I . Mục tiêu.
- Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
- Vận dụng định luật để giải thích, giải bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc.
II . Chuẩn bị.
- Giá, 6 ròng rọc , 6 lực kế; 6 quả nặng; 6 thước thẳng
III . Hoạt động dạy học
1 . ổn định tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ
Viết biểu thức tính công cơ học và đơn vị các đại lượng tương ứng? Tính công đưa gàu nước từ dưới giếng lên cao 2m ( từ mặt thoáng của nước) biết gàu nước có trọng lượng 15N.
Ngày soạn : 30 / 11 Tuần 16 Này giảng : 9 / 12 Tiết 16 : định luật về công I . Mục tiêu. - Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi - Vận dụng định luật để giải thích, giải bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc. II . Chuẩn bị. - Giá, 6 ròng rọc , 6 lực kế; 6 quả nặng; 6 thước thẳng III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ Viết biểu thức tính công cơ học và đơn vị các đại lượng tương ứng? Tính công đưa gàu nước từ dưới giếng lên cao 2m ( từ mặt thoáng của nước) biết gàu nước có trọng lượng 15N. 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Hãy quan sát thí nghiệm H14.1.a và b. Cho biết dụng cụ thí nghiệm ? Mô tả cách làm thí nghiệm H14.1.a ? ? Mô tả cách làm thí nghiệm H14.1.b ? GV: S1 là quảng đường quả nặng di chuyển. S2 là quảng đường của lực kế GV: Cho học sinh nhận dụng cụ và làm thí nghiệm hình 14.1.a,b và ghi vào bảng thí nghiệm của nhóm ? Em hãy trả lời câu C1 -> C4 ? Y/c hs nhận xét bổ xung ? GV: KL trên không những chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho cả các loại máy cơ đơn giản khác. Do đó ta có kết luận tổng quát gọi là định luật về công GV: Cho học sinh đọc Gv y/c hs trả lòi các câu C5, C6 ? So sánh: S1, S2 =>So sánh F1, F2 ? A1 = S1 . F1 = 2S2 . = S2. F2 A2 = S2 . F2 So sánh h và S1 S1 = 4 . h F1 = S2 = 2h F2 = ? Quan sát hình 13.3, Hệ thống dùng máy cơ đơn giản nào ? Hoạt động 1 : Thí nghiệm - H 14.1.a: Lực kế, quả nặng, thước - H 14.1.b: Lực kế, quả nặng, thước, giá đở, ròng rọc động. - HS mô tả - HS làm thí nghiệm Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc động Lực F (N) Quảng đường đi được S (m) Công A (J) - Hs suy nghĩ trả lời C1: HS 1: F1 = 2F2 C2: HS 2: S1 = 1/2S2 C3: HS 3: A1 = A2 C4: (1) Lực ; (2) đường đi Hoạt động 2 : Định luật về công - Định luật về công ( SGK / 50 ) - 2 hs đọc Hoạt động 3 : Vận dụng - HS suy nghĩ trả lời C5 : a) S1 = 2S2 => F1 = F2 => Trường hợ kéo theo mp nghiêng có S1 = 4m lực kéo nhỏ hơn 2 lần b) A1 = A2 ( Định luật về công) c) A = p . h = S1 . F1= S2 . F2 A = 500N . 1 = 500J A1 = S1 . F1 = S1 . = 4 . 125 = 500J A2 = S2 . F2 = 2 . 250 = 500J C6: H13.3 dùng 1 ròng rọc động, 1 ròng rọc cố dịnh => Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi. a) Lực kéo F: F = = F = 210 (N) b) Độ cao vật đi lên: h = (m) c) Công: A = F . 3 = P.h = 210.8 = 420 . 4 = 1680 (J) 4 . Củng cố _ dặn dò. Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào? Gv chốt lại kiến thức cơ bản Về nhà học bài , làm bài tập 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 IV . Bài học kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: