Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 - Nguyễn Duy Tiến - Trường THCS Thụy Xuân

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 - Nguyễn Duy Tiến - Trường THCS Thụy Xuân

TUẦN 1

Tiết 1 - Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

 (Theo Lí Lan)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 - Giúp HS cảm nhận và hiểu những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.

B. CHUẨN BỊ:

 GV: +Nghiên cứu SGK, SGV

 + Đọc tài liệu, tham khảo tư liệu, chuẩn bị tranh ảnh

 HS: + Đọc văn bản, trả lời câu hỏi, ôn lại văn bản nhật dụng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

1. Ổn định (1)

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

? Thế nào là văn bản nhật dụng?

? Kể tên những văn bản nhật dụng em đã học trong chương trình Ngữ văn 6?

3. Giới thiệu bài (1)

 Gv nêu yêu cầu bài học

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 - Nguyễn Duy Tiến - Trường THCS Thụy Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Tiết 1 - Văn bản: 	Cổng trường mở ra
	 	(Theo Lí Lan)
A. Mục tiêu cần đạt:
	- Giúp HS cảm nhận và hiểu những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
	- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
B. Chuẩn bị:
 GV: 	+Nghiên cứu SGK, SGV
	+ Đọc tài liệu, tham khảo tư liệu, chuẩn bị tranh ảnh
 HS: 	+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi, ôn lại văn bản nhật dụng.
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Thế nào là văn bản nhật dụng?
? Kể tên những văn bản nhật dụng em đã học trong chương trình Ngữ văn 6?
3. Giới thiệu bài (1’)
 Gv nêu yêu cầu bài học
4. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV : Hướng dẫn đọc hiểu chú thích.
y/c giọng đọc dịu dàng, chậm rãi, đôi chỗ thì thầm tình cảm
? Giải thích nghĩa của các từ: háo hức, bận tâm, nhạy cảm
? Có ý kiến cho rằng văn bản thuộc thể loại truyện – tự sự, kí – biểu cảm, em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
? Văn bản có nhân vật chính không, đó là nhân vật nào?
? Văn bản có nhiều sự việc chính không, có cốt truyện không?
? Em hãy xác định ngôi kể của văn bản?
? Văn bản được phân chia bố cục ntn. Hãy nêu nội dung chính của từng phần 
? Trong đêm trước ngày khai giảng của con, người mẹ có tâm trạng ntn
? Vì sao 
? Mẹ đã nghĩ gì, làm gì trong buổi tối và trong đêm không ngủ ấy?
? Tâm trạng của mẹ được diễn tả cụ thể như thế nào?
? Tâm trạng người con ra sao
? Vì sao lại có sự khác biệt giữa 2 tâm trạng đó
? Người mẹ hình dung tâm trạng người con ntn
? Sự hình dung đó thể hiện điều gì
? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được?
? Chi tiết nào đã chứng tỏ ngày khai trương đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
 (Thảo luận nhóm)
? Câu văn nào trong văn bản thể hiện tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
? Người mẹ nói: “ bước qua cánh cổng trường là thể giới kì diệu sẽ mở ra”.
? Đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, em hiểu thể giới kì diệu đó là gì?
? Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường, nhưng ngày khai trường để vào lớp 1 là ngày để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong tâm hồn mỗi con người. Em có đồng ý không? Vì sao?
? Qua bài văn em thấy người mẹ là người ntn
? Bài văn đề cập đến vấn đề gì
? Đọc ghi nhớ cuối bài?
I/ Đọc – hiểu chú thích (5’)
3-4 hs đọc nối tiếp
 Sgk
II/ Đọc – hiểu văn bản
1. Cấu trúc (5’)
- Thể loại: Bút kí – biểu cảm
+ Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con
+ Văn bản rất ít sự việc, chi tiết, chủ yếu là tâm trạng của người mẹ.
+ Ngôi kể thứ nhất
- Bố cục: 2 đoạn
 * Đoạn 1: Từ đầungày đầu năm (Tâm trạng của hai mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng)
 * Đoạn2 : Thực sự mẹ không lo lắng... đến hết (ấn tượng tuổi thơ và tâm trạng của mẹ)
2. Nội dung (20’)
a. Tâm trạng của hai mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng.
- Suốt tối mẹ không ngủ được vì:
+ Mẹ thương yêu con, thấy con lo lắng, hồi hộp, xúc động nên mẹ không ngủ được.
+ Mẹ nhớ tuổi thiếu thời đi học của mình.
+ Mẹ giúp con chuẩn bị đồ dùng, quần áo, giầy mũ
+ Mẹ tự nhủ mình cũng cần đi ngủ sớm.
 Thật ra tất cả những việc làm đó thể hiện nỗi lòng của bà mẹ giàu tình cảm.
- Có gì đó khác thường: không tập trung được việc gì cả không làm được những việc ấy tối nay
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng vào con: Hồi hộp, háo hức, nhạy cảm, vui sướng.
- Thanh thản, ngủ dễ dàng, vô tư
- Vì người con nhỏ dại, ngây thơ
- hồi hộp, háo hức, hăng hái
Mọi suy nghĩ đều hướng vào con
b. ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ.
- Người mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
+ “Ngày còn nhỏmẹ vừa bước vào”
- Người mẹ không nói trực tiếp với con hoặc ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự với con, nhưng thực ra đang nói với chính mình, đang tự ôn lại những kỉ niệm của riêng mình.
- Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp.
+ “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này” 
- Sự hiểu biết phong phú, tình cảm mới, con người mới, quan hệ mới sẽ đến với mọi người
3. ý nghĩa(5’)
- Người mẹ sâu sắc, tình cảm, tế nhị, hiểu biết. 
- Vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người.
 Ghi nhớ SGK.
d. Củng cố (2’)
 ? Trình bày những hiểu biết của em về nhan đề “ Cổng trường mở ra” 
e. hướng dẫn về nhà ( 2’)
? Đọc đoạn văn: Trường học (trang 9)
? Soạn văn bản : Mẹ tôi
-----------------------------------------------------
Tiết 2 - Văn bản Mẹ tôi
 	 (Et – môn - đô đơ A – mi - xi).
A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người ta của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với cha mẹ, tác giả muốn đứa con khắc sâu trong lòng, rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi với mẹ là một trong những nỗi đáng trách, đáng lên án, đáng ân hận nhất. Cách giáo dục nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị, có lí, có tình của người cha.
	Nghệ thuật thể hiện thái độ, tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua một bức thư.
B. Chuẩn bị:
 GV: 	Soạn ; Nghiên cứu cuốn sách “ Những tấm lòng cao cả”
 HS: 	Học bài cũ, tìm tư liệu về tác giả
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:	(5’)	
 ? Em rút ra được những điều gì cần nhớ khi học xong văn bản “Cổng trường mở ra”?
3. Giới thiệu bài (1’)
 Gv nêu yêu cầu tiết học
4. Bài mới	 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV : Hướng dẫn đọc hiểu chú thích
? Em cần đọc với giọng điệu như thế nào đối với văn bản này?
? Hãy thể hiện giọng đọc của mình trước lớp?
? Giải thích nghĩa một số từ sau: Khổ hình, vong ân bội nghĩa, bội bạc
? Theo em văn bản được viết theo thể loại gì?
? Bức thư này của ai gửi cho ai?
? Vì sao người bố lại gửi thư cho người con?
? Hãy xác định bố cục của văn bản
? Căn cứ để phân chia bố cục như vậy
? Văn bản là bức thư của người bố gửi cho người con nhưng vì sao tác giả lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi’?
 ? Đọc 4 dòng đầu, xác định vị trí của đoạn văn và ngôi kể 
? Nguyên nhân nào khiến người bố phải viết thư cho con.
? Mục đích của người bố
? Thái độ của người con khi đọc thư của bố
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên thái độ của người cha
? Em hiểu thái độ đó ntn
? Trong bức thư người cha nhắc đến ai
? Cảm nhận của em về mẹ En-ri-cô
? Người cha còn có những suy nghĩ nào khác
? Vì sao
? Tìm những câu ca dao tục ngữ về chủ đề này
? Người cha hình dung vai trò của người mẹ trong suốt cuộc đời người con ntn
? Người bố yêu cầu con điều gì
? Nhận xét về lời yêu cầu đó
? Em hiểu chiếc hôn của mẹ lên trán con là ntn
? Vì sao người cha bảo con đừng hôn mình
? Nêu ý kiến của em về hành động người cha: “thà rằngbội bạc’ (sgk)
? Vì sao đọc thư bố, người con lại xúc động
? Theo em, lý do nào người cha không trực tiếp nói mà lại viết thư
? Em đã bao giờ mắc lỗi với mẹ của mình chưa? Hãy kể lại? Những lần như thế em đã làm gì?
? Tham khảo bài thơ Thư gửi mẹ của Ê xê nhin?
? Theo em chủ đề của đoạn văn là gì?
? Bức thư mang tính biểu cảm ở chỗ nào?
? Đọc ghi nhớ sgk
I / Đọc- hiểu chú thích (5’)
+ 2 HS đọc trước lớp.
+ Giải thích từ ;
- Khổ hình : Hình phạt nặng nề tàn nhẫn
- Vong ân bội nghĩa : Quên ơn, phản lại đạo nghĩa.
- Bội bạc : Phản lại người tốt, người đã từng có ơn giúp đỡ mình.
II/Đọc - hiểu văn bản (24’)
1. Cấu trúc
* Thể loại
- Thư từ biểu cảm
- thư người cha gửi người con
- biểu hiện cảm xúc, tình cảm của người cha
* Bố cục
- 4 dòng đầu: tâm sự của người con
- bức thư: thái độ của cha trước lỗi lầm của con
2. Nội dung
+ Bức thư của người bố gửi cho người con.
+ Người con có lỗi với mẹ.
+ Do tác giả đặt
+ Câu chuyện tuy bà mẹ không xuất hiện trực tíêp nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
a. Tâm sự của người con
-Nhân vật tôi kể chuyện dưới dạng nhật kí
- Vì chú bé nói hỗn với mẹ lúc cô giáo đến thăm
- Cảnh báo và phê phán thái độ sai trái của con
- thái độ xúc động
b. Tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của con
- như nhát dao đâm vào tim bố.
- bố không thể nén được cơn tức giận đối với con.
- Nghiêm khắc phê bình con, dứt khoát; đau xót, bất ngờ, buồn bã
+ Mẹ đã tưng thức suốt đêm, cúi mình bên bên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con.
+ Hết lòng yêu thương con.
- nỗi buồn tthame nhất của mỗi con người là mất mẹ
- tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả
- Đó là người đã sinh thành, giáo dưỡng ta nên người.
thời thơ ấu: mẹ hi sinh tất cả
lớn khôn: mẹ che chở, chỗ dựa tinh thần, nguồn an ủi
- không được nói nặng với mẹ dù chỉ một lần
- thành khẩn xin lỗi mẹ
- cầu xin mẹ hôn con
 Dứt khoát, nghiêm khắc
- chiếc hôn của sự tha thứ, bao dung, xóa đi nỗi ân hận
- ông chưa nhận rõ sự hối cải và sửa chữa của người con
- có phần đúng nhưng có phần cực đoan
- giáo dục nghiêm khắc, tình cảm quyết liệt
- gợi lại kỉ niêm mẹ con, giáo dục nghiêm khắc, chân tình, sâu sắc
- người cha vừa có điều kiện dạy bảo, vừa tâm tình với con để con có sự suy ngẫm
+ Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Hơn nữa viết thư tức là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm người mắc lỗi mất đi lòng tự trọng. Dây chính là bài học ứng sử trong gia đình, nhà trường, ngoài xã hội.
- HS bộc lộ
3. ý nghĩa (5’)
a. Nội dung : 
 Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó.
b. Nghệ thuật: 
- Giọng điệu chân thành, thiết tha vừa nghiêm khắc vừa dứt khoát
- Qua bức thư chúng ta không chỉ nhận ra người con mà còn nhận rõ thêm 2 người : người cha, người mẹ.
D/ Củng cố (2’)
 Gv khắc sâu nội dung bài học
E/ Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Làm bài tập 1,2
- Soạn bài : Cuộc chia tay của những con búp bê
Tiết 3
 	 Từ ghép
A. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS: 
+ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
+ Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
B. Chuẩn bị
 GV: 	 bảng phụ
 HS: 	Bút, giấy thảo luận
C. Tiến trình dạy học.
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy đã học ở lớp 6? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài (1’)
 Gv nêu yêu cầu của tiết học
4. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
? GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK?
? Xác định tiếng chính, tiếng phụ trong hai từ bà ngoại, thơm phức?
? Trật tự sắp xếp và vai trò của tiếng chính, tiếng phụ như thế nào?
? GV gọi HS đọc mục I.2?
? So sánh sự giống và khác nhau giữa hai nhóm từ: Bà ngoại, thơm phức với quần áo, trầm bổng?
? Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép
BTN : Tìm 5 từ ghép chính phụ, 5 từ ghép ĐL ?
? So sánh nghĩa của hai cặp từ:
- Bà ngoại với bà
- Thơm phức với thơm
? So sánh nghĩa của các từ:
- Quần áo với mỗi tiếng quần, áo
- Trầm bổng với nghĩa của tiếng trầm, bổng?
? Theo em có mấy loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
? Đọc ghi nhớ SGK?
? Xếp các từ ghép sau thành hai loại: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, nụ cười?
? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ:
? Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép đẳng lập?
? Phân biệt nghĩa của sách vở và sách, vở
I. Các loại từ ghép (10’)
1. Tìm hiểu VD
+ Tiếng chính: Bà, thơm
+ Tiếng phụ: ngoại, phức
+ Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung thêm ý cho tiếng chính.
+ Giống nhau: Đều là từ ghép gồm hai tiếng
+ Khác nhau: 
- Bà ngoại, thơm phức đều có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Còn từ ghép quần áo, trầm bổng không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. Cả hai tiếng trong các từ ghép này có vai trò ngữ pháp ngang nhau.
2. Bài học 
 Ghi nhớ 1(sgk/14)
- ông ngoại, bút bi, 
- bàn ghế, quàn áo.
II. Nghĩa của từ ghép (15’)
1. Tìm hiểu VD
+ Giống nhau: Cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi, đáng kính trọng.
+ Khác nhau: Bà ngoại chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ, bà chỉ người phụ nữ sinh bố hoặc mẹ.
+ Giống nhau: Cùng chung tính chất của sự vật đặc trưng về mùi vị.
+ Khác nhau: Thơm phức chỉ mùi thơm gây ấn tượng mạnh. Thơm chỉ mùi thơm nói chung.
+ Quần áo: Chỉ chung cả quần, áo còn các tiếng quần, áo chỉ sự vật riêng lẻ.
+ Trầm bổng: Chỉ am thanh lúc thấp, lúc cao, khi rõ, khi văng vẳng. Các tiếng trầm, bổng chỉ từng cao độ cụ thể.
* Có hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Bài học
 Ghi nhớ 2/14
III. Luyện tập (5’)
Bài 1:
+ Chính phụ: Lâu đời, xanh ngắt, nhà ăn, nhà máy, cười nụ
+ Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi, cây cỏ
Bài 2
+Bút chì, thước kẻ, mưa rào,
+ làm quen, ăn bám, trắng xóa,
+ vui vẻ, nhát gan
Bài 3 	
+ Núi (đồi, sông)
+ Ham (học , muốn)
+ Xinh (đẹp, tươi)
Bài 4
- Sách, vở: danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm được
- sách vở: từ ghép đẳng lập có nghĩa kháI quát không đếm được 
D/ Củng cố (2’)
 Gv khắc sâu kiến thức
E. Hướng dẫn về nhà (2’)
 ? Làm bài tập 4, 5, 6, 7.
 ? Xem trước bài : Liên kết trong văn bản
---------------------------------------------------
Tiết 4
 Liên kết trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
+ Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 
+ Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
B. Chuẩn bị 
 GV: 	Bảng phụ
 HS: 	Đọc lại văn bản “Mẹ tôi”
C. Tiến trình dạy – học;
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 ? Kể tên các kiểu văn bản em đã học. 
 ? Nêu khái niệm một kiểu văn bản đó
3. Giới thiệu bài (1’)
 Gv nêu yêu cầu tiết học
4. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
? GV gọi HS đọc chậm, rõ tình huống trong SGK, nêu vấn đề HS thảo luận:
? Đọan văn có câu nào sai ngữ pháp không? Có câu nào nội dung chưa rõ ràng không?
? Nếu là En- ri- cô em có hiểu đoạn văn đó không? Vì sao?
? Theo em đoạn văn thiếu tính chất gì?
? Vậy em hiểu liên kết là gì?
? Đọc đoạn văn trong phần II.b?
? Đoạn văn có mấy câu? Em hãy đánh số thứ tự cho từng câu?
? So với nguyên bản Cổng trường mở ra, thì hai câu thiếu cụm từ nào? Câu 3 chép sai từ nào?
? Việc chép thiếu, chép sai ấy khiến đoạn văn trở nên như thế nào?
? Vậy cụm từ “còn bây giờ” và từ “con” đóng vai trò gì?
? Đọc đoạn văn mục 2. a?
? Đoạn văn thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?
? Hãy sửa lại đoạn văn để En- ri- cô hiểu được ý bố?
? Để đọan văn, văn bản có tính liên kết người viết cần phải làm gì?
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
? Sắp xếp những câu văn dưới đây theo một thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ?
? Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa? Vì sao?
? Điền thêm các từ để cho đoạn văn có tính liên kết?
I. Tìm hiểu bài (15”):
xét VD1
+ Đoạn văn không có câu sai ngữ pháp, không có câu nào mơ hồ về nghĩa.
+ Nếu là En-ri-cô, chưa hiểu được ý nghĩa của đoạn văn ấy vì giữa các câu không có quan hệ gì với nhau.
+ Đoạn văn thiếu đi tính liên kết.
+ Là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Liên kết là sự kết nối ý nghĩa
- Đoạn văn có 3 câu.
+ Câu 2 thiếu cụm từ “còn bây giờ”.
+ Câu 3 chép sai từ “con” thành từ “đứa trẻ”.
+ Việc chép sai khiến cho đoạn văn trở nên rời rạc, khó hiểu.
+ Là các từ, ngữ làm phương tiện liên kết.
+ Lời nhắc nhở, và tâm trạng của bố.
+ HS làm.
II. Bài học (5’)
 Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập (10’)
Bài 1
+ Sắp xếp: 1- 4- 2- 5- 3.
Bài 2
+ Các câu văn chưa có tính liên kết. Bởi vì về hình thức thì đúng, nhưng các câu không nói về cùng nội dung.
Bài 3
+ bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là, thì câu văn đoạn văn mới có sự liên kết.
D. Củng cố (2’)
 ? Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản?
 ? Để đoạn văn có tính liên kết người viết phải là gì?
E. hướng dẫn về nhà (2’)
 ? Về nhà làm bài tập 4, 5
 ? Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_1_nguyen_duy_tien_truong_thcs_thuy_xu.doc