châm; thảo luận để đề xuất một TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không. - Trao đổi ở lớp để đưa ra phương án TN được các nhóm đề xuất. - Từng nhóm thực hiện TN trong C1. + Tổ chức tình huống bằng phần mở bài SGK. + Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. Theo dõi và giúp đỡ nhóm có HS yếu. + Yêu cầu các nhóm phát biêu trước lớp. Giúp HS lựa chọn các phương án đúng. + Giao dụng cụ cho nhóm. I. Tính từ của nam châm. 1. Thí nghiệm. Hoạt động 2. Phất hiện thêm tính chất từ của nam châm. - Nhóm HS thực hiện từng nội dung của C2. Mỗi HS đều nghi kết quả TN vào vở. - Rút ra kết luận về tính từ của nam châm. + Nghiên cứu SGK và nghi nhớ: * Quy ước cách đặt tên, đánh dấu bằng sơn màu các cực cửa nam châm. * Tên cácc vật liệu từ. - Quan sát đr nhận biết nam châm thường gặp. + Yêu cầu HS đọc và nắm vững nhiệm vụ của C2. 1 HS nhắc lại nhiệm vụ. + Giao dụng cụ TN cho các nhóm, nhắc nhở HS theo dõi và nghi kết quả TN. ? Kim nam châm khi đứng tự do, lúc đã cân bằng chỉ hướng nào? ? Bình thường kim nam châm khi đứng tự do mà không chỉ hướng Bắc – Nam không? ? Ta có kết luận gì về tính từ của nam châm. + Yêu cầu HS đọc ý 2 phần kết luận và quan sát hình 21.2 SGK. 2. Kết luận. - Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. Hoạt động 3. Tìm hiểu sự tương tác giũa hai nam châm. - Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được mô tả trên hình 21.3 SGK và các yêu cầu nghi trong C3, C4. - Rút ra các kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm. ? Hãy cho biết C3, C4 yêu cầu làm những việc gì? + Theo dõi và giúp các nhóm làm TN. Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận ra tương tác trong trường hợp hai cực cùng tên. ? Hãy nêu kết quả TN và rút ra kết luận. II. Tương tác giữa hai nam châm. 1. Thí nghiệm. 2. Kết luận. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Hoạt động 4. củng cố và vận dụng kiến thức. - HS mô tả được một cách đầy đủ về tính từ của nam châm. - Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7, C8. Sau đó tham gia trao đổi trên lớp. - Đọc phần có thể em chưa biết. ? Sau bài học này các em biết những gì về tính từ của nam châm? - Yêu cầu HS trao đổi các câu C5, C6, C7, C8 để thực hiện trên lớp. - Nếu còn thời gian cho HS đọc phần có thể em chưa biết SGK. III. Vận dụng. * DẶN DÒ: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài 22 “TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG”.
Tài liệu đính kèm: