Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh

Tiết 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG

 I. Mục tiêu cần đạt: - Hoài Thanh -

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Hoài Thanh.

- Hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ công dụng của văn chương trong lịch sử của nhân loại.

- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.

2.Kỹ năng:

- Đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học

- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận,

- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.

 

doc 5 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 97: Ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:... tháng ... năm 2011, lớp 7A tiết ( tkb ): sĩ số... vắng.... 
Tiết 97: ý nghĩa văn chương
 I. Mục tiêu cần đạt: - Hoài Thanh - 
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hoài Thanh. 
- Hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ công dụng của văn chương trong lịch sử của nhân loại. 
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 
2.Kỹ năng: 
- Đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận,
- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Thái độ khoa học và trân trọng của tác giả dành cho văn chương. 
II. Chuẩnt bị:
- GV: G/án, sgk, phiếu
- HS: Học bài, chuẩn bị bài.
III.Các bước lên lớp: 
HĐ của GV
HĐ của HS
ND kiến thức
Hoạt động 1:
1. Kiểm tra 
- Không kiểm tra. 
2. Bài mới. 
Hoạt động 2
Tìm hiểu chú thích.
-Gọi hs đọc, tóm tắt chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh và tác phẩm ?
-Gv đọc văn bản, gọi hs đọc tiếp: Giọng rành mạch, cảm xúc, chậm và sâu lắng. 
? Nêu từ khó: theo 12 chú thích, bổ sung: Muôn hình vạn trạng, vị tha, cặn cụi. 
? Tìm hiểu bố cục của văn bản? 
- Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu loại văn bản nào sau đây? 
- HS nghe, hiểu.
- Hs đọc chú thích sgk.
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc. 
- Bài ý nghĩa văn chương có lần in lại đã đổi nhan đề thành ý nghĩa và công dụng của văn chương.. 
-Nghe, đọc tiếp văn bản: sgk.
-Quan sát từ khó sgk, nêu từ khó. 
- Muôn ... trạng: rất phong phú. - Cặm cụi: chăm chỉ,..
- Cốt yếu: quan trọng, cơ bản, chủ chốt. 
- 2 phần: 1. Từ đầu -> muôn loài: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. 
2. Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương. 
-> Nghị luận chính trị - XH
- Nghị luận văn chương
- Nghị luận nhật dụng 
I. Đọc - hiểu chú thích, bố cục, thể loại.
1. Đọc chú thích.
a. Tác giả. Hoài Thanh (1909 - 1982) là nhà phê bình văn học xuất sắc. 
b. Tác phẩm.
Trong cuốn sách Văn chương và hành động có bài ý nghĩa văn chương, tác giả phát biểu riêng về vấn đề cơ bản của văn học này. 
2. Đọc - tìm hiểu chung:
a. Đọc
b. Từ khó. 
c. Bố cục
- 2 phần: 
Phần 1. Từ đầu vị tha: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. 
Phần 2. Còn lại: N/ vụ và công dụng của văn chương. 
3. Thể loại. 
- Kiểu loại văn bản nghị luận văn chương. 
Hoạt động 3: HD Tìm hiểu văn bản. 
II. Phân tích văn bản.
- Gọi HS phần 1
? Hoài Thanh đi tìm nguồn gốc ý nghĩa văn chương bắt đầu từ đâu? Bằng cách nào? 
? Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào? 
? Từ đó Hoài Thanh đi đến kết luận nào? 
- Quan niệm như thế theo em đã dúng chưa ?
 HS theo dõi phần 1
- Bằng cách kể 1 câu chuyện 
- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước 1 hiện tượng của đời sống. 
+ Là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương.
- Nhân ái là nguồn gốc chính của văn chương. 
- Đúng. Nhưng không phải là duy nhất, ngoài ra vẫn còn nguồn gốc khác nữa. Ví dụ: Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người. 
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. 
=> Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài. 
- Đúng. Nhưng không phải là duy nhất, ngoài ra vẫn còn nguồn gốc khác nữa. Ví dụ: Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người. 
gọi HS đọc phần 2, chú ý đến câu: Văn ... trạng.
? Tìm câu văn nhận định về vai trò tình cảm trong sáng tạo văn chương? 
Em hiểu nhận định (Luận điểm) này như thế nào?
- "Hình dung": nghĩa là sự phản ánh bằng hình tượng nghệ thuật ngôn từ.
? Theo Hoài thanh văn chương đem lại cho người đọc những tình cảm gì? 
H. Theo dõi phần 2. 
- Câu 5,6: Văn ..., ... sự sống. 
- Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn. 
- Sự sáng tạo ấy bắt đầu từ cảm xúc yêu thương tha thiết rộng lớn của nhân vật. 
- Giúp người đọc có tình cảm, có lòng vị tha, thưởng thức cái hay, cái đẹp trong cuộc sống và nghệ thuật. 
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương. 
Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn. 
- Văn chương dựng lên những hình ảnh, dưa ra những ý tưởng mà cuộc sống chưa có ... để mọi người xây dựng phấn đấu. 
? Hãy tìm 1 số tác phẩm văn chương đã học để chứng minh cho quan niệm của Hoài Thanh?
GV: gợi dẫn học sinh trả lời: bài ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương ..... 
 - Chùm ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
- Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn. 
- Bà Huyện Thanh quan viết Qua đèo ngang: Nhớ .....ta với ta. 
? Công dụng của văn chương được tác giả bàn tới mấy vấn đề? 
- Văn Chương khơi dậy lòng nhân ái. 
- Văn Chương làm đẹp giàu cho sự sống. 
- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người.
? Câu văn "Một người ... hay sao" nhấn mạnh công dụng nào của VC ?
? Câu "Văn chương .... nghìn lần" cho thấy công dụng nào của VC ? 
- Mở rộng thế giới tình cảm của con người. 
-> Làm giàu, đẹp tình cảm cuộc sống của con người. 
- Văn chưong làm giàu tình cảm con người. 
- Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống con người.
? Bằng 4 câu văn bàn về công dụng của văn chương Hoài Thanh đã giúp ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương? 
 HS thảo luận - Trình bày. 
- VC làm giàu tình cảm con người. 
- VC làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống 
Hoạt động 4:
? Tác phẩm nghị luận văn chương của Hoài Thanh mở ra cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về ý nghĩa của văn chương? 
- Hiểu biết được văn chương p/ ánh đ/ sống thực tại khách quan; văn chương làm giàu, đep cho cuộc sống. Nhờ có văn chương con người mới cảm nhận được cái đẹp, cái hay.
III. Tổng kết và luyện tập.
GV gọi HS đọc nhớ sgk.
H. Đọc ghi nhớ SGK 
* Ghi nhớ SGK 
3. Củng cố: 
? Hãy chọn một trong số các nhận xét sau để xác nhận đặc sắc nghệ thuật nghị luận của Hoaì Thanh trong văn bản? 
	1. Lập luận chặt chẽ sáng sủa 
	2. Lập luận chặt chẽ sáng sủa giàu cảm xúc. 
	3. Lập luận chặt chẽ sáng sủa vừa có lý lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, ... 
- Hệ thống kiến thức đã học
4. Dặn dò: 	
- Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tiet_97_y_nghia_van_chuong_hoai_thanh.doc