Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 12 Tiết 56: Trả bài kiểm tra văn

Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 12 Tiết 56: Trả bài kiểm tra văn

Ngữ văn: Bài 12 – tiết 56

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

A - Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

Qua bài viết, củng cố nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện.

Học sinh nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục .

2. Kĩ năng :

Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của mình cũng như của bạn .

3. Thái độ :

Học sinh có ý thức trong việc sửa lỗi và phát huy ưu điểm .

B - Chuẩn bị của thầy và trò:

1. Thầy : Thống kê lỗi học sinh mắc một cách đầy đủ .

2. Trò : Tự sửa lỗi trong bài viết của mình .

C - Các bước lên lớp :

1. Ổn định tổ chức : (2) Sĩ số : 9A: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Tiến trình hoạt động dạy – học :

 

doc 4 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 12 Tiết 56: Trả bài kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Dạy ngày: 9A, 9B: 
	Ngữ văn: Bài 12 – tiết 56
Trả bài kiểm tra văn
A - Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : 
Qua bài viết, củng cố nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. 
Học sinh nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục .
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của mình cũng như của bạn .
3. Thái độ : 
Học sinh có ý thức trong việc sửa lỗi và phát huy ưu điểm .
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Thống kê lỗi học sinh mắc một cách đầy đủ .
2. Trò : Tự sửa lỗi trong bài viết của mình .
C - Các bước lên lớp :
1. ổn định tổ chức : (2’) Sĩ số : 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình hoạt động dạy – học :
ND hoạt động của Thầy - Trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động
GV: Nêu mục tiêu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện
GV: Y/c 1 h/s nêu y/c đề bài
2 phần :
 I/ Trắc nghiệm .
 II/ Tự luận .
GV: Cho học sinh xây dựng đáp án (tiết 48)
H. Theo em phần tự luận cần thực hiện những yêu cầu gì?
2 yêu cầu:
- HS nêu từng yêu cầu, GV chốt
GV. Nhận xét:
- Nhiều em đã nắm vững được yêu cầu của đề
- Một số bài viết phần tự luận rất tốt, đã chỉ ra và phân tích được những biện pháp nghệ thuật cơ bản và phân tích được để thầy được mục đích viết của tác giả.
Em: Lương, Thủ, Ngân ( 9B ), Chiều, Hào, Thọ ( 9A ) ...
- Một số em còn chưa chính xác khi chọn phương án phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận :
 + ý 1: Chép chưa chính xác 4 câu thơ.
 + ý 2: Phân tích còn sơ sài, thiếu chính xác
Em: U, Tếnh, Dung, Chẩn.
GV: Cho h/s trao đổi trong nhóm (5 phút ) thống kê những lỗi mắc trong bài và hướng sửa chữa .
- Đại diện nhóm trình bày .
- GV thống kê và kết luận .
GV: Kết luận phần lỗi cần sửa trong phần tự luận
GV. Gọi điểm vào sổ
2’
A. Nêu đề bài : 2 phần .
I. Trắc nghiệm : 3 câu
II. Tự luận : 2 câu
*. Đáp án – Biểu điểm 
I. Trắc nghiệm 3,5đ 
Câu 1: ý đúng là: D
Câu 2: ý đúng là: B
Câu 3: ý đúng là: C
Câu 4: ý đúng là: A
Câu 5: ý đúng là: C
Bài 2: Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp:
( 1 điểm , mỗi ý đúng 0,25 đ )
 II: Tự luận ( 6,5 đ)
Câu 1: ( 2 điểm )
	Học sinh chép dủ, đúng 6 -8 câu thơ trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều 
( Nguyễn Du )
Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong 
tác phẩm " Chuyện người con gái Nam Xương"
Câu 2: 4,5 đ )
Gợi ý:
Học sinh làm thành đoạn văn ngắn, cần nêu được các ý sau:
1. Phẩm chất của nhân vật Vũ Nương:
a. Với chồng
Khi mới lấy chồng
+ Giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải thất hoà.
- Vũ nương là người phụ nữ biết giữ gìn hạnh phúc gia đình 
Khi tiễn chồng ra trận
+ Nàng rót chén rượu đầy, tiễn chồng mà rằng: “ chàng đi chuyến này ... bình yên”
- Lời lẽ nhẹ nhàng, đằm thắm, tha thiết, diễn tả tâm lĩ nhân vật.
- Sự quan tâm, lo lắngcủa Vũ Nương đối với chồng .
Khi chồng ở ngoài trận
+ Bướm lượn đầy vườn ( cảnh vui của mùa xuân)
+ Mây che kín núi ( cảnh buồn của mùa đông)
- Nghệ thuật ẩn dụ ( tả cảnh ngụ tình) 
- Nỗi nhớ chồng khôn nguôi của Vũ Nương
=>Tóm lại: Vũ Nương yêu chồng tha thiết, rất mực thuỷ chung.
b. Với mẹ chồng
+ Khi bà ốm: Hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật, lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn
+ Khi bà mất; hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ
- Miêu tả gián tiếp, kể
- Vũ Nương là người con dâu hiếu thảo
Tóm lại: Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết, người phụ nữ vẹn toàn.
B. Nhận xét :
1. Ưu điểm :
2. Nhược điểm :
D. Sửa chữa :
I. Tự luận
II. Tự luận :
 4. Củng cố : 
 H : Qua tiết trả bài giúp em hiểu được gì ?
 5. Hướng dẫn h/s học bài :
 - Tự sửa và khắc phục các nhược điểm trong bài viết của mình 
 - Soạn : Bếp lửa theo câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_bai_12_tiet_56_tra_bai_kiem_tra_van.doc