Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến 15 - Giáo viên: Trịnh Thị Trinh

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến 15 - Giáo viên: Trịnh Thị Trinh

Tiết : 1

NS: VĂN BẢN

ND:

 (Truyền thuyết)

 I. MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện.

- HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN :

1. Kiến thức :

- Khái niệm thể loại truyền thuyết .

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu .

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước .

 2.Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .

 - Nhận ra những sự việc chính của truyện .

 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện .

 

doc 171 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến 15 - Giáo viên: Trịnh Thị Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 
Tiết : 1 
NS:	VĂN BẢN
ND:
 (Truyền thuyết)
 I. MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện.
HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN :
Kiến thức :
Khái niệm thể loại truyền thuyết .
Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu .
Bĩng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước .
 2.Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện .
 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện .
 III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Giới thiệu bài mới: 
-Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu rất phát triển ở việt Việt Nam , được nhân dân bao đời ưa thích .
-Truyện “Con Rồng Cháu Tiên” : Là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết truyền thuết Việt Nam nói chung . Nội dung , ý nghĩa của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì ? Để thể hiện nội dung ý nghĩa ấy , truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào ? Vì sao nhân dân ta bao đời rất tự hào và yêu thích câu truyện này ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc-hiểu văn bản .
-Trên cơ sở hs đã chuẩn bị ở nhà, gv hỏi truyền thuyết là gì ? 
 Chốt như chú thích Y trang 7.
-Mở rộng : Mặc dù truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lỗi sự thật lịch sử nhưng truyền thuyết không phải là lịch sử, bởi đây là truyện , l tác phẩm nghệ thuật dân gian.
 -GV :yêu cầu hs lần lượt đọc các chú thích từ (1) đến (7) ,rồi gọi Hs khác lần lượt dựa vào chú giải trả lời.
GV chốt thêm : “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc nhĩm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu .
 1.Đọc văn bản:
-Gv hướng dẫn hs đọc văn bản:
 GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi hs đọc tiếp
Văn bản được chia làm mấy đoạn?
-Hướng dẫn hs tìm hiểu câu hỏi ở sgk.
-GV giải nghĩa các khái niệm : kì lạ lớn lao, đẹp đẽ, có trong văn bản.
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
 Gợi ý :
 +Về nguồn gốc và hình dạng.
 +Về sự nghiệp mở nước.
 Chốt: 
 +Về nguồn gốc và hình dạng: 
 -LLQ và ÂC đều là “thần”.LQ là thần Rồng-vị thần chủ trì nghề nông, có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ.ÂC xinh đẹp tuyệt trần thuộc dòng tiên.
 +Về sự nghiệp mở nước:LLQ giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở
 -Gv nêu vấn đề (câu 2): việc kết duyên của LLQ và ÂC và chuyện ÂC sinh nở rất kì lạ. Theo em, những yếu tố kì lạ đó được thể hiện như thế nào ?
 Chốt:
-ÂC sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào đẹp đẽ ,lạ thường.
-Đàn con không bú mớm màtự lớn lên như thổi,mặt mũi khôi ngô khoẻ mạnh như thần.
 Hỏi: theo em, LLQ và ÂC chia con như thế nào vàđể làm gì ?
 Chốt :LLQ đem 50 người con xuống biển. ÂC đem 50 người con lên núi chia nhau cai quản các phương.
 Mở rộng : Sau này người con trưởng theo ÂC đựợc tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương và mười mấy đời nối ngôi đều lấy hiệu là Hùng Vương(ST,TT là đời HV thứ 18)
 Hỏi : Theo em, người Việt là con cháu của ai ?
 Chốt : Người Việt là con cháu của vua Hùng
*Yêu cầu hs đọc phần đọc thêm rồi kết hợp với truyện đã học, gv nêu vấn đề giúp hs ra ý nghĩa của truyện :
 Hỏi : Truyện nhằm giải thích suy tôn điều gì ?
 Hỏi : Khi chia con LLQ nĩi: “ khi cĩ việc gì cần thì giúp đỡ lẫn nhau đừng quên lời hẹn”.Điều này nhằm thể hiện ý nguyện gì ?
 Chốt:
 -Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt
(dịng giĩng Tin ,Rồng).
 -Thể hiện ý nguyện đon kết.
Hỏi : Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của NT này trong truyện ?
 Hỏi : Vì sao dân tộc ta tự xưng là “Con Rồng ,cháu Tiên” ?
ÞHS trả lời xong,gv chốt lại và gọi Hs đọc ghi nhớ.
HS lắng nghe
HS trả lời
Hs lắng nghe và ghi
Hs thực hiện dựa vào sgk
Hs lắng nghe
Hs đọc văn bản
Hs lắng nghe và ghi bài
Hs trả lời
Hs lắng nghe và ghi bài
Hs dựa vào sgk trả lời
Hs lắng nghe 
Hs lắng nghe và ghi nhận 
Hs trả lời 
Hs đọc phần đọc thêm và thực hiện theo yêu cầu 
Hs trả lời các câu hỏi 
Hs lắng nghe và ghi bài 
Hs suy nghĩ trả lời 
Hs đọc to ghi nhớ 
Hs lắng nghe và ghi bài để thực hiện
I.Tìm hiểu chung :
1.Định nghĩa truyền thuyết.
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc nhĩm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu .
2.Bố cục:Chia 3 đoạn
-Đoạn1: từ đầuLong trang. 
-Đoạn 2:ttlên đường.
-Đoạn 3:cịn lại.
3.Chu thích:SGK
II.Phân tích :
 1. Nội dung:
a.Kì lạ ,lớn lao ,đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng: 
-LLQ và ÂC đều là “thần”
 + LLQ sống ở nước ,có sức khoẻ phi thường - con trai thần Long Nữ 
 +ÂC dòng tiên – xinh đẹp tuyệt trần, sống ở núi.
=> Xuất thân và hình dáng đặc biệt .
b.Sự nghiệp mở nước: 
 - Mở mang bờ cõi (xuống biền, lên rừng) .
 - LLQ giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở .
 c. Sự kì lạ trong việc kết duyên của LLQ cùng ÂC và chuyện ÂC sinh nở:
 -ÂC sinh ra bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con hồng hào đẹp đẽ .
 -Đàn con không bú mớm mà vẫn lớn nhanh, khôi ngô, mạnh khoẻ .
*Chi tiết thần kì:sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm người con.
 2. Nghệ thuật :
- Yếu tố tưởng tượng kỳ ảo .
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh .
 3. Ý nghĩa của truyện:
 a.Nội dung:
Truyện nhằm giải thích ,suy tơn nguồn gốc giống nịi và thể hiện ý nguyện đồn kết ,thống ngất cộng đồng của người Việt.
b.Nghệ thuật:
Truyện cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo(như hình tượng các nhân vật thần cĩ nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng,v.v).
Hoạt động 4 : Luyện tập .
- GV cho học sinh đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài tập (chọn 1 em thực hiện) .
HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
III.Luyện tập:
BT1:
-Dân tộc Mường: “Quả trứng to nở ra con người”.
-Dân tộc KhơMú: “Quả bầu mẹ”.
→Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hĩa giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dị .
x Củng cố :
Hỏi : Thế nào là truyền thuyết ?
Hỏi : Truyện “con Rồng cháu Tiên” cĩ những nghệ thuật gì ? và để giải thích diều gì ?
x Dặn dị :
- Về nhà thực hiện bài tập 1* (dành cho học sinh khá, giỏi) .
- Chuẩn bị bài “BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY”, chú ý :
+ Đọc văn bản .
+ Soạn trả lời các câu 1,2,3,4 phần đọc-hiểu văn bản .
+ Xem và cĩ thể nhớ phần ghi nhớ .
- Trả bài : con Rồng cháu Tiên .
v Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ để nhớ các chi tiết : Nghệ thuật và nội dung của truyện “con Rồng, cháu Tiên” .
- Về nhà tập kể chuyện diễn cảm .
- Sư tầm chuyện cĩ nội dung giống với truyện “con Rồng, cháu Tiên” của các dân tộc khác của Việt Nam .
Tuần 1
Tiết 2	VĂN BẢN
NS:
ND: 
 (Truyền thuyết-Hướng dẫn đọc thêm)
I. MỤC TIÊU : 
 Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện.
Rèn luyện kĩ năng đọc – kể chuyện .
 - HS cần thấy được đây là một câu truyện nhằm giải thích nguồn gốc 1 loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ đó đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời – Đất và Tiên của dân tộc Việt Nam ta.
II. KIẾN THỨC CHUẨN :
1.Kiến thức:
Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhĩm tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hĩa của người Việt. 
 2.Kĩ năng:
 - Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết .
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
1.Ổn định:
2.KRBC:
- Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật trong văn bản “con Rồng cháu Tiên”.
3.Giới thiệu bài mới (tùy GV) .
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản .
 -Gv hướng dẫn hs cách đọc: 
 + giọng kể tự nhiên.
 +chú ý lời thoại.
-Gv đọc mẫu đoạn đầu .
 -Hs thay phiên nhau đọc tiếp các đoạn còn lại.
-Gv chỉ định hs nhận xét giọng đọc.
-GV chốt : “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc nhĩm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương dựng nước .
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
*Yêu cầu hs chú ý đoạn văn 1.
*Gv nêu vấn đề:
-Vì sao vua Hùng phải chọn người để truyền ngôi ?
-Dựa vào đoạn văn , hãy tìm ra câu văn có chứa ý định truyền ngôi của nhà vua ?
-Yêu cầu của nhà vua là gì ? Về hình thức,yêu cầu đó mang tính chất gì ?
Þ Chốt lại và ghi bảng.
*Hỏi tiếp:
 Yêu cầu hs chú ý đoạn văn cuối , gv hỏi:
-Theo em, cuối cùng ai đã được nhà vua truyền ngôi ?
-Hai thứ bánh mà Lang Liêu dâng lên có ý nghĩa gì ?
-Lúc đầu, Lang Liêu chưa hiểu ra ý nghĩa đó. Ai đã giúp Lang Liêu ? Vì sao trong các Lang, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
 CHỐT:
-Lang Liêu.
-Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế(Quí trọng nghề nông ,quí trọng hạt gạo đã nuôi sống mình và chính mình đã làm ra hạt gạo ấy)
-Tượng trưng cho Trời và Đất (hình tròn, hình vuông).
-LL được thần giúp đỡ vì :
 +là con thứ 18, mồ côi mẹ.
 +gần gũi với dân thường ,người lao động-hiểu lòng dân
Gv gợi ý bằng câu hỏi như sau:
-Truyện giải thích nguồn gốc sự vật gì ?
-Ngoài “bánh chưng, bánh giầy”còn có truyền thuyết nào giải thích nguồn gốc sự vật tương tự hay khôn ?
-Ngoài giải thích sự vật, truyện còn đề cao điều gì ?
-Qua truyện ,em đã rút ra bài học gì cho bản thân ?
- Truyện cĩ nhiều chi tiết nghệ thuật gì ? 
- Lối kể chuyện theo trình tự nào ? 
ÞGọi h ... t.
- Ghi bài tập.
- HS đọc đề.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe định hướng kể.
-Cá nhân nêu hồn cảnh, lí do thăm trường.
-Cá nhân tưởng tượng những đổi thay cĩ thể xảy ra.
-Cá nhân tưởng tượng trả lời..
- Cá nhân nêu cảm nghĩ.
-Diễn đạt mở bài, kết bài. 
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, lập dàn ý. (15 phút)
 Đề : Hãy kể chuyện 10 năm sau về thăm lại mái trường nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay cĩ thể xảy ra.
I. Tìm hiểu đề :
 - Thể loại : Tự sự (Kể chuyện tưởng tượng).
- Nội dung kể Những đổi thay của trường ở 10 năm sau.
- Phạm vi : Trường em.
- Hướng dẫn tìm ý và lập dàn ý.
II. Dàn ý :
 1. Mở bài:
 Giới thiệu hồn cảnh, lí do về thăm trường (vd: nhân dịp ngày 20/11 em về thăm trường, thăm lại thầy cơ cũ.)
 2 Thân bài: 
 Diễn biến các sự việc:
 -Sự đổi thay của ngơi trường như thế nào?
+Trường 5 tầng, thiết kế hình chữ u.
+ Thang máy, cửa tự động, máy lạnh.
+Mỗi phịng đều cĩ đèn chiếu, máy vi tính. điện thoại .
+Thư viện, phịng đọc sách.
+Sân thể thao, khu vui chơi.
-Em gặp những ai? Họ cĩ gì thay đổi?
+Thầy cơ già đi, cĩ nhiều GV trẻ.
+Bạn bè giờ đã trưởng thành, cĩ nghề nghiệp.
-Em sẽ nĩi với họ những gì?
Chuyện học hành, cơng tác, kỉ niệm xưa.
3.Kết bài:
 Nêu cảm nghĩ lúc chia tay mái trường (Cảm động, yêu thương, tự hào)
- Yêu cầu HS đọc 3 đề SGK.
 + Phân cơng 3 nhĩm và yêu cầu mỗi nhĩm tìm ý cho một đề (Tìm ý, lập dàn ý).
 + Gọi đại diện nhĩm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh những điều cần lưu ý trong kể chuyện tưởng tượng.
-HS đọc 3 đề SGK.
- Thảo luận nhĩm (tổ), tìm ý, dàn ý.
-> đại diện nhĩm trình bày dàn ý (giấy A0)-> lớp nhận xét.
- Nghe.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. .(20 phút)
- Hỏi:Theo em cần cĩ những thao tác nào để hình thành được dàn ý của một bài kể chuyện tưởng tượng?
GV chốt lại nội dung cơ bản
-Yêu cầu HS:
 + Đọc bài tham khảo SGK.
 + Chuẩn bị: Con hổ cĩ nghĩa..
- Nhắc lại cách làm dàn ý.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
+ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dị. (5 phút)
-Củng cố:
- Dặn dị:
Tuần: 15
Tiết: 59
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
	 CON HỔ CĨ NGHĨA.
 (Truyện TRUNG ĐẠI Việt Nam)
 TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN
I .MỤC TIÊU : 
- Cĩ hiểu biết bước đầu về thể loại truyện Trung Đại.
- Hiểu , cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Con hổ cĩ nghĩa.
- Hiểu , cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
 II.KIẾN THỨC CHUẨN :
 1.Kiến Thức :
- Đặc điểm thể loại truyện Trung Đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí , nghĩa tình ở truyện Con hổ cĩ nghĩa.
- Nét đặc sắc của Truyện : Kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hĩa.
 2.Kĩ Năng :
- Đoc- hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng :’’ con hổ cĩ nghĩa”.
- Kể được Truyện.
 III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Dựa vào đặc điểm truyện trung đại -> dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe, ghi tựa bài.
+ Hoạt động 1 : Khởi động – ( 5 phút)
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
-> Rút ra khái niệm truyện trung đại
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
-> Tìm hiểu một số từ khĩ SGK.
Hỏi: Văn bản trên thuộc thể loại văn gì ? Chia thành mấy đoạn ? Tìm ý chính mỗi đoạn ? 
Chuyển ý sang phân tích.
- Yêu cầu HS xem lại đoạn 1.
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần với con hổ thứ I ?
- GV nhận xét, chốt lại các sự việc cơ bản
Hỏi: Ở đoạn truyện này cĩ chi tiết nào thú vị, giàu cảm xúc ?
-> GV nhận xét, diễn giảng : Hổ biết quan tâm vợ con, đền ơn người cứu giúp, 
- Yêu cầu HS xem lại đoạn chuyện 2.
Hỏi: Câu chuện về bác Tiều và con hổ thứ II xảy ra như thế nào ? 
 + Chi tiết nào gây cho em ấn tượng khĩ quên ?
 + Em suy nghĩ gì về sự trả ơn của con hổ thứ II ?
 -> GV nhận xét, diễn giảng : Con hổ thứ II trả ơn người dài lâu.
-> Cái nghĩa tình luơn bất tử với thời gian
Hỏi: Theo em, nghệ thuật chủ yếu của truyện này là gì ? Tại sao lại dựng lên truyện “Con hổ cĩ nghĩa” mà khơng là “Con người cĩ nghĩa” ?
-> GV diễn giảng : Tác giả mượn chuyện lồi vật để nĩi chuyện con người. Một con vật nổi tiếng hung dữ, tàn bạo -> tốt lên ý nghĩa ngụ ngơn. Đến con hổ hung dữ cịn nặng nghĩa như thế, huống chi con người.
Hỏi: Truyện đã đề cao, khuyến khích điều gì cần cĩ trong cuộc sống con người ?
- Đọc chú thích dấu sao
- 2 HS đọc truyện.
- Cá nhân trả lời : Văn xuơi tự sự, gồm 2 đoạn.
- Đọc lại đoạn 1.
- Cá nhân tĩm tắt các sự việc đoạn 1.
- Tìm chi tiết thú vị, giàu cảm xúc. 
- Nghe.
- Đọc đoạn 2 SGK.
- Cá nhân tĩm tắt các sự việc và tìm chi tiết khĩ quên.
- Thảo luận nhĩm (2 HS).
- Nghe.
- Suy nghĩ, trình bày ý kiến.
- Nghe.
- Thảo luận (2 HS) tìm ý nghĩa truyện.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểu văn bản.(30 phút) 
- Đọc tìm hiểu chú thích, bố cục.
I. Tìm hiểu chung :
 1. Truyện trung đại :
 - Thuộc truyện tự sự : Gồm cốt truyện và nhân vật, thủ pháp chính là kể.
 - Truyện trung đại Việt Nam :
 + Ra đời từ thế kỷ X -> cuối thế kỷ XIX
 + Thể loại : Văn xuơi chữ Hán hoặc chữ Nơm.
 + Nội dung phong phú, mang tính chất giáo huấn, vừa cĩ loại hư cấu, cĩ loại gần với kí, sử  cốt truyện đơn giản.
 2. Bố cục :
- Con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần.
- Con hổ thứ hai với bác Tiều.
 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung văn bản.
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
 1. Chuyện bà đỡ Trần với con hổ thứ I :
 - Hổ cõng bà vào rừng sâu.
 - Giúp hổ cái sinh con.
 - Đền ơn một cục bạc và tiễn bà ra về.
 * Chi tiết thú vị, giàu cảm xúc : “Hổ đực cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt”
-> Thương vợ, yêu con.
 2. Chuyện giữa bác Tiều với con hổ thứ II :
 - Bác Tiều giúp hổ lấy xương.
 - Hổ tạ ơn một con nai.
 - Khi bác chết :
 + Hổ đến bên quan tài thương xĩt.
 + Ngày giỗ, đem thức ăn đến cúng tế.
-> Lịng thuỷ chung bền vững của hổ với ân nhân.
 3. Ý nghĩa truyện :
 Truyện đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
- Yêu cầu HS khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
- GV nhận xét chốt lại vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật truyện.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 
- Thảo luận tìm nội dung và nghệ thuật truyện.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ SGK.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ. (5 phút)
 III. Ghi nhớ:
- Ghi nhớ SGK tr. 144.
+ Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dị. (5 phút) 
- Củng cố:
 + Luyện tập.
- Dặn dị:
- Cho HS kể lại truyện.
 - Cho HS tìm câu ca dao hay tục ngữ nĩi về lịng biết ơn.
-GV nhận xét và nhấn mạnh ý nghĩa giáo huấn của truyện.
- Yêu cầu HS:
 + Nắm ghi nhớ, nội dung cốt truyện.
 + Kể được truyện.
 - Chuẩn bị: Động từ.
- Đọc – trả lời câu hỏi SGK.
- Cá nhân kể truyện. 
- HS tìm ca dao, tục ngữ về lịng biết ơn.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
Tuần: 15
Tiết: 60
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 ĐỘNG TỪ
I .MỤC TIÊU : 
- Nắm được đặc điểm của động từ .
- Nắm được các các loại động từ .
 II.KIẾN THỨC CHUẨN :
 1.Kiến Thức :
- Khái niệm động từ.
+ Ý nghĩa khái quát của động từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ ).
- Các loại động từ.
 2.Kĩ Năng :
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đạt câu.
 III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
- Ổn định nề nếp – sỉ số.
 - Hỏi: Chỉ từ là gì? Cho ví dụ.
 Chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ.
 - Dựa vào đặc điểm của động từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: (5phút)
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Gọi HS đọc VD a, b, c ở phần 1.
Hỏi: Tìm các động từ trong câu trên ?
Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nĩi trên?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
Hỏi: Vậy động từ là gì ?
 -GV treo bảng phụ:
 + Nam đang làm bài tập.
 + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khĩc nức nở.
Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng?
- GV nhận xét.
Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu?
- Hỏi : tìm động từ và cho biết chức vụ của nĩ?
- Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK.
- Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ cĩ mấy loại chính?
Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì?
Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì?
- GV chốt lại ý chính.
- Đọc .
- Cá nhân chỉ ra các động từ. 
a.Đi, hỏi, ra, đến.
b.Lấy, làm.
c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề.
TL: Chỉ hành động, trạng thái.
-HS trả lời cá nhân
-HS trả lời cá nhân: về, khĩc, làm.
- Đọc VD.
-HS lên bảng điền.
-HS trả lời cá nhân: 2loại chính:
+Động từ tình thái.
+Động từ chỉ hành động và trạng thái.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ chính. (15 phút)
 I. Đặc điểm của động từ:
 1.Khái niệm:
 Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái.
Ví dụ: đi, chạy, hỏi..
2.Khả năng kết hợp:
Động từ cĩ khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
3.Chức vụ cú pháp: 
 Động từ thường làm vị ngữ, nhưng cũng cĩ khi làm chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
II. Các loại động từ khác:
1.Động từ chỉ tình thái: (Cĩ động từ khác đi kèm).
VD : dám, toan, định
2.Động từ chỉ hành động, trạng thái: ( Khơng cĩ động từ khác đi kèm).
a. Động từ chỉ hành động: (Trả lời câu hỏi làm gì?)
b.Động từ chỉ trạng thái:
(Trả lời câu hỏi: thế nào? làm sao?)
Gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS tìm và phân loại động từ.
Lưu ý HS về:
+ Đặc điểm ý nghĩa.
+ Chức vụ cú pháp.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu HS viết đúng chính tả.
- Đọc yêu cầu BT1.
- 1 HS xác địh yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- Viết chính tả -> lớp nhận xét.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (20 phút)
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại:
-Định vị SV trong thời gian.
-Làm trạng ngữ.
d.Đĩ.
- Định vị SV trong khơng gian.
-Làm chủ ngữ.
Bài tập 2: 
 Điểm buồn cười
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” -> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
Bài tập 3:.
 Viết đúng các từ : mừng rỡ, giỡn, dáng, xuống, cục, đuơi.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị. (5 phút) 
- Củng cố:
- Dặn dị:
Hỏi: Động từ cĩ đặc điểm như thế nào? Nêu các loại động từ chính?
-> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ.
- Yêu cầu HS : Thuộc bài. 
Chuẩn bị: Cụm động từ.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG
Liêng Thị Thanh Bửu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_1_den_15_giao_vien_trinh_thi_trinh.doc