Giáo án Ngữ văn 8 - Tập I - Trường THCS Rạng Đông

Giáo án Ngữ văn 8 - Tập I - Trường THCS Rạng Đông

Văn bản: Tôi đi học

 ( Thanh Tịnh )

 Tiết 1 : Đọc - Hiểu văn bản.

I. Mục tiêu cần đạt:

Học xong bài này HS có được:

1.Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong 1 văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về 1 sự việc trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ:

- Biết trân trọng những tình cảm cao đẹp về tình bạn bè, tình thầy trò.

II.Chuẩn bị:

- GV: - Tư liệu tham khảo “ Hoài Thanh , chân dung văn học”

- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.

* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS( 1’)

GV hướng dẫn học sinh học tập bộ môn, kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.

* Hoạt động 2 Giới thiệu bài( 2’)

Trong chương trình ngữ văn 7 các em đã được học văn bản nhật dụng Cổng trường mở ra của Lí Lan, bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con trai và nhà văn Thanh Tịnh cũng có một tác phẩm viết về đề tài này đó là bài văn Tôi đi học để hiểu được tình cảm, tâm trạng của các nhân vật chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 18 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tập I - Trường THCS Rạng Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 14.8.2010
Ngày giảng: 16.8.2010( 8A2)	 18.8.2010( 8A1)
	V¨n b¶n: T«i ®i häc	
 ( Thanh TÞnh )
 TiÕt 1 : §äc - HiÓu v¨n b¶n.
I. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này HS có được:
1.Kiến thức: 
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong 1 văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về 1 sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: 
- Biết trân trọng những tình cảm cao đẹp về tình bạn bè, tình thầy trò.
II.Chuẩn bị: 
- GV: - Tư liệu tham khảo “ Hoài Thanh , chân dung văn học”
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS( 1’)
GV hướng dẫn học sinh học tập bộ môn, kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.
* Hoạt động 2 Giới thiệu bài( 2’)
Trong chương trình ngữ văn 7 các em đã được học văn bản nhật dụng Cổng trường mở ra của Lí Lan, bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con trai và nhà văn Thanh Tịnh cũng có một tác phẩm viết về đề tài này đó là bài văn Tôi đi học để hiểu được tình cảm, tâm trạng của các nhân vật chúng ta cùng tìm hiểu..
* Hoạt động 3: Bài mới( 41’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.Đ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV cho học sinh đọc chú thích dấu *
? Nêu hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh?
?VB Tôi đi học có trong tập truyện ngắn nào của ông?Tập truyện ngắn được xuất bản năm nào?
GV khái quát lại.
GV nêu yêu cầu đọc.
GV đọc 1 đoạn. 
GV nhận xét phần đọc của học sinh.
GV cho h/s giải nghĩa các từ khó.
? Em hiểu như thế nào về từ Tựu trường, ông đốc, bất giác, lạm nhận?
? Bài văn kể về điều gì? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Nhân vật tôi nhớ lại kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên trong đời vào lúc nào?
? Xét về mặt thể loại bài văn được xếp vào kiểu văn bản nào?
? Kỉ niệm về buổi tựu trường thời thơ ấu của nhân vật tôi được nhà văn diễn tả theo trình tự nào? Có thể chia thành các phần như thế nào?
GV tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi đầu tiên đến trường được thể hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
GV cho học sinh đọc phần văn bản từ đầu đến tưng bừng rộn rã.
? Phần vừa đọc cho thấy nỗi nhớ về buổi đầu tựu trường của nhân vật tôi được khơi nguồn từ thời điểm nào?Vì sao thời điểm đó lại gợi kỉ niệm?
? Cảm xúc đó được nhân vật
tôi cảm nhận như thế nào?
? Bộc lộ cảm giác đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Giá trị biểu đạt của nghệ thuật đó?
?Để miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi tác giả đã sử dụng một loạt những từ láy liên tiếp em hãy phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy đó?
? Vậy tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả như thế nào?
GV khái quát.
GV định hướng học sinh vào phần 2 của VB.
? Phần 2 tập trung vào thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi ở thời điểm nào?
? Cảnh vật khi nhân vật tôi cùng mẹ đến trường hiện lên như thế nào?
?Vì sao những cảnh vật quen thuộc hàng ngày mà hôm nay khi nhân vật tôi đi học nó lại trở lên lạ lẫm vậy?
? Hành trang, tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào?
?Em hãy lí giải vì sao nhân vật tôi lại có tâm trạng như vậy?
?Việc n/v tôi đề nghị mẹ cầm thêm thước,bút có ý nghĩa gì?
? Qua các chi tiết cho biết trên đường cùng mẹ tới trường nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
? Hành động nào của nhân vật tôi khiến em có ấn tượng nhất?
GV hướng dẫn đọc phần 3 từ trước sân trường đến vuốt mái tóc tôi.
? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi ở thời điểm nào?
? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí nổi bật qua h/ả nào?
?Khung cảnh ngày khai trường ở làng Mĩ Lí thể hiện điều gì về công tác giáo dục?
GV:Khi chưa đi học n.v tôi chỉ thấy ngôi trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng nhưng hôm nay chú bé lại thấy trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ?
? H/ả so sánh trên thể hiện ý nghĩa gì?
? H/ả các em nhỏ ngày đầu đến trường được tác giả miêu tả qua nghệ thuật nào? ý nghĩa của nghệ thuật đó?
GV:H/ả nhà trường gắn với ông đốc
?Ông đốc hiện lên trong tâm trí nhân vật như thế nào?Tình cảm của nhân vật với ông đốc được thể hiện thế nào?
GV cho h/s chú ý đoạn 4.
? Đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật tôi trong sự việc gì?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe gọi tên vào lớp được thể hiện thế nào?
? Vì sao nhân vật tôi lại bật khóc ? Phải chăng vì n.v tôi có tinh thần yếu đuối?
GV cho h/s đọc phần cuối.
? Khung cảnh lớp học, bạn bè được n/v tôi cảm nhận thế nào?
? Tại sao n/v lại có tâm trạng như vậy?
?H/ả một con chim liệng trên cửa sổ hót mâý tiếng rồi rụt rè bay đi có ý nghĩa gì?
? N/v tôi đã đón nhận giờ học đầu tiên với tâm trạng như thế nào?
? Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
GV khái quát lại toàn bộ tâm trạng của nhân vật tôi.
GVngoài nhân vật tôi trong câu chuyện còn có nhân vật nào khác?
? Phụ huynh học sinh đã có những việc làm gì với các em trong ngày đầu tiên đến trường?
? Cử chỉ và việc làm của ông đốc và thầy giáo trẻ gợi cho em suy nghĩ gì về họ?
? Qua những việc làm và hành động của những người lớn ta cảm nhận được gì về tấm lònh của họ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của VB?
? Theo em sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
GV khái quát ghi nhớ.
? Qua VB em hãy khái quát nét đặc sắc của truyện ngắn Thanh Tịnh?
H/S đọc chú thích dấu *
Trả lời dựa vào SGK.
H/S nghe.
H/S đọc nối tiếp đến hết.
H/S dựa SGK giải thích các từ khó.
H/S dựa vào SGK để trả lời.
Trả lời độc lập
Nghiên cứu VB phát hiện cách tổ chức VB.
H/s đọc đoạn văn.
Suy nghĩ trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
Phát hiện trả lời độc lập.
Thảo luận nhóm 2.
H/S khái quát.
Ghi ý chính
H/S theo dõi đoạn 2.
Phát hiện.
H/S thảo luận.
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập
Thảo luận nhóm 2.
h/s khái quát ghi ý chính.
H/S tự bộc lộ.
H/S đọc phần 3.
Phát hiện. 
Độc lập trả lời.
H/s thảo luận.
Phát hiện,trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
H/s theo dõi phần 4.
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
H/s đọc phần 5
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
T/luận nhóm 2
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
Trả lời độc lập.
Suy nghĩ, trả lời.
Trả lời độc lập. 
Trả lời độc lập.
H/s đọc ghi nhớ.
I. Đọc-Tìếp xúc văn bản
*Tác giả ,tác phẩm
-Nhà văn Thanh Tịnh có tên khai sinh là Trần Văn Ninh.
-Quê xóm Gia Lạc ven sông Hương ngoại ô thành phố Huế.
-Tôi đi học in trong tập Quê mẹ xuất bản năm 1941.
*Đọc.
-Giọng chậm hơi buồn,chú ý lời nói của các nhân vật.
*Từ khó
*Cấu trúc văn bản
- Truyện kể về kỉ niệm trong sáng về buổi tựu trường đầu tiên trong đơì của chính tác giả.
-Truyện được kể theo ngôi thứ nhất nhân vật tôi kể lại kỉ niệm khi đã trưởng thành
-Kiểu VB nhật dụng, biểu cảm.
*Bố cục:
-Phần 1:Từ đầu đến tưng bừng rộn rã:Từ hiện tại nhớ về quá khứ.
 -Phần 2: buổi mai hôm ấy đến trên ngọn núi:Tâm trạng của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
-Phần 3: trước sân trường đến trong các lớp:Tâm trạng của n/v khi nhìn thấy ngôi trường.
-Phần 4: Ông đốc..chút nào hết:Tâm trạng và cảm giác của n.v khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.
-Phần 5:Còn lại: Tâm trạng của tôi khi ngôì vào chỗ của mình 
 II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Cảm xúc-Tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến trường.
*Từ hiện tại nhớ về quá khứ.
-Thời điểm: cuối thu đây là thời điểm bắt đầu khai trường .
+Cảnh thiên nhiên: Lá rụng, mây bàng bạc.
+Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
-Lí do:Thời gian cuối thu là bắt đầu năm học mới.
-Cảm giác trong sáng như cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời..
-Nghệ thuật so sánh. Cảm xúc trong sáng tự nhiên trong tâm hồn trẻ thơ.
+Các từ láy liên tiếp bổ sung cho nhau thể hiện cảm xúc trong sáng nảy nở và diễn tả cụ thể tâm trạng của nhân vật, rút ngắn khoảng cách giữa quá khứ và hiện tại.
-Tâm trạng: Mơn man tưng bừng rộn rã...Cảm xúc trong sáng và nảy nở trong lòng.
*Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường.
-Buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,con đường dài và hẹp...
-Vì: Tôi đi học là chuyển sang một môi trường mới xa rời những trò chơi tuổi thơ quen thuộc.
-Bộ quần áo mới, mấy quyển vở ,cảm thấy trang trọng, đứng đắn.
-N/v tôi cảm thấy mình đã lớn lên và tự hào, thử khám phá những cái mới.
-Muốn khẳng định mình.
-Tâm trạng hồn nhiên ngây thơ phù hợp lứa tuổi vừa rụt rè, bỡ ngỡ nhưng lại muốn khẳng định mình trước những cái mới.
*Tâm trạng của n.v tôi khi đến trường
-Cảnh sân trường:Người rất đông
người nào cũng mặc quần áo đẹp, gương mặt vui tươi sáng sủa...
-Không khí đặc biệt của ngày khai trường ở nước ta.
-Tinh thần hiếu học của nhân dân ta.
-T/c sâu nặng của nhân vật với mái trường tuổi thơ.
-So sánh trường với đình làng thể hiện sự tôn nghiêm.
-Cảm xúc trang nghiêm của tác giả về ngôi trường. Cảm thấy mình nhỏ bé.
-Nghệ thuật so sánh.
-Miêu tả sinh động h/ả và tâm trạng của các em bé lần đầu tới trường.
-Ông đốc tươi cười động viên...Tác giả biết quí trọng tin tưởng và biết ơn ông đốc cũng như nhà trường.
*Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe gọi vào lớp
-Tôi hồi hộp và đã lúng túng càng lúng túng hơn vì chưa bao giờ bị chú ý như thế.
-Tôi bật khóc...
-Vì lạ lẫm và rụt rè không được tiếp xúc với đám đông...
*Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi vào chỗ.
-Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật và với mọi người.
+lạ:vì mới gặp mọi người lần đầu.
+gần gũi :từ đây gắn bó với bạn học.
-H/ả con chim liệng qua chứng tỏ thời trẻ thơ chơi bời tự do chấm dứt và bước vào một giai đoạn mới làm học sinh...
-Tự tin và nghiêm trang bước vào lớp.
-Khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới và một giai đoạn mới trong cuộc đời.
-Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
-Phụ huynh, người mẹ, thầy hiệu trưởng, thầy giáo trẻ.
2.Thái độ của những người lớn đối với các em lần đầu đi học.
-Các phụ huynh chuẩn bị chu đáo, tham dự buổi lễ, hồi hộp cùng con em mình.
-Thầy đốc từ tốn bao dung.Thầy giáo trẻ vui tính giàu lòng thương người.
-Trách nhiệm và tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.Môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
III. Tổng kết
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo dòng thời gian của một buổi tự trường.
-Kết hợp hài hoà giữa yếu tố miêu tả,biểu cảm bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
*Sức cuốn hút tác phẩm.
-Tình huống truyện chứa đựng cảm xúc thiết tha.
-Kỷ niệm mới lạ mơn man.
*Ghi nhớ: sgk/9
-Truyện ngắn của Thanh Tịnh nhẹ nhàng ấm áp, cái buồn mang âm hưởng chủ đạo, bâng khuâng, man mác tình cảm quê hương nhà văn.
IV. Luyện tập.
? Cảm xúc của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,trong truyện ngắn Tôi đi học
? Nghệ thuật xây dựng truyện của ThanhTịnh?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối. ( 1’)
Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường kha ... sống, đầu có mỏ, thân phủ lông vũ, có cánh để bay, đẻ trứng
+ Cá: Động vật có xương, sống ở dưới nước, thở bằng mang, bơi bằng vây.
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim cá.
-Vì: Phạm vi của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim , cá.
- Nghĩa của từ: Thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
- Vì: phạm vi nghĩa của các từ thú ,chim, cá, bao hàm nghĩa của các từ: voi hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
-> Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
-> Từ nghĩa rộng: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
-> Từ có nghĩa hẹp: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa cuả một số từ ngữ khác.
2. Ghi nhớ: SGK/10
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1/10
a.Y phục
 Quần áo
Quần đùi áo dài 
Quần dài áo sơ mi
b. Vũ khí
 Súng bom
Súng trường bom ba càng 
Đại bác bom bi
2. Bài tập: 2/ 11
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ trong mỗi nhóm.
a. Xăng, dầu hoả, khí ga, ma rút, than, củi, chất đốt.
b. Hội hoạ, âm nhạc , văn học, điêu khắc nghệ thuật.
c. Canh, nem, rau, xào, thịt luộc, 
tôm rang, cá rán, thức ăn.
d. Liếc ngắm, nhòm, ngó nhìn.
e. Đấm, đá, thụi, bịch ,tát, đánh.
3. Bài tập 3/ 11 
Tìm từ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi của mỗi từ ngữ sau dây.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, ...
b. Kim loại: vàng, bạc, đồng,...
c. Hoa quả: ổi,xấu, na, táo..
d. Họ hàng: cô, dì chú, bác...
e. Mang: xách, khiêng, gánh..
4. Bài tập 5/11 
Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có 1 từ có nghĩa rộng và 2 từ có nghĩa hẹp hơn.
khóc, nức nở, sụt sùi
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối( 1’)
- Học ở nhà: học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập còn lại. 
- Chuẩn bị bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn: 14.8.2010
Ngày giảng: 17.8.2010( 8A2)	19.8.2010( 8A1)
Tiết 3,4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này HS có được:
1. Kiến thức: 
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu & có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày 1 văn bản( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: 
- HS luôn có ý thức chú ý đến tính thống nhất về chủ đề của văn bản trong quá trình xây dựng văn bản.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
 * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ( 1’)
GV khái quát nội dung TLV học trong chương trình lớp 7, giới thiệu chương trình lớp 8.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 2’) 
	Tính thống nhất của chủ đề văn bản là một trong nnhững đặc trưng quan trọng tạo nên VB, Phân biệt VB với những câu hỗn độn, với những chuỗi bất thường về nghĩa và đặc trưng này tạo nên cho văn bản có sự liên kết và có tính thống nhất. Vậy chủ đề củaVB và tính thống nhất của chủ đề trong VB như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 3: Bài mới( 41’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV cho h/s đọc lại VB Tôi đi học của Thanh Tịnh.
? Nhân vật chính trong VB là ai?
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
GV: Trả lời được các câu hỏi trên chính là chúng ta đã nắm được chủ đề của VB “Tôi đi học”.
? Vậy theo em chủ đề của VB Tôi đi học là gì?
? Từ những nhận thức trên em hãy cho biết chủ đề của một VB là gì? 
GV khái quát đó là ý một phần ghi nhớ.
GV khái quát chuyển ý
GV định hướng cho học sinh trở lại VB Tôi đi học.
? Căn cứ vào đâu mà em biết VB Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? 
? Vì sao nhan đề của VB lại cho em biết VB nói về kỉ niệm buổi tựu trường của tác giả.
? Các phần của VB có vai trò như thế nào? trong việc thể hiện kỉ niệm của buổi tựu trường đó?
? Dòng hồi tưởng của nhân vật đựoc kể theo trình tự nào?
GV: VB Tôi đi học tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
? Em hãy chỉ ra các câu văn nói về tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường qua các chặng thời gian? 
(Trên đường tới truờng, khi tới trường, khi nghe gọi tên vào lớp..)
GV: ? Như vậy ta thấy nhan đề của, các phần. câu từ ngữ trong văn bản đều tập chung làm nổi bật một vấn dề theo em đó là vấn đề gì?
? Từ việc phân tích trên em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
GV khái quát ghi nhớ 
GV nêu yêu cầu bài tập 1
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB “ Rừng cọ quê tôi” 
GV cho h/s đọc VB 
? Cho biết VB viết về đối tượng nào và vấn đề gì?
? Các đoạn văn đã trình bầy đối tượng và vấn đề theo một thứ tự nào?
GVKQ ý đúng 
? Theo em có thể thay đổi trình tự này được không? Vì sao?
? Từ việc tìm hiểu VB em hãy nêu chủ đề của VB trên ?
? Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn VB, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân hãy chứng minh điều đó? (nhan đề, câu văn, nghệ thuật miêu tả)
GV gọi đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét.
? Vậy VB đã thể hiện tính thống nhất về chủ đề qua những yếu tố nào?
Cho h/s nêu yêu cầu bài tập 2/14
GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
GVKQ ý đúng.
GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Lựa chọn, điều chỉnh bổ xung các từ, ý cho sát với yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu h/s thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
? ý kiến nào lạc chủ đề ? ý nào hợp chủ đề nhưng cách diễn đạt thiếu tập chung
GVKQ các bài tập
H/s đọc lại VB.
H/s phát hiện
Trả lời độc lập 
H/s nhận xét
Suy nghĩ trả lời độc lập.
Thảo luận nhóm 2
Ghi ý chính
Học sinh theo dõi VB
H/s giải thích.
H/s giải thích
 H/s trả lời độc lập.
H/s xác định 
 H/s phát hiện, phân tích.
H/s phân tích
Thảo luận.
Đại diện trả lời.
H/s đọc ghi nhớ.
- H/s đọc VB
Trả lời độc lập 
H/s phát hiện
H/s giải thích
H/s nêu chủ đề
H/s thảo luận 
HStrả lời độc lập
HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS đọc dàn ý SGK/ 14 
Thảo luận nhóm.
.
HS đọc bài tập 3.
I. Chủ đề của VB.
1.Bài tập
Đọc VB Tôi đi học của Thanh Tịnh.
- Nhân vật chính là Tôi ( tác giả)
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của mình.
- Gợi nỗi niềm bâng khuâng bao rung cảm nhẹ nhàng mà trong sáng của tác giả.
* Chủ đề của VB “ Tôi đi học” tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Chủ đề của VB: Là đối tượng và vấn đề chính ( chủ yếu) đựơc tác giả nêu lên, đặt ra trong VB. 
II. Tính thống nhất về chủ đề của VB. 
- Căn cứ vào nhan đề của VB, các phần của VB, từ ngữ, câu văn...
+ Nhan đề của VB đã thông báo khái quát nội dung chính của VB là kể về câu chuyện tôi đi học.
+ Các phần của VB kể tỉ mỉ những cảm giác mới lạ xen lẫn với lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, lúng túng của tôi ở buổi đến trường đầu tiên trong đời.
+ Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian của một buổi tựu trường: Khi cùng mẹ trên đường tới trường, khi đến trước sân trường làng Mĩ lí, khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ vào lớp đón nhận giờ học đầu tiên. 
- Trên đường đi học: cảm nhận về con đường vừa quen vừă thấy xa lạ, cảnh vật xung quanh đều thay đổi. không lội qua sông đi thả diều nữa mà đã đi học.
-Trên sân trường: Cảm nhận mới hôm qua về ngôi trường là xinh xắn, sạch sẽ như mấy nhà trong làng mà hôm nay thì oai nghiêm,..Cho nên lòng lo sợ vẩn vơ.
-Khi nghe gọi tên thì có cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp thì đứng nép vào người thân chỉ dám nhìn một nửa, đám đi từng bước nhẹ...
- Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, trước đây đi chơi cả ngày không có cảm giác ấy mà hôm nay chỉ sáng đến trưa mà đã thấy nhớ nhà...
- Các yếu tố trong VB như nhan đề, các phần, câu chữ, từ ngữ đều hướng vào một chủ đề trong cuộc đời của mỗi con người, những ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên trong đời không bao giờ phai mờ trong ký ức. Nó in sâu trong tâm trí mỗi con người, nó làm cho người ta xúc động mỗi khi hồi tưởng về nó.
- Tính thống nhất về chủ đề của VB: là chỉ biểu đạt nội dung mà chủ đề đã xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Để đảm bảo tính thống 
nhất chủ đề của VB cần xác định chủ đề qua nhan đề của VB, đề mục, quan hệ giữa các phần của VB, các từ ngữ then chốt thường lặp đi, lặp lại.
2. Ghi nhớ:SGK/12
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1/13
Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB: Rừng cọ quê tôi.
- Đối tượng: Rừng cọ quê tôi.
- Vấn đề: Cảm xúc nhớ về rừng cọ quê mình.
- Thứ tự trình bày:
+ Phần 1: Niềm tự hào của người sông Thao về rừng cọ trập trùng.
+ phần 2: Vẻ đẹp của rừng cọ( Vẻ đẹp của cây cọ, sự gắn bó của tác giả với rừng cọ, sự gắn bó của cây cọ với đời sống người dân sông Thao)
+ Phần 3: Tình cảm của con người sông Thao với rừng cọ.
-> Không thể thay đổi được cách trình bày trên.
Vì: các ý được trình bàyhợp lí, cân đối, mạch lạc. Tác giả đi từ cái cụ thể, riêng biệt đến sự gắn bó riêng của bản thân và đến một cái rộng lớn hơn là sự gắn bó của rừng cọ đối với cả quê hương.
* Chủ đề: Tình cảm gắn bó của người dân sông Thao với rừng cọ.
* Chứng minh cho các ý nêu trong chủ đề của VB
- Nhan đề không chỉ có hai từ rừng cọ mà còn có các từ quê tôi. Cho nên ta thấy trong nhan đề đã thể hiện niềm tự hào của người viết.
- Câu văn nêu lên tình cảm: “ Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.” ; “ Người sông Thao đi đâu cũng nhớ về rừng cọ quê mình”.
+ Khi tả về cây cọ tác giả đã gửi gắm cả t/c vào trong đó; sự gắn bó của cây cọ với tác giả:” Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học..”
- Rừng cọ quê tôi..
* VB đã thể hiện tính thống nhất về chủ đề của VB, nhan đề, các từ ngữ, câu văn..
2. Bài tập 2/14
- Những ý làm cho VB lạc đề: 
+ Văn chương lấy ngôn từ làm biểu hiện.
+ Văn chương giúp ta yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
3. Bài tập 3/11
Lựa chọn, điều chỉnh bổ xung các từ, ý cho sát với yêu cầu của đề bài.
- Lạc chủ đề: c,g
- Hợp chủ đề nhưng cách diễn đạt thiếu tập chung vào chủ đề như ý: b, e.
* Phương án chấp nhận:
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại nao nức rộn rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. 
c. Muốn thử súc tự mang sách vở như học trò thực sự.
d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có biến đổi.
e. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối. ( 1’)
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Chủ đề văn bản là gì, tính thống nhất của chủ đề văn bản.
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Trong lòng mẹ
Giáo án tuần 1 có 17 trang
PHÊ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TỔ
Ngày tháng năm 2010
PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tap_i_truong_thcs_rang_dong.doc