Tuần: 20 Ngày soạn: 1 / 1 /2011
Tiết: 77+78 Ngày dạy: 3 / 1/2011
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS nắm được
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản bài hoạc đường đời đầu tiên
- Thấy được tác dụng của một so61 biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột v kiu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Yu quí lồi vật, cĩ ý thức bảo vệ MT thin nhin.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : SGK , SGV , Giáo án , bảng phụ . . .
- HS : chuẩn bị bài mới :
Tuần: 20 Ngày soạn: 1 / 1 /2011 Tiết: 77+78 Ngày dạy: 3 / 1/2011 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS nắm được - Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản bài hoạc đường đời đầu tiên - Thấy được tác dụng của một so61 biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại cĩ yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hĩa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Yêu quí lồi vật, cĩ ý thức bảo vệ MT thiên nhiên. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , Giáo án , bảng phụ . . . - HS : chuẩn bị bài mới : III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: KTBC :KT sự chuẩn bị của hs GV giới thiệu bài mới * Hoạt động 2: Đọc –tìm hiểu chú thích. GV gọi HS đọc chú thích * Hiện nay nhà văn vẫn bền bỉ sáng tác . Ông là nhà văn hiện đại của VN có khối lượng tác phẩm nhiều nhất ( 150 cuốn ) Oâng viết một số truyện thiếu nhi đặc sắc khác : Võ sĩ Bọ Ngựa , Đàn chim gáy , Cá đi ăn thề .Là nhà văn viết nhiều truyện cho người lớn : Vợ chồng Aphủ , Miền Tây , Cát bụi chân ai, Chiều chiều Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" được trích từ truyện nào và chương thứ mấy ? GV và HS đọc , yêu cầu HS giải thích những từ khó Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản ? VB được chia làm mấy phần ,nêu nội dung chính từng phần? Theo em truyện được kể bằng lời nhân vật nào ? Ngôi kể thứ mấy ? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể trên ? ----------------------------------------------------- TIẾT 2 HS đọc phần 1 : Hãy tìm những chi tiết miêu tả về ngoại hình và hành động của Dế Mèn ? Qua đó nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn ? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này ? Qua những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn em cảm nhận được điều gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ? Đoạn truyện này có những sự việc chính nào? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng và tính cách của Dế Choắt ? Vì sao Dế Mèn lại trêu chị Cốc ? Em hãy thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc ? Em có nhận xét gì về việc làm của Dế Mèn ? Qua sự việc này Dế Mèn có chịu hậu quả gì không ? Nếu có đó là hậu quả gì ? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời dầu tiên cho mình . Bài học ấy là gì? Gv chốt nội dung Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có gì giống trong thực tế ? có những đặc điểm con người gán cho chúng ? Em hãy nêu nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung ? Sau khi học bài xong em rút ra bài học gì cho bản thân ? GV hình thành ghi * Hoạt động 4: Ghi nhớ Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ : * Hoạt động 5: Luyện tập Chia HS theo vai Dế Mèn , Dế Choắt , Chị Cốc Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết cho Dế Choắt Ghi tên bài HS ghi Chương 1 truyện Dế Mèn phiêu lưu kí HS đọc Chia bố cục vb Lời kể của Dế Mèn Ngôi thứ 1 . Có tác dụng câu chuyện trở nên gần gũi, đáng tin cậy đối với người đọc --------------------- Hình dáng càng mẫn bóng , vuốt dài, cánh dài, đầu to Sử dụng nhiều động từ , tính từ Yêu đời , tự tin HS trả lời Hs trả lời Thuật lại nội dung trên HS nhận xét HS trả lời HS nghe ghi Nêu nội dung của bài Liên hệ bản thân Đọc ghi nhớ Thực hiện phần luyện tập Tênbài : I. Đọc -hiểu chú thích: 1. Tác giả : 2. Tác phẩm : II. Đọc -hiểu văn bản : 1. Bố cục : gồm 2 phần - Phần 1: Từ đầu đứng đầu thiên hạ -> hình dáng , tính cách của Dế Mèn - Phần 2 : đoạn còn lại --> Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ------------------------- 2. Hình dáng , tính cách của Dế Mèn : - Là một chàng dế thanh niên cường tráng --> hùng dũng đẹp đẽ, hấp dẫn - Tính cách : Kêu căng , tự phụ , hung hăng 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn : được thể hiện qua lời dẫn chuyện “ Ở đời . Mang vạ vào mình đấy ” III. Ghi nhớ : ( SGK trang 11 ) IV. Luyện tập IV : Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1 . Củng cố Trong đoạn trích trên Dế Mèn được diễn tả với những đặc điểm nào ? Qua sự việc này Dế Mèn có chịu hậu quả gì không ? Nếu có đó là hậu quả gì ? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời dầu tiên cho mình . Bài học ấy là gì? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Soạn bài “ Sông nước Cà Mau” cho biết cảnh sông nước Cà Mau được miêu tả ntn? Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn hùng vĩ của dòng sông và rừng đước ? ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 20 Ngày soạn: 2 / 1 /2011 Tiết: 79 Ngày dạy: 5 / 1/ 2011 Tiếng Việt PHÓ TỪ I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS nắm được - Nắm được các đặc điểm của phĩ từ - Nắm được các loại phĩ từ . 1. Kiến thức: - Khái niệm phĩ từ: + Ý nghĩa khái quát của phĩ từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp của phĩ từ) - Các loại phĩ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phĩ từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phĩ từ. - Sử dụng phĩ từ để đặt câu. - GD: Kĩ năng tìm hiểu và giải quyết vấn đề. - Khái niệm phó từ - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , Giáo án , bảng phụ . . . - HS : Học bài cũ , chữa lỗi từ , chuẩn bị bài mới : III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1. KTBC GV giới thiệu bài mới . Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm của phó từ GV treo bảng phụ ghi vd Đọc ví dụ a, b cho biết những từ ngữ nào được in đậm ? Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ nào ? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ GV hình thành khái niệm phó từ Phó từ là gì ? GV gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3. Tìm hiểu các loại phó từ . GV treo bảng phụ ghi ví dụ Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ , tính từ in đậm ? Điền các phó từ tìm được vào bảng phân loại (SGK / 13 ) Gọi HS lên bảng Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã , dang Chỉ mức độ Rất , quá, cực kì lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng , rất, đều , còn Chỉ sự phủ định Không , chưa , chẳng Chỉ sự cầu khiến Đừng , hãy, chớ Chỉ kết quả và hướng Vào , ra Chỉ khả năng Được Kể thêm các phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên ? GV hình thành ghi nhớ 2 Phó từ có mấy loại ? kể ra GV gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập Tìm phó từ và cho biết nó bổ sung động từ , tính từ ý nghĩa gì ? Gv nhận xét Thuật lại chuyện Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương cho Dế Choắt bằng một doạn văn từ 3 – 5 câu chỉ ra một phó từ và cho biết ý nghĩa ? GV nhận xét HS ghi bài Đã, cũng , vẫn , chưa, thật. Được , rất, ra, rất Đi , ra , thấy (đt) Lỗi lạc, ưa nhìn, to, hướng (tính từ) Đứng trước và sau HS trả lời HS đọc ghi nhớ lắm đừng , vào không , đã , đang HS lên bảng làm HS làm bài tập vào vở HS cho thêm và điền vào 2 loại HS làm , đọc Các hs khác nhận xét Đứng tại chỗ trình bày Tên bài I. Phó từ là gì ? 1. Ví dụ : ( SGK / 12 ) 2. Ghi nhớ 1 : ( sgk/ 12 ) II. Các loại phó từ : 1. Ví dụ : ( SGK / 13 ) 2. Ghi nhớ 2 : ( sgk/ 14 ) III. Luyện tập 1. - Chỉ quan hệ thời gian : đã , dang, sắp, đương - Chỉ kết quả và hướng : ra - Chỉ khả năng : được - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: còn đều, cũng - Chỉ sự phủ định : không . 2. Thuật lại chuyện Dế Mèn trêu chị Cốc . - Đang chỉ quan hệ thời gian IV : Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1 . Củng cố : Phó từ “ rất ” trong “ rất ưa nhìn ” chỉ quan hệ thời gian mức độ sự tiếp diễn tương tự chỉ ra sự phủ định Phó từ là gì? Phó từ có mấy loại ? kể ra 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Học bài , làm bài tập soạn bài “so sánh”so sánh là gì ? So sánh có tác dụng gì ? làm bài tập trong sgk Tuần: 20 + 21 Ngày soạn: 2 / 1 /2011 Tiết: 80+ 81 Ngày dạy: 5 / 1/ 2011 Tập làm văn : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS nắm được - Biết được hồn cảnh cần sử dụng văn miêu tả - Những yêu cầu cần đạt đối với văn miêu tả - nhận điện và vận dụng văn miêu tả trong khi nĩi và viết 1. Kiến thức: Mục đích của miêu tả. Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. GDKN: Giáo dục kĩ năng quan sát và nhận xét sự vật xung quanh. 3. Thái độ: - Yêu quí và cảm nhận cái đẹp của sự vật xung quanh. Từ sự quan sát về thế giới quanh mình HS cĩ ý thức giữ gìn MT xanh- sạch- đẹp. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , Giáo án , . . . - HS : chuẩn bị bài mới : III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 :KTBC GV giới thiệu bài mới * Hoạt động 2 :Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả hướng dẫn HS tìm hiểu các tình Trong 3 tình huống trên em phải sữ dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hòn cảnh và mục đích giao tiếp Trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động em hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó 2 đoạn văn đó giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật gì của 2 chú dế ? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó ? Từ những bài tập trên em hiểu thế nào là văn miêu tả ? Từ đó gv chốt nội dung phần ghi nhớ TIẾT 2 ----------------------------------------------------- * Hoạt động 3: Luyện tập Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì ? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật , con người và quang cảnh đã được miêu tả trong 3 đoạn văn , thơ trên Gv chú ý hướng dẫn hs thực hiện theo đúng yêu cầu của đề Khuôn mặt mẹ em đã hiện lên trong tâm trí em .Nếu tả khuơn mặt mẹ em , em chú ý đến những đặc điểm nào nổi bật ? HS trả lời HS ghi HS trả lời HS trả lời Đọc ghi nhớ -------------------- HS nghe và trả lời Hs khác NX-BS chỉ ra những đặc điểm nổi bật Tả lại khuân mặt mẹ Tên bài I. Lời văn , đoạn văn tự sự 1. Lời giới thiệu nhân vật : 2. Lời văn kể sự việc: 3. Đoạn văn II. Ghi nhớ ( SGK trang 59) ------------------------- III Luyện tập : 1a. Ý của đoạn văn văn thể hiện ở câu “Cậu chăn bò rất giỏi ” cái ý giỏi được thể hiện qua nhiều ý phụ như : chăn suốt ngày ; ngày nắng cũng như ngày mưa . b. “Hai cô chị tử tế ” c. “ Tính cô còn trẻ con lắm ” 2. Câu b đúng vì kể theo thứ tự ,lôgic 3. HS làm BT2 :Tả lại khuân mặt mẹ IV : Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1 . Củng cố : Thế nào là văn miêu tả ? Cho vd minh họa Tiếp tục thực hiện bài tập 2 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Về nhà soạn bài “Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. Chú ý khi nào trong một bài văn cần hội đủ các yếu tố trên trong đĩ các yếu tố phải kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên một bài văn mạch lạc , rõ ràng ,và yếu tồ nào cũng cĩ tầm quan trọng như nhau vì vậy mỗi em về nhà làm trước một đoạn văn từ 7- 10 câu cĩ kết hợp các yếu tố trên trong bài làm của mình .
Tài liệu đính kèm: