I . Mục tiêu.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị Jun
II . Chuẩn bị.
- 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại
- 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh
III . Hoạt động dạy học
1 . ổn định tổ chức. Lớp 8 /
2 . Kiểm tra bài cũ
Nêu ví dụ chứng tỏ các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng, Làm bài tập 5 ?
3 . Bài mới
Ngày soạn : 22 / 2 Tuần 25 Ngày giảng : 3 / 3 Tiết 25: nhiệt năng I . Mục tiêu. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị Jun II . Chuẩn bị. - 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại - 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức. Lớp 8 / 2 . Kiểm tra bài cũ Nêu ví dụ chứng tỏ các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng, Làm bài tập 5 ? 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Các phân tử chuyển động không ngừng. Động năng xuất hiện khi nào ? Vậy phân tử có động năng không ? GV: Tổng động năng phần tử gọi là nhiệt năng của vật ? Quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng như thế nào ? GV: Cho học sinh làm thí nghiệm Sờ tay vào đồng ? Làm thế nào để nhiệt độ tăng ? Sau khi cọ sát nhiệt độ tăng ? Nhiệt độ tăng thì năng lượng thay đổi thế nào ? ? Làm cách nào để nhiệt độ tăng không cần thực hiện công ? ? Khi đó nhiệt độ và nước thay đổi thế nào ? Thực hiện Câu C2 GV: Phần nhiệt lượng mất đi hoặc được nhận thêm trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Gv cho hs làm câu C3 -> C5 ? Trả lời trước lớp ? Gv nhận xét chốt lại Hoạt động 1 : Nhiệt năng - Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng => Do đó phân tử có động năng t0 tăng = v phần tử tăng => nhiệt năng tăng Hoạt động 2 : Các cách làm biến đổi nhiệt năng a) Thực hiện công: Cọ xát => nhiệt độ tăng => năng lượng tăng b) Truyền nhiệt: Thả miếng đồng vào nước sôi Nhiệt độ đồng tăng, nhiệt độ nước hạ => Sự biến đổi năng lượng như vậy gọi là truyền nhiệt Hoạt động 3: Nhiệt lượng - Nhiệt lượng: Q - Đơn vị: J Hoạt động 4 : Vận dụng - HS suy nghĩ làm câu C3 -> C5 C3: Nhiệt độ đồng giảm, nhiệt độ nước tăng Sự thực hiện truyền nhiệt. C4: Sự thực hiện công là quá trình truyền cơ năng thành nhiệt năng là quá trình thực hiện công. C5: Cơ năng -> Chuyển hoá thành nhiệt năng => Cơ năng giảm, nhiệt năng tăng 4 . Củng cố _ dặn dò. Nêu các phương pháp làm biến đổi nội năng ? Nêu ví dụ làm biến đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt ? Gv chốt lại kiến thức cơ bản Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT IV . Bài học kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: