Giáo án môn Vật lý lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy

Giáo án môn Vật lý lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy

I . Mục tiêu.

- Nêu được 2 VD về sử dụng đũn bẩy trong cuộc sống

- XĐ được điểm tựa 0 , các lực tác dụng lên đũn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )

- Biết sử dụng đũn bẩy trong những cụng việc thớch hợp ( biết thay đổi các điểm 0 ; 01 ; 02 cho phự hợp với yờu cầu sử dụng)

- Rốn cho HS cú ý thức tự giỏc trong học tập.

II . Chuẩn bị.

 GV: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kờ.

 chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại, một giá đỡ

 HS: Học bài cũ , đọc trước bài

III . Hoạt động dạy học

 1 . ổn định tổ chức .

 2 . Kiểm tra bài cũ

Nờu cỏc kết luận khi dựng mặt phẳng nghiờng

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28 / 11 Tuần 16
Này giảng : 7 / 12
Tiết 16 : ĐềN BẨY
I . Mục tiêu.
- Nờu được 2 VD về sử dụng đũn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0 , cỏc lực tỏc dụng lờn đũn bẩy đú (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )
- Biết sử dụng đũn bẩy trong những cụng việc thớch hợp ( biết thay đổi cỏc điểm 0 ; 01 ; 02 cho phự hợp với yờu cầu sử dụng)
- Rốn cho HS cú ý thức tự giỏc trong học tập.
II . Chuẩn bị.
 GV: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kờ.
 chuẩn bị cho mỗi nhúm : 1lực kế cú GHĐ từ 2N trở lờn , một khối trụ kim loại, một giỏ đỡ 
 HS: Học bài cũ , đọc trước bài
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
Nờu cỏc kết luận khi dựng mặt phẳng nghiờng
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nờu lại tỡnh huống và đặt vấn đề : 1 số người yờu cầu dựng cần vọt để năng ống bờ tụng lờn. Liệu làm như thế cú dễ dàng hơn hay khụng - Vào bài.
GV: Cho HS quan sỏt hỡnh 15 .1; 15.2; 15.3
cỏc vật như ở hỡnh vẽ trờn được gọi là đũn bẩy, cỏc đũn bẩy đều cú một điểm tựa, đũn bẩy quay quanh điểm tựa 0...
? Cỏc vật được giọi là đũn bẩy đều phải cú 3 yếu tố nào.
GV: Dựng vật nặng, gậy và vật kờ để minh hoạ? Cú thể dựng đũn bẩy này mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được khụng.
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa cú thể bẩy được vật lờn khụng?
? thiếu lực F2 cú thể bẩy vật lờn được khụng.
? Nếu bỏ vật ra thỡ ta thiếu lực nào? Lực F2 cú thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa khụng.
GV: Khi đú trọng lượng của chiếc gậy đúng vai trũ là lực F1 
? Vậy mỗi đũn bẩy cú mấy yếu tố, đú là những yếu tố nào.
GV: yờu cầu HS làm cõu C1
GV: Chốt lại kiến thức qua cỏc hỡnh vẽ
GV: yờu cầu HS đọc thụng tin phần II . mục 1
? Trong hỡnh 15 . 4 cỏc điểm 0; 01 và 02 là gỡ.
? Khoảng cỏch 001 ; 002 là gỡ.
? Vấn đề ta cần nghiờn cứu trong bài thí nghiệm này là gỡ?
GV: So sỏnh lực kộo F2 và trọng lượng của vật F1 khi thay đổi cỏc khoảng cỏch 001 và 002 ( Hay núi một cỏch khỏc là khi thay đổi vị trớ của cỏc điểm 0; 01; 02)
? Muốn F2 < F1 thỡ 001 và 002 phải thoả món điều kiện gỡ.
GV: Gới thiệu dụng cụ thớ nghiệm và mục đớch của thớ nghiệm, cỏc bước tiến hành thớ nghiệm.
? Thớ nghiệm yờu cầu phải đo những lực nào?
GV: yờu cầu cỏc nhúm tiến hành thớ nghiệm.
- Cho lớp nhận xột bổ sung
? Qua thớ nghiệm trờn hóy cho biết độ lớn của lực kộo khi khoảng cỏch từ điểm tựa tới điểm tỏc dụng của trọng lực 001 lớn hơn ( nhỏ hơn, bằng ) khoảng cỏch từ điểm tựa tới điểm tỏc dụng của lực kộo 002
? Hóy so sỏnh lực kộo với trọng lượng của vật trong từng trường hợp làm thớ nghiệm
GV: Yờu cầu HS trả lời cỏ nhõn cõu C3
- Chốt lại, nờu kết luận
Yờu cầu 1 HS đọc nội dung phần kết luận
? Tỡm những vớ dụ sử dụng đũn bẩy trong cuộc sống.
GV: Cho HS thảo luận cõu hỏi C5 và trả lời
GV: phõn tớch thờm trờn hỡnh vẽ.
GV: Cho lớp nhận xột, bổ sung
GV: Nhấn mạnh và chốt lại
? Hóy chỉ ra cỏch cải tiến việc sử dụng đũn bẩy trong hỡnh 15.1 để làm giảm lực kộo hơn
Hoạt động 1 : Tổ chức tỡnh huống 
Hoạt động 2 : Tỡm hiểu cấu tạo của đũn bẩy
- Quan sỏt hỡnh vẽ và đọc thụng tin
- Điển tựa ; trọng lượng của vật cần nõng( F1) ; lực nõng vật ( F2)
- Suy nghĩ và trả lời
- Thiếu lực F2 thỡ khụng thể bẩy được vật lờn
- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1 thỡ lực F2 vẫn làm chiếc gầy quay quanh điểm tựa.
* Mỗi đũn bẩy đều cú 
- Điểm tựa là 0
- điểm tỏc dụng của lực F1 là 01
- điểm tỏc dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 3: Đũn bẩy giỳp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
1) Đặt vấn đề.
- Đọc thụng tin và nghiờn cứu trong ớt phỳt
? Muốn F2 < F1 thỡ 001 < 002
2) Thớ nghiệm:
- Đọc thớ nghiệm và tỡm hiểu 
- Thớ nghiệm yờu cầu đo lực F2 trong 3 trường hợp 
- Tiến hành thớ nghiệm và đo , ghi kết quả thớ nghiệm vào bảng 15 . 1
- Đại diện cỏc nhúm thụng bào kết quả
3) Rỳt ra kết luận
C3 : Nhỏ hơn, lớn hơn
* Khi 002 > 001 thỡ F2 < F1 
Hoạt động 3 : Vận dụng
C4: Cài bập bờnh; bỳa nhổ đinh, cần cõu, cỏi bật lắp trai...
C5: 
+ Điểm tựa: chỗ mỏi chốo tựa vào mạn thuyền, trục bỏnh xe cỳt kớt, ốc giữ chặt 2 nửa kộo , trục quay bập bờnh
+ Điểm tỏc dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mỏi chốo, chỗ giừa mặt đỏy thựng xe cỳt kớt chạm vào thanh nối ra tay cầm , chỗ giấy chạm vào lưỡi kộo. chỗ 1 bạn ngồi
+ Điểm tỏc dụng vào lực F2: Chỗ tay cầm nỏi chốo, chỗ tay cầm xe, cầm kộo, bạn thứ 2 ngồi
C6: Đặt điểm tựa gần ụng bờ tụng hơn, buộc dõy kộo xa điểm tựa hơn, buộc thờm vật nặng vào phớa cuối đũn bẩy
4 . Củng cố _ dặn dò.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Học thuộc phần ghi nhớ 
BT: 15 . 1 đến 15 . 3 trong SBT.
ễn toàn bộ kiến thức chương 1
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc