Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

I . Mục tiêu.

- Học sinh trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập

- Học sinh vận dụng để giải một số bài tập

- Nắm được các công thức tính Q, A, H

II . Chuẩn bị.

- Mô hình tổng hợp phần nhiệt

III . Hoạt động dạy học

 1 . ổn định tổ chức. Lớp /

 2 . Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / Tuần 34
Ngày giảng : / 
Tiết 34: câu hỏi và bài tập tổng kết chương ii nhiệt học
I . Mục tiêu.
- Học sinh trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập
- Học sinh vận dụng để giải một số bài tập
- Nắm được các công thức tính Q, A, H
II . Chuẩn bị.
- Mô hình tổng hợp phần nhiệt
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức. Lớp / 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi phần ôn tập 
? Nêu đặc điểm nguyên tử
? Nhiệt năng là gì
? Nêu cách làm biến đổi nhiệt năng.
Nêu ví dụ.
? Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất : chân không, rắn, lỏng, khí.
? Nhiệt lượng là gì ?
? Nhiệt dung riêng là gì ?
? Hiểu thế nào khi nói c = 4200 J/kg độ
? Nguyên lý truyền nhiệt
? Công thức tính nhiệt lượng:
? Nói năng suất toả nhiệt của than đá
 là 27.106 J/kg. Em hiểu điều đó như thế nào?
Viết công thức tính hiệu suất
? Nêu ví dụ: Truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác.
? Y/c hs trả lời các câu vận dụng
? Đọc và tóm tắt bài toán ?
GV: Hướng dẫn
? Y/c hs lên bảmg trình bày bài toán ?
Học sinh có thể trình bày chi tiết bằng phương pháp khác
Hoạt động 1 : Ôn tập
1/ Các chất cấu tạo: Từ phân tử và nguyên tử. Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách, chúng luôn chuyển động không ngừng
2/ Nhiệt độ của vật càng cao nếu vận tốc phân tử càng nhanh
3/ Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật.
4/ Có 2 cách
- Cọ xát ( thực hiện công )
- Truyền nhiệt
5/ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
- Chân không: bức xạ nhiệt, 
- Rắn: dẫn nhiệt
- Lỏng , khí: đối lưu
6/ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật cho hoặc nhận trong qua trình truyền nhiệt
Kí hiệu: Q
Đơn vị: J
7/ Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cấp cho 1 kg 1 chất để để nó nóng thêm 10C
8/ Nguyên lý truyền nhiệt
- truyền có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
- Khi 2 vật có cùng nhiệt độ thì quá trình truyền nhiệt ngưng lại
Q = c.m ( t2 - t1)
Q = m.q
Khi 1 kg than đá đốt cháy hoàn toàn thì toả nhiệt lượng là 27.106
 H = 
Hoạt động 2 : Vận dụng
B
B
D
C
 5. C
Hoạt động 3 : Bài tập
- HS suy nghĩ làm bài tập
 m1 = 0,5kg
 C1 = 880 J/kg.K
 C2 = 4200 J/kg.K
 V2 = 2 lít
 H = 30%,Q = 44.106 J/kg
 m3 = ?
H = 
=> m3 = 
4 . Củng cố _ dặn dò.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc