Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 33

Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 33

I . Mục tiêu.

 - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.

 - Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác

 - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp

II . Chuẩn bị.

 - Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh: Máy sấy tóc; Nguồn điện; Đèn

III . Hoạt động dạy học

 1 . ổn định tổ chức. Lớp /

 2 . Kiểm tra bài cũ

 Năng lượng quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Em nhận biết năng lượng như thế nào? Nếu những dạng năng lượng không nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết như thế nào?

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 / 4 Tuần 33
Ngày giảng : 29 / 4
chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Tiết 65 : Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
I . Mục tiêu.
 - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. 
 - Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
 - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp
II . Chuẩn bị.
 - Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh: Máy sấy tóc; Nguồn điện; Đèn
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức. Lớp / 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Năng lượng quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Em nhận biết năng lượng như thế nào? Nếu những dạng năng lượng không nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết như thế nào?
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C1 và giải thích
? Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C2:
? Nhiệt năng có quan hệ với yếu tố nào?
? Yêu cầu HS rút ra kết luận:
? Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống ra nháp
+ Yêu cầu HS trình bày; Nhận xét 
+ Chuẩn lại kiến thức cho HS ghi vào vở.
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C4:
? Rút ra kết luận: Nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi nào?
Yêu cầu HS làm C 5 :
Hoạt động 1 : Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng
Trả lời câu hỏi C1:
- Tảng đá nằm yên trên mặt đất không có năng lượng và không có khả năng sinh công
- Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng
- Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng
+ Trả lời câu hỏi C2:
- Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp : Làm cho vật nóng lên
 Kết luận 1: Ta nhận biết được vật có năng lượng khi nó thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng
Trả lời câu hỏi C3:
Thiết bị A:
(1): Cơ năng => Điện năng
(2): Điện năng => Nhiệt năng
Thiết bị B:
(1):Điện năng => Cơ năng
(2)Động năng => Động năng
Thiết bị C:
(1):Nhiệt năng => Nhiệt năng
(2) Nhiệt năng => Cơ năng
Thiết bị D:
(1):Hoá năng => Điện năng
(2):Điện năng => Nhiệt năng
Thíêt bị E:
(1)Quang năng => Nhiệt năng
Hs trả lời câu hỏi C4:
- Nhận biết được hoá năng trong thiết bị D: 
Hoá năng => Điện năng
- Nhận biết được quang năng trong thiết bị E: 
Quang năng => Nhiệt năng
- Nhận biết được điện năng trong thiết bị B:
Điện năng => Cơ năng
+ Kết luận 2: Muốn nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi các dạng năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Hoạt động 3 : Vận dụng
C5:
Tóm tắt:
V = 2l => m = 2kg
t1 =200C; t2 = 800C
Cn = 4200J/kg.k
Điện năng => Nhiệt năng?
Q =?
Lượng nhiệt năng thu được do phần điện năng biến đổi thành bằng nhiệt lượng mà nước thu được:
Q = c.m.(t2-t1) = 4200.2.60 = 504000 J
4 . Củng cố _ dặn dò.
Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc