Giáo án Ngữ Văn 8 - Tập I

Giáo án Ngữ Văn 8 - Tập I

Tuần 1

 Tiết 1 – 2

 Văn bản :

Tụi đi học

A. Mục tiờu cần đạt :

 - Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.

 - Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh

 - Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than

B. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học :

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới

 Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tịu trường.

 

doc 58 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 8 - Tập I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8 - Tập 1
Tuần 1 
	Tiết 1 – 2 
	Văn bản : 
Tụi đi học 
A. Mục tiờu cần đạt : 
	- Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
	- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh 
	- Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than 
B. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới 
	Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tịu trường.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tỡm hiểu chung 
G/v đọc mẫu, 2 – 3 h/s nối nhau đọc toàn bài 
- Nhận xột cỏch đọc
? Hóy trỡnh bày ngắn gọn về tỏc giả Thanh Tịnh ? 
H/s đọc chỳ thớch, giải thớch cỏc từ 
? Văn bản “Tụi đi học” đươợ viết theo thể loại nào ?
? Cảm nhận đầu tiờn của em về văn bản là gỡ ?
? Kể tờn những nhõn vật được núi đến trong tỏc văn bản ? Hóy cho biết nhõn vật chớnh là ai ? Vỡ sao đú là nhõn vật chớnh ?
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của “Tụi” được kể theo trỡnh tự khụng gian và thời gian nào ? Tương ứng với đoạn nào cảu văn bản ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản 
Theo dừi phần đầu văn bản và cho biết : 
? Nỗi nhớ buổi tịu trường của tỏc giả đi khỏi nguồn từ thời điểm nào ? Vỡ sao ? 
? Tõm trạng của “Tụi” khi nhớ lại kĩ niệm cũ như thế nào ? 
Hóy phõn tớch giỏ trị biểu đạt cảu cỏc từ ngữ ấy ? 
? Cõu văn “Con đường này tụi tự nhiờn thấy lạ”, cảm giỏc quen mà lạ của nhõn vật tụi cú ý nghĩa gỡ ? 
? Chi tiết “tụi khụng cũn lội qua sụng thả diều như như thường ngày sơn nữa” cú ý nghĩa gỡ ?
? Việc học hành gắn liền với sỏch vở, bỳt thước bờn mỡnh học trũ. Điều này được taỏ giả nhớ lại bằng đoạn văn nào ?
? Cú thể hiểu gỡ về nhõn vật “Tụi” qua chi tiết “ghỡ thật chặt 2 cuốn vở mới trờn tay và muốn thử sức mỡnh tự cầm bỳt thước”.
? Trong những cảm nhận mới mẽ trờn con đường làng =>trường“Tụi” đó bộc lộ đức tớnh gỡ của mỡnh ?
? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo mới cầm nổi bỳt thước, tỏc giả viết “ý nghĩa ngọn nỳi”
Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu văn trờn
G/v Tiểu kết mục 1 
 Chuyển mục 2 
Quan sỏt phần văn bản tiếp theo cho biết
? Cảnh trước sõn trường làng Mĩ Lớ lưu lại trong tõm trớ tỏc giảcú gỡ nổi bật 
? Cảnh tượng được nhớ lại cú ý nghĩa gỡ ?
? Nhõn vật “Tụi” đó cảm nhận như thế nào về ngụi trường Mĩ Lớ của mỡnh trong lần đầu tiờn đến trường?
? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh so sỏnh này ? 
? Khi tả những học trũ nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tỏc giả dung hỡnh ảnh so sỏnh nào ? 
? Em hiểu gỡ qua hỡnh ảnh so sỏnh này ? 
? Hỡnh ảnh mỏi trường gắn liền với ụng đốc. Em hóy cho biết hỡnh ảnh ụng đốc được nhớ lại qua chi tiết nào ?
? Qua đú cho thấy tỏc giả nhớ đến ụng đốc bằng tỡnh ảcm nào ? 
- H/s đọc đoạn văn : Cỏc cậu lưng lẻo trong cổ.
? Em nghĩ gỡ về tiếng khúc của cậu học trũ 
? Đến đõy em hiểu thờm gỡ về nhõn vật “Tụi” ? 
H/s đọc đoạn cuối 
? Vỡ sao trong khi xếp hang đợi vào lớp, nhõn vật “Tụi ” lại cảm thấy “trong thời thơ ấu tụi chưa lần nào thấy xa mẹ tụi như lần này” ? 
? Những cảm giỏc của nhõn vật tụi nhận được khi bước vào lớp học là gỡ ? 
? Những cảm giỏc ấy cho thấy tỡnh cảm nào của nhõn vật “Tụi” đối với lớp học của mỡnh ?
? Đoạn cuối văn bản cú 2 chi tiết
- “Một con chim luụn liệng đến trường cỏnh chim”
- Và “những tiếng phấn vần đọc”
? Dũng chữ “Tụi đi học” kết thỳc truyện cú ý nghĩa gỡ ?
G/v bỡnh 
I. Tỡm hiểu chung :
1, Đọc : 
2, Tỏc giả Thanh Tịnh (1911–1988)
- Quờ : Huế 
- Tờn thật : Trần văn Ninh 
- Tỏc phẩm chớnh : Quờ mẹ, Đi giữa một mựa sen 
- Sỏng tỏc của ụng đậmm chất trữ tỡnh, toỏt lờn vẽ đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng sõu, tỡnh cảm ờm dịu, trong trẻo.
- “Tụi đi học” in trong tập “Quờ mẹ” (1941)
3, Giải thớch từ khú : 
- ễng đúc, lạm nhận, lớp 5 
4, Thể loại : 
- Truyện ngắn trữ tỡnh 
H/s tự bộc lộ 
5, Bố cục : 
- Nhõn vật : Tụi, mẹ, ụng đốc
- Cậu học trũ
- Nhõn vật chớnh “Tụi”
+ Cảm nhận của “Tụi” trờn dường tới trường từ đầu ngọn nỳi
+ Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường tiếp theo nghĩ cả ngày nữa.
+ Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học cũn lại 
II. Đọc hiểu nội dung văn bản
1, Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới trường 
* Thời điểm gợi nhớ : 
Cuối thu_ thời điểm khai trường
- Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, mõy bang bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bộ rụt rố cựng, mẹ đến trường
=> Đú là khụng gian : Tờn con đường dài và hẹp 
=> Đú là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gủi, gắn liền với tuổi thơ của tỏc giả ở quờ hương. Đú là lần đầu tiờn được cắp sỏch tới trường => Đú là sự lien tưởng giữa hiện tại và quỏ khứ của bản thõn
=> Điều đú chứng tỏ tỏc giả là người yờu quờ hương tha thiết 
* Tõm trạng của “Tụi” : Nỏo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró => Từ lỏy diễn tả 1 cỏch cụ thể tõm trạng khi nhớ lại cảm xỳc thực của “Tụi” khi ấy => gúp phần rỳt gắn thời gian giữa quỏ khứ và hiện tại 
* Cỏc cảm nhận của “Tụi’ trờn đường tới trường : 
- Cảm nhận về con đường : Quen đi lại lắm lần => thấy lạ, cảnh vật đốu thay đổi => dấu hiệu đổi khỏc trong tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ ngày đầu đến trường
- Thay đổi hành vi : Lội qua sụng thả diều, đi ra đồng nú đựa => đi học => cậu bế tự thấy mỡnh lớn lờn, nhận thức của cậu bộ về sự nghiờm tỳc học hành
- Đoạn văn “Trong ngọn nỳi”
- Cú chớ học ngay từ đàu muốn tự mỡnh đảm nhiệm việc học tập, muốn được chỉnh chạc như bạn bố, khụng thua kộm họ 
=> Yờu học, yờu bạn bố, mỏi trường quờ hương 
H/s thảo luận nhúm để trả lời
- Nghệ thuật so sỏnh
- Kĩ niệm đẹp, cao siờu
- Đề cao sự học của con người 
2, Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường
- Trường Mĩ Lớ : Rất đụng người, ngời nào cũng đẹp 
=> Phong cảnh khụng khớ đặc biệt của ngày hội khai trường. Thể hiện tư tưởng hiếu học của nhõn ta, bộc lộ tỡnh cảm sõu nặng của tỏc giả đối với mỏi trường tuổi thơ.
- Trường Mĩ Lớ : Cao rỏo, sạch sẽ hơn cỏc nhà trường trong làng => xinh xắn, oai nghiờm như đỡnh làng khiến tụi lo sợ vẩn vơ
=> Hỡnh ảnh so sỏnh : Lớp học => đỡnh làng nơi thờ cỳng tế lễ, thiờng liờng, cất giấu những điều bớ ẩn
=> Diễn tả cảm xỳc trang nghiờm của tỏc giả về mỏi trường, đề cao tri thức của con người trong trường học
- Hỡnh ảnh so sỏnh : “Họ như con chim nn đứng bờn bờ tổ e sợ”
=> miờu tả sinh động hỡnh ảnh, tõm trạng cỏc em nhỏ lần đầu tới trường 
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường
- Thể hiện khỏt vọng bay bổng của tỏc giả đối với trường học 
- H/s tự liệt kờ
- Quớ trọng tin tưởng biết ơn
H/s thảo luận nhúm
- Khúc, một phần vỡ lo sợ, một phần vỡ sựn sướng
- Đú là những giọt nước mắt bỏo hiệu sự trưởng thành
=> Nhõn vật tụi là người giàu xỳc cảm với trường, lớp, người than, cú dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tỡnh cảm ngay từ ngày đầu tiờn đi học 
3, Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học
- Cảm nhận xa mẹ vỡ tụi bỏt đầu cảm nhận được sự độc lập của mỡnh khi đi học. Bước vào lớp học là thế giới riờng của mỡnh, phải tự làm tất cả, khụng cú mẹ bờn cạnh như ở nhà.
- Nhỡn cỏi gỡ cũng thấy mới lạ và hay hay, lạm nhận chổ ngồi là của riờng mỡnh, nhỡn người bạn mới quen mà thấy quyến luyến
=> Sự biến đổi tự nhiờn của tõm lớ vỡ lần đầu được học ở lớp, trường sạch sẽ, ý thức được gắn bú với bạn bố, mỏi trường.
=> tỡnh cảm trong sang tha thiết 
- Chi tiết : Con chim non bay cao gợi nhớ, gợi tiếc, một chỳt buồn khi từ gió tuổi thơ. Thể hiện sự bắt đầu trong nhận thức và việc học hành của bản than.
- Chi tiết : “Những tiếng phấn vần đọc” => yờu thiờn nhiờn, yờu tuổi thơ, nhưng yờu cả sự học hành để trưởng thành
* Cỏch kết thỳc tự nhiờn, bất ngờ “Tụi đi học” vừa khộp lại bài văn và mở ra một thế giới nới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dũng chữ chậm chạp, chập chững xuất hiện lần đầu trờn trang giấy trắng tinh, thơm tho tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiờn và trong sang của “Tụi” và của nổi long ta khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời => thể hiện chủ đề của truuyện ngắn này 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết 
III. Tổng kết : 
Cõu 1 : Văn bản đó sử dụng cỏc phương thức biểu đạt anũ ? trong cỏc phương thức đú, theo em phương thức nào trội lờn để làm thành sức tỡnh cảm nhẹ nhàng mà thấm thớa của truyện ngắn.
	H/s thảo luận nhúm 
	Nổi trội là phương thức biểu cảm. Truyện nắgn đạmc hất trữ tỡnh. Tụi đi học cho thấy : Đối với mỗi con người những kĩ niệm thời ấu thơ, đặc biệt là buổi tựu trường đầu tiờn cú sức mạnh ỏm ảnh và lưu giữ sõu sắc trong kớ ức như thế nào 
	Cõu 2 : Nhận xột về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hỳt của tỏc phẩm 
	- Truyện được bố cục theo dũng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhõn vật tụi theo trỡnh tự thời gian của một buổi tịu trường, khụng cú cốt truyện 
	- Kết hợp hài hoà : Tự sự, miờu tả, biểu cảm
	=> Tạo nờn chất trữ tỡnh cảu tỏc phẩm 
* Sức cuốn hỳt của tỏc phẩm 
	- Tỡnh huống truyện 
	- Tỡnh cảm ấm ỏp, trỡu mến của những người lớn đối với cỏc em nhỏ lần đầu tiờn đến trường 
	- Hỡnh ảnh thiờn nhiờn, ngụi trường, cỏc so sỏnh giàu sức gợi cảm của tỏc giả 
	- Toàn bộ truyện ngắn toỏt lờn chất trữ tỡnh thiết tha 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn luyện tập 
IV. Luyện tập 
	? Những cảm giỏc trong sang nảy nở trong long tụi là những cảm giỏc nào ? 
(Tỡnh yờu, niềm trõn trọng sỏch vở, bàn ghế, lớp học, thầy giỏo gắn liền với mẹ và quờn hương)
? Từ đú em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ nhõn vật tụi và cũng chớnh là tỏc giả 
	(Giàu cảm xỳc với tuổi thơ, mỏi trường, quờ hương)
? Hóy tỡm và phõn tớch cỏc hỡnh ảnh so sỏnh được nhà văn sử dụng trong trưyện ngắn 
H/s làm theo nhúm
- H/s tự tỡm cỏc hỡnh ảnh so sỏnh
- Cỏc so sỏnh xuất hiện ở cỏc thời điểm khỏc nhau để diễn tả tõm trạng cảm xỳc của nhõn vật => Đõy là cỏc so sỏnh giàu hỡnh ảnh, giàu gợi cảm được gắn với cảnh thiờn nhiờn tươi sang, trữ tỡnh => nhờ đú mà chỳng ta cảm nhận cụ thể, rừ ràng cảm giỏc ý nghĩ của nhõn vật tụi => làm cho truyện ngắn them man mỏc chất trữ tỡnh trong trẻo 
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà 
	Cõu 1 : Chất thơ của truyện thể hiện ở những yếu tố nào ?
	Cõu 2 : Em học tập được gỡ từ nghệ thuật kể truyện của tỏc giả ?
	Cõu 3 : Tỡnh cảm nào được khơi gợi, bồi đắp khi em đọc truyện ngắn 
	Làm bài tập 1, 2 sgk 
	Soạn bài “Trong long mẹ”
	Tiết 3 
	Tiếng việt : 
Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiờu cần đạt : 
	- Hiểu rừ cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ khỏi quiỏt của nghĩa từ ngữ
	- Thụng qua bài học, rốn luyện tư duy trong việc nhận thức mối ... ua những hình ảnh, từ ngữ nào?
? Yếu tố biểu cảm được thể hiện qua đoạn trích như thế nào?
? Qua đoạn trích em hãy cho biết các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm đứng riêng hay đan xen nhau?
Tìm VD trong đoạn trích
?
 Bây giờ em bỏ tất cả các yếu tố miêu tả, biểu cảm chỉ chép lại các câu văn kể sự việc nhân vật thành một đoạn văn 
? Hãy so sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng để thấy được vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự
? Nếu bỏ các yếu tố kể, chỉ để lại yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn sẽ ra sao?
? Từ việc phân tích VD trên em hãy chỉ ra vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
Vai trò của yếu tố trong văn tự sự?
Kết quả cần đạt
(Nội dung bài học)
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong đoạn văn tự sự
1, Bài tập : 
- Kể : Tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật
- Tả : Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
- Biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc, tháI độ của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động
* Đoạn trích : 
* Yếu tố kể :
- Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách
- Sự việc ấy được kể lại bằng các chi tiết 
+ Mẹ tôi vẫy tôi
+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
+ Mẹ kéo tôi lên xe
+ Tôi oà lên khóc
+ Mẹ tôi sụt sùi theo
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ
* Yếu tố miêu tả : 
+ Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại
+ Đùi áp đùi mẹ tôikhuôn miệng
xinh xắn nhai trầu
+ Mẹ tôi không còi cõm
+ Gương mặt vẫn tươi sáng với đôI mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật của 2 gò má
* Yếu tố biểu cảm : 
+ Hay tại sự sung sướng,sung túc (Suy nghĩ)
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp
lai thường (cảm nhận)
+ Phải bé lại .vô cùng (phát biểu cảm tưởng)
2. Nhận xét : 
a, Các yếu tố không đứng tách riêngmà đan xen vào nhau : Vừa kể, vừa tả, vừa biểu cảm.
VD : Tôi ngồi lạ thường.
* Đoạn văn chỉ có yếu tố kể :
 Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe mẹ. Mẹ tôi kéo tôi lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, ngã đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ.
b, Các yêu tố miêu tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh động: 
 Tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo của nhân vật, hành độngnhư hiện ra trước mắt người đọc
Yếu tố biểu cảm: 
 Giúp người viết thể hiện tình mẫu tử sâu nặng => người đọc phảI trăn trở suy nghĩ
- Như vậy yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm them thía, sâu sắc, giúp tác giả thể hiện được tháI độ trân trọng, tình cảm yêu mến đối với người mẹ
c, Nếu bỏ yếu tố kể, chỉ còn yếu tố miêu tả, biểu cảm thì không có truyện. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc, nhân vật mới phát triển được. 
3, Ghi nhớ : sgk 
 H/s đọc to ghi nhớ 
- Trong văn tự sự thường đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho việc kể truyện thêm sinh động, sâu sắc hơn
- Yếu tố kể là yếu tố chính, yếu tố miêu tả và biểu cảm là yếu tố phụ
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập 
II. Luyện tập 
Bài tập 1 : Chai lớp bằng 4 nhóm 
	* Tôi đi học – Thanh Tịnh
	“Những ý tưởng ấy tôi đi học”.
	Đoạn văn kể lại kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của tác giả Thnah Tịnh. Yếu tố biểu cảm giúp người đọc hình dung ra được cảm giác hồi hộp, mới mẻ của nhân vật “tôi” khi trên đường cùng mẹ đến trường 
	* Lão Hạc – Nam Cao 
	“Khốn nạn Ông giáo ơi! . Lừa nó.”
	Lão Hạc kể lại việc bán chó với nổi niềm day dứt, ăn năn. Cả đời lão sống chân thực, nhân hậu, lương thiện, mà bây giừo lão nở lừa dối cả một con chó. Qua đó người đọc thấy được lão Hạc là người sống có tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực.
Bài tập 2 H/s tự làm 
	* Rút kinh nghiệm 
	H/s hiểu bài 
	Tuần 7 
	Bài 7 
	Tiết 25 – 26 
Đánh nhau với cối xay gió
A. Mục tiêu cần đạt : 
	Giúp h/s thấy rõ tài nghệ của Xéc – Van – Tét trong việc xây dung cặp nhân vật bất hủ Đôn – ki – hô - tê, Xan – cho pan – xa, tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng các mặt tốt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn 
B. Tổ chức các hoạt động dạy học 
	* Kiểm tra bài cũ 
? Trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc xong truyện “cô bé bán diêm”
	* Giới thiệu bài mới
Hoạt động của h/s
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Hạot động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản 
? Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về tác giả và bộ tiểu thuyết “Đôn – ki – hô - tê”
- G/v nhận xét, lưu ý về tác giả 
- G/v giải thích tác phẩm “Đôn– ki– hô - tê” dẫn vào đoạn trích
- G/v hướng dẫn cách đọc : 3 h/s nối tiếp nhau đọc 
- G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
? Xác định nhân vật trọng tâm của truyện (Đôn – ki và Xan – chô)
? Dựa vào 5 sự việc trên hãy tóm tắt lại đoạn trích 
? Hai nhân vật trung đã được tác giả xây dung bằng nghệ thuật gì? Biểu hiện như thế nào? 
?ấn tượng của em về hai nhân vật Đôn – ki và Xan – chô ? 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích văn bản 
? Nhân vật “Đôn – ki – hô - tê” được tác giả khắc hoạ bằng những chi tiết nào?
? Mê truyện kiếm hiệp đến mụ mẫm cả đầu óc, đay chính là nguyên nhân dẫn đến trận đánh của Đôn – ki với cối xay gió. Vậy theo em Đôn – ki vì sao lại đánh nhau với cối xay gió?
? Trận đánh của Đôn – ki với cối xay gió có những hành động và có ý nghĩa gì?
? Nhận xét các biểu hiện đó của Đôn – ki? Điều đó cho thấy Đôn – ki là người như thế nào? 
? Cảm xúc của em trước những biểu hiện của Đôn – ki?
Đôn – ki là kẻ cực kỳ hoang tưởng, nhưng ở chàng còn có những biểu hiện bình thường khác của con người, như lòng dũng cảm, coi khinh sự tầm thường và tình yêu say đắm. Hãy cho biết : 
? Lòng dũng cảm được biểu lộ như thế nào?
? Biểu hiện sự coi khinh cáI tầm thường thực dụng?
? Những biểu hiện của tình yêu?
? Từ đó, tính cách nào của Đôn – ki được bộc lộ?
? Khái quát về đặc điểm nhân vật Đôn – ki trong việc đánh nhau với cối xay gió? 
? Cảm nghĩ của em về nhân vật này? H/s tự bộc lộ 
? Em hãy dựa vào chú thích cho biết : Nhân vật này đã được tác giả giới thiệu như thế nào?
? Xan – chô đã nhận định về cối xay gió như thế nào? Ông đã căn ngăn Đôn – ki như thế nào? 
? Vì sao Xan – chô đã có lời can ngăn đó ? 
? Quan niệm của Xan- chô về sự đau đớn? Đánh giá của em 
? Quan niệm, ccáh sử sự về chuyện ăn, ngủ của Xan – chô như thế nào?
Đấnh giá của em ?
? Từ đó đặc điểm tính cách nào của Xan – chô được bộc lộ?
? Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió Xan – chô luôn đứng ngoài, điều đó cho ta thấy tính cách nào của Xan – chô nữa? 
? Em hiểu gì về Xan – chô 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết 
? Qua đọc và phân tích em hiểu như thế nào về hai nhân vật Đôn – ki và Xan – chô?
(H/s thảo luận nhóm)
? Với chúng ta bài học rút ra từ hai tính cách này là gì? 
(H/s thảo luận nhóm)
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong văn bản này?
? Từ đó em hiểu thêm được gì về nhà văn ? 
H/s đọc to ghi nhớ
Kết quả cần đạt 
(Nội dung bài học)
I. Tìm hiểu chung 
1, Tác giả : 
- Xéc – van – téc (1547 – 1616)
- Là nhà văn Tây Ban Nha
- Tác phẩm nổi tiếng “Đôn – ki –
hô - tê”
- Đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tác phẩm “Đôn – ki – hô - tê”
2, Đọc : 
3, Từ khó : 12,5 .
- Truyện kiếm hiệp : Truyện về cuộc đời sự nghiệp của những hiệp sĩ 
- Cối xay gió : Cối xay hành động bằng sức gió thổi quay cánh quạt => phổ biến ở Châu Âu
4, Bố cục :
- Từ đầu không cân sức => thầy trò Đôn – ki trước trận đấu 
- Tiếp theo.. ra xa => thầy trò 
Đôn – ki trong trận đấu 
- Còn lại – thầy trò Đôn – ki sau trận đấu 
5, Sự việc chính : 
- Hai thầy trò nhìn thấy những chiêc cối xay gió.
- Hai thầy trò nhận định về những chiếc cối xay gió
- Đôn – ki đánh nhau với cối xay gió
- Quan niệm, cách sử về đau đớn
- Quan niệm về chuyện ăn, ngủ 
* Tóm tắt : 
 Đôn – ki gặp những chiêc cối xay gió và chàng nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa. Mặc cho Xan – chô can ngăn, Đôn – ki đơn phương độc mã lao tới cánh quạt khiến cả người lẫn ngựa bị trọng thương. Trên đường đi tiếp, Đôn – ki – hô - tê vì danh dự cảu hiệp sĩ, vì nàng Đuyn – xi – nê - a, tính nóng của chàng nên đã không rên rĩ, không ăn, không ngủ. Trong khi ấy Xan – chô vẫn cứ việc ăn no ngủ kỹ 
* Nghệ thuật : Xây dung hai nhânvật tương phản về tính cách 
H/s tự bộc lộ 
II. Phân tích 
1, Phân tích nhân vật Đôn – ki – hô - tê
- Xuất thân : Gia đình quý tộc
- Hình dáng : Gầy, cao lênh khênh
- Cưỡi trên một con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đầu đội mũ sắt..
- Mê truyện kiếm hiệp => mụ mẫn đầu óc => muốn làm hiệp sĩ
* Nhìn cối xay gió tưởng là những gã khổng lồ gian ác => ra tay diệt trừ các giống xấu xa 
* Đánh nhau với cối xay gió : Giáo gẫy, người, ngựa ngã văng ra, bị trọng thương
* Sau khi đánh nhau : Bẻ cành khô.. làm ngọn giáo, thức suet đêm để nghĩ tới Đuyn – xi – nê - a, không muốn ăn sáng
- Biểu hiện : Không bình thường, điên rồ, mê muội, hoang tưởng 
=> hài hước, buồn cười 
- Lòng dũng cảm : 
+ Xông vào đánh cối xay gió với lí tưởng quét sạch bọn gian ác
+ Chọn con đường lắm người qua
+ Bẻ cành cây chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới
- Coi khinh, tầm thường: 
+ Bị thương, đau nhưng không rên la
+ Không thích thú chuyện ăn uống
- Tình yêu say đắm : 
+ Nghĩ tới Đuyn – xi –nê - a trong lúc nguy nan
+ Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới người yêu 
+ Nghĩ tới người yêu không cần ăn
=> Tính cách cao cả, cao thượng
=> Là người hoang tưởng, điên rồ, nhưng đa cảm, cao thượng
- Đáng chê : Tính hoang tưởng
- Đáng khen : Tính cao thượng 
2, Nhân vật Xan – chô - pan – xa 
- Xuất thân : Nông dân 
- Hình dáng : Béo, lùn
- Cưỡi con lừa, nhận làm giám mã cho Đôn – ki – hô - tê 
- Rất thích chuyện ăn uống
* Nhận định đúng về cối xay gió và can ngăn Đôn – ki 
=> Đầu óc tỉnh táo => không giao tranh với cối xay gió 
- Quan niệm về sự đau đớn : Tự biết không chịu nổi đau đớn (rên rỉ ngay), đầu óc thực tế, hèn nhát
- Thích ăn uống, biết cách ăn uống => Quá chú trọng cho bản thân => tầm thường 
- Thích ngủ – ham ngủ => Quá coi trọng bản thân 
=> Là nhân vật luôn tỉnh táo, thực tế và thực dụng
- ích kỉ, hèn nhát 
- Là người đầu óc tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường 
III. Tổng kết – ghi nhớ 
* Nội dung : 
- Hai nhân vật có tính cách tráI ngược nhau : Đôn – ki hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan – chô tỉnh táo, nhưng tầm thường
- Bài học : Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng ,à cần tỉnh táo và cao thượng 
* Nghệ thuật : 
- Phép tương phản trong xây dung nhân vật 
- Sử dụng tiếng cười khô dài để diễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và cao thượng
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập 
	- Điền vào bảng so sánh (bảng phụ) để chỉ ra điểm tương phản giữa hai tính cách đối lập của Đôn – ki và Xan – chô
	- Theo em đặc điểm tính cách nào của nhân vật đáng khen và đáng chê nhất
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc ghi nhớ
Soạn bài “Chiếc lá cuối cùng”

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 8 t1P1DOC.doc