Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm

Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Nhận biét được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.

2. Kỹ năng:

- Tính toán số liệu có trong bảng.

- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, ham tìm hiểu, có động cơ học tập đúng đắn.

II- CHUẨN BỊ:

* Gv: Kẻ sẵn bảng giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng số liệu 1 và 2 trong SGK.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 2253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 9 - Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biét được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
2. Kỹ năng:
- Tính toán số liệu có trong bảng.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham tìm hiểu, có động cơ học tập đúng đắn.
II- Chuẩn bị:
* Gv: Kẻ sẵn bảng giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng số liệu 1 và 2 trong SGK.
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
* Hs: Lập được bảng số liệu 1 và 2 trong bài trước.
III- cáchoạt động dạy học
Trợ giúp của GV
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
• Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào?
• Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Tình huống học tập
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
Hoạt động 3: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 
Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn và yêu cầu học sinh tính tỉ số đối với dây dẫn
Gv mời học sinh điền kết quả vào bảng
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C2
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv mời học sinh trả lời các câu hỏi sau:
• Mỗi dây dẫn khác nhau được đặc trưng bởi đại lượng nào? Đại lượng đó được gọi là gì?
• Kí hiệu điện trở trên hình vẽ?
• Đơn vị điện trở? Kí hiệu đơn vị điện trở?
• Đổi đơn vị 0,5MW =  W 
 1kW. = W.
• Dựa vào công thức R = cho U không đổi, tăng R lên 2 lần thì I tăng hay giảm bao nhiêu lần?
• Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,15A. Tính điện trở của dây?
• Nêu ý nghĩa của điện trở là gì?
Hoạt động 5: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
Dựa vào công thức R = , ta thấy:
 R phụ thuộc vào U như thế nào?
 R phụ thuộc vào I như thế nào?
 Mà I tỉ lệ thuận với U 
Ta có thể viết biểu thức khác thể hiện mối liên hệ giữa I với các đại lượng khác?
 Hệ thức định luật ôm 
Dựa vào hệ thức định luật ôm hãy phát biểu thanh lời?
Gv mời học sinh nhắc lại. 
Hoạt động 6: Vận dụng 
Gv yêu cầu học sinh tóm tắt câu C3
Hd : I = U = ?
Gv yêu cầu học sinh đọc câu C4 
• Có tính I1 và I2 theo R1 được không? Lập tỉ số giữa I1 và I2
5/
2/
15/
10/
10/
Hai HS lên bảng trả lời:
HS1 trả lời câu hỏi
HS2 trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét, bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời
I- Điện trở của dây dẫn 
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 (bảng phụ) ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
Hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ của gv kẻ sẵn.
Các nhóm thảo luận trả lời C2
2. Điện trở.
HS đọc tài liệu
Cá nhân học sinh suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Gv mời học sinh lên hoàn thành các bài tập ví dụ, học sinh khác làm vào vở của mình.
II- Định luật ôm
1. Hệ thức của định luật Ôm.
Hs trả lời
Từng HS viết hệ thức vào vở 
I = 
Trong đó: U là hiệu điện thế (V)
 I là cường độ dòng điện (A)
 R là điện trở của dây dẫn(W)
2. Phát biểu định luật ôm
Hs dựa vào biểu thức phát biểu nội dung định luật ôm và có thể ghi chép.
III- Vận dụng .
Hs đọc C3 và tóm tắt 
Hs lên bảng trình bày
Hs đọc C4 và lên bảng trình bầy
C4: U1 = U2 ; R2 = 3R1. So sánh I1 và I2 
Đs : I1 = 3I2.
III- Củng cố- dặn dò(3/)
1. Củng cố:
• Công thức R= dùng để làm gì?
•Từ công thức trên có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
• Khi U không đổi nếu R càng tăng thì I càng tăng hay càng giảm? Vì sao?
2.Dặn dò:
- Học thuộc “ghi nhớ” và làm các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” và bài 3
- Mỗi em chuẩn bị bản báo cáo thực hành sgk T- 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docly 9 tiet 2.doc