TIẾT : 1- 2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu.
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
3 . Bài mới : GV giới thiệu :
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
TUẦN 1 Ngày soạn : 10/ 08/ 2010 Ngày dạy TIẾT : 1- 2 VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. II. CHUẨN BỊ: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . III. TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định tổ chức.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS 3 . Bài mới : GV giới thiệu : Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Đọc mẫu một đoạn . G hướng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết. ? Hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu loại nào ? Vì sao ? ? Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ? ?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần, hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ? HS trả lời. GV nhận xét . Kết luận. HS đọc đoạn 1. HS vốn văn hoá tri thức của Bác được đánh giá khái quát như thế nào ? tìm những hình ảnh, câu văn đó ? HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng biện pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng . HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy. HS lần lượt trả lời. HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi người không và vì sao? HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ? HS vì sao có thể nói như vậy ? Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà văn hoá phương Đông và phương Tây, truyền thống và hiện đại như thế nào ? HS trả lời . GV chốt lại vấn đề. HS đọc văn bản ? HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh được tác giả bình luận qua câu văn nào ? ?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà? - Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết phục I. Đọc, tìm hiểu văn bản . 1.Đọc. 2.Tìm hiểu chung văn bản . - Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng. - Bố cục văn bản : 3 phần. + P1 : Từ đầu ....rất hiện đại. + P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao. + P3 : đoạn còn lại. II. Phân tích. 1. Đoạn 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh - Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất sâu rộng và phong phú Þ So sánh. Þ Khẳng định. - Nguyên nhân : + Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá. + Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ. + Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc. + Học mọi nơi mọi lúc. à Nhờ thiên tài, dầy công học tập. - Điều kì lạ nhất : Những ảnh hưởng văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân cách rất Việt Nam. * Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế. 4. CỦNG CỐ: - HS nhắc lại nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. RÚT KINH NGHIỆM. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT : 2 VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. II. CHUẨN BỊ: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . III. TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định tổ chức.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS 3 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống giản dị thanh cao của Bác. ?Hãycho biết nơi ở của Bác như thế nào ? ? Hãycho biết trang phục của Bác như thế nào ? GV :nhận xét ? ? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ? GV : nhận xét ? ?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác? ?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên tưởng đến cách sống của ai ? GV : - Nguyễn Trãi : Thu ăn măng trúc.... Xuân tắm ..... - Nguyễn Bỉnh Khiêm : Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ươm sen. GV : Sinh thời HCM đã từng nói : “ Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc.....trẻ mục đồng.” HS đọc đoạn 3. HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ Chí Minh. HS trao đổi thảo luận. ?Điểm gì giống với các vị danh nho ? ?Điểm gì khác với các vị danh nho.? HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV : Kết luận. ?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, người viết dùng các biện pháp nghệ thuật nào? ?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ? ?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì về con người, cuộc đời của Bác. III. Phân tích 2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. - BL : Lần đầu tiên...giản dị như vậy. - Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ. - Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. - ăn uống : đạm bạc. - Sống ; một mình , không xây dựng gia đình. à BL : Chưa có một nguyên thủ quốc gia nào...Nguyễn Bỉnh Khiêm. à Đạm bạc, thanh cao. à Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt Nam. 3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh. - Điểm gióng các vị danh nho : Không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là cách di dưỡng tinh thần. - Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cảu một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuât. - Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt chẽ kết hợp lời bình. - So sánh. 2. Nội dung . - Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ Chí Minh. IV. Luyện tập. Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh cao. 4. Cñng cè: - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu. 5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc bài các phương châm hội thoại. . RÚT KINH NGHIỆM. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : GV giới thiệu: Ho¹t ®éng cña thÇy & trß NỘI DUNG BÀI HỌC HS quan sát ví dụ trên bảng phụ. ?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao? ?Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ? HS đọc , kể ví dụ 2. ?Vì sao truỵen lại gây cười? ?Qua đây , trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì ? HS trao đổi thảo luận. ?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc văn bản trên bảng phụ. ?Truyện cười phê phán thói xấu gì? ?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp? trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. I. Phương châm về lượng. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa. - An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì? * Chú ý câu hỏi : - Là gì ? - Như thế nào ? - ở đâu ? Ví dụ 2. - Câu hỏi thừa : cưới. - Câu trả lời thừa : áo mới. * Chú ý : Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu. 2. Ghi nhớ.( SGK ). II. Phương châm về chất. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin. * Chú ý : Đừng nói những gì mình không tin. 2. Ghi nhớ.( SGK ). III. Luyện tập. Bài tập 1/10. a, ...........nuôi ở nhà. b, ...........có hai cánh. Bài tập 2 /10. a, Nói có sách, mách có chứng. b, Nói dối. c, Nói mò. d, Nói nhăng noí cuội. Bài tập 3 /10. - Vi phạm phương châm về lượng : “Rồi có nuôi được không.” 4. CỦNG CỐ: - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học. 5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể ). . RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học sinh nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 3. Giáo dục : Giáo dục II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ. 2. Trò : Đọc, bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu: Ho¹t ®éng cña thÇy & trß NỘI DUNG BÀI HỌC GV : gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.? HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ? HS liệt kê. ?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ? ?Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì ? ?Trong chương trình lớp 8 các em đã được các phương pháp, biện pháp thuyết minh nào ? HS liệt kê. HS đọc văn bản . ?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ? ?Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ? ?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài viết còn sử dụng các biện pháp, phương pháp thuyết minh nào ? HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc Ghi nhớ SGK. HS đọc và xác định yêu cầu? ?Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không vì sao? ?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ? ?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? HS đọc và xác định yêu cầu? ?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ? ?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1. ôn tập văn bản thuyết minh. - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu, trình bầy, giải thích. - Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh đã học : Định nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so sánh. 2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để thuyết minh sự vật một cách hình tượng, sinh động. - Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long. - Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu tượng ( trí tuệ, tâm hồn ..) - Phương pháp : + Nghệ thuật miêu tả : chính đá.....trở nên linh hoạt. + Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền của ta mỏng như.... + Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại chúng sinh.. + Triết lí : Trên thế giới này.... * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập. Bài tập 1/13. - Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi. - Các phương pháp thuyết minh : + Định nghĩa. + Phân loại. + Số liệu. + So sánh. + Kể chuyện. + Miêu tả. + ẩn dụ, nhân hóa. Bài tập 2/13. Phương pháp thuyết minh: - Kể chuyện. - Giải thích. - Định nghĩa. - Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận. 4. CỦNG CỐ: Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 1-2/15. ( GV hướng dẫn ). RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 5 . LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : ? Thế nào là văn bản thuýet minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chuáng ta cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC HS chép đề bài. HS xác định yêu cầu. HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS lập dàn ý trên cơ cở hướng dẫn của giáo viên. HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...) Về hình thức trình bầy : vận dụng các phương pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự hấp dẫn . HS đại diện nhóm trình bầy phần kết bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. * Đề bài luyện tập. Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. I. Yêu cầu - Nội dung thuyết minh: nêu được công dụng, cấu tạo , chủng loại, lịch sử... - Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt các phương pháp, biện pháp thuyết minh như : Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân hoá. II. Dàn ý . 1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón . Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của người Vịêt Nam. Đó là người bạn thuỷ chung của người lao động một nắng hai sương. Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che mưa mà còn là một phần không thể thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người Việt Nam 2. Thân bài . Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình ảnh chiếc nóna lá đã được khắc trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về trước. Nón đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng nước và giữ nước. Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ như chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian.... Chiếc nón được làm từ lá cọ. Muốn có chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới đẹp. Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng khung bằng dây mây... Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che mưa mà còn có giá trị tinh thần . Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca.. “ Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. ” 3. Kết bài . Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón lá trong thời đại ngày nay. * Luyện tập . HS đọc trước lớp từng phần. GV nhận xét đánh giá . 4. CỦNG CỐ: Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ” 5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - HS đọc , soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. RÚT KINH NGHIỆM. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: