Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 8: Áp suất chất lỏng bình thông nhau

Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 8: Áp suất chất lỏng bình thông nhau

I . Mục tiêu.

 - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.

 - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức

 - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

 - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp

II . Chuẩn bị.

*. Giáo viên: - Bình thuỷ tinh có đáy đáy tách rời, sợi dây

 - 1 bình thông nhau

*. Học sinh: Các nhóm chuẩn bị như giáo viên

*. Ghi bảng

I. Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng

1/Thí nghiệm 1:

 - Áp suất chất lỏng không tác dụng theo một phương.

2/ Thí nghiệm 2:

 - Áp suất tác dụng lên đĩa D đặt trong lòng chất lỏng

3/ Kết luận:

 ( SGK )

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 8: Áp suất chất lỏng bình thông nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 4 / 10 Tuần 8
Này giảng : 12 / 10
Tiết 8: áp suất chất lỏng bình thông nhau
I . Mục tiêu.
 - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.
 - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
 - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
 - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
II . Chuẩn bị.
*. Giáo viên: - Bình thuỷ tinh có đáy đáy tách rời, sợi dây
 - 1 bình thông nhau
*. Học sinh: Các nhóm chuẩn bị như giáo viên
*. Ghi bảng
I. Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
1/Thí nghiệm 1:
 - áp suất chất lỏng không tác dụng theo một phương.
2/ Thí nghiệm 2:
 - áp suất tác dụng lên đĩa D đặt trong lòng chất lỏng
3/ Kết luận:
 ( SGK )
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
 P = d.h
 - p: áp suất chất lỏng
 - d: Trọng lượng riêng chất lỏng
 - h: Chiều cao cột chất lỏng
 p: đơn vị pa
 d: đơn vị N/m3
 h: đơn vị m
III. Bình thông nhau
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Tính áp suất biết:	F = 250N
	S = 12,5cm2
	Nêu cách làm tăng giảm áp suất trong thực tế
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: cho học sinh quan sát thí nghiệm khi đổ nước vào bình 
Trả lời câu C1, C2
GV: cho học sinh làm thí nghiệm 2. Quan sát và trả lời C3
? GV: cho học sinh hoàn thành phần kết luận theo nhóm trong 3 phút?
Báo cáo kết quả
GV: giới thiệu công thực tính áp suất
? Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang ( cùng độ sâu h) có độ lớn như thế nào với nhau ?
GV: cho học sinh làm câu C5 
? Vì sao PA > PB
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra từ đó em có kết luận gì ?
GV: Cho học sinh làm C6, C7
GV: gọi học sinh lên bảng, cả lớp làm và kiểm tra cách tính
Hoạt động 1 : Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
1/Thí nghiệm 1:
- Hs theo dõi TN suy nghĩ trả lời câu hỏi
- C1: áp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình và đáy bình.
- C2: áp suất chất lỏng không tác dụng theo một phương.
2/ Thí nghiệm 2:
- Hs làm thí nghiệm theo dõi quan sát trả lời câu C3.
- áp suất tác dụng lên đĩa D đặt trong lòng chất lỏng
3/ Kết luận:
- Hs thảo luận theo nhóm làm phần kết luận
 C4 (1) Đáy bình
 (2) Thành bình
 (3) Trong lòng
Hoạt động 2 : Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d.h
- p: áp suất chất lỏng
- d: Trọng lượng riêng chất lỏng
- h: Chiều cao cột chất lỏng
 p: đơn vị pa
 d: đơn vị N/m3
 h: đơn vị m
Hoạt động 3: Bình thông nhau
- Ha: Nước tràn sang B vì PA > PB
- Hb: Nước tràn sang A vì PA < PB
- Hc: Nước đứng yên vì PA = PB
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
Hoạt động 3 : Vận dụng
- Hs suy nghĩ làm C6 ->C9 trả lời trước lớp
C6: áp suất lớn khi ở độ sâu lớn vì vậy người thợ lặn phải mặc áo áo lặn chịu áp suất lớn
C7.
 P = h.d = 1,2.10.000 = 12.000 Pa
 P1 = h1.d = 0,4.10.000 = 4.000 Pa
C8: ấm 1 đựng được nhiều nước hơn.
- Nguyên tắc bình thông nhau mặt chất lỏng đứng yên khi áp suất của nhánh như nhau => h1 = h2 .
- ứng dụng nguyên tắc bình thông nhau.
4 . Củng cố _ dặn dò.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc