Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Cao Minh Anh

Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 1 Tiết 1+2

 VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

I/Mục tiêu cần đạt

+ Làm cho hs :

- Về kiến thức :Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.

- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năg đọc , phân tích văn bản thuyết minh có sử dụng kết hợp nghị luận.

- Về thái độ : Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác Hồ.

II/ Chuẩn bị :

 + Giáo viên

-Sách giáo viên , sách tham khảo

- Giáo án

 + Học sinh:

 -Soạn bài

III / Các hoạt động giảng dạy :

 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .

 2 , Bài mới :

* HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:

 Hồ Chủ tịch là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc , cuộc đời của Người luôn là tấm gương sáng về mọi mặt để mọi người học tập và noi theo , mà nhất là đạo dức và phong cách của Bác .

 

doc 279 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Cao Minh Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày: 16/ 8 /2009
 Ngày dạy :20,21 / 8 /2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh
Ngữ văn bàI 1 Tiết 1+2
 văn bản : phong cách hồ chí minh
I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs : 
Về kiến thức :Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.
Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năg đọc , phân tích văn bản thuyết minh có sử dụng kết hợp nghị luận.
- Về thái độ : Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị :
 + Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo 
- Giáo án 
 + Học sinh:
 -Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy :
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Bài mới : 
* Hoạt động I : Giới thiệu bài mới:
 Hồ Chủ tịch là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc , cuộc đời của Người luôn là tấm gương sáng về mọi mặt để mọi người học tập và noi theo , mà nhất là đạo dức và phong cách của Bác .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củahọc sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động :II-đọc-tiếp xúc văn bản
- Gv cho HS đọc Vb và chú thích *sgk
?Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả và tác phẩm ?
Kiểu văn bản ?
Phương thức sử dụng ?
? Bài viết trình bày mấy vấn đề ? Nêu bố cục của bài ?
GV cho HS tìm hiểu từ khó.
Hoạt động III--đọc-hiểu văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
? Vẻ đẹp phong cách văn hoá của Người được tác giả đề cập ở những vấn đề nào ?
? Tại sao Người lại có vốn văn hoá sâu rộng như vậy ? 
? Với cách học đó, kiến thức của Bác đã đạt đến mức nào ?
? Cách tiếp thu kiến thức của Người có gì mà ta phải học tập ?
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả ở phần này ?
( Chuyển tiết 2 )
? Để làm rõ vấn đề này, tác giả đã thuyết minh trên mấy khía cạnh ? Đó là những khía cạnh nào ?
? Cách viết của tác giả ở phần này có gì đặc biệt ?
? Chủ nhân của ngôi nhà đó trang phục như thế nào?
? Khép lại đoạn văn kể về lối sống của Bác, tác giả đã nói như thế nào ? 
? Việc tác giả liên hệ cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm có hợp lí không ?
? Tác dụng của sự liên hệ ?
Hoạt động IV Tổng kết
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản ?
Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động:II--đọc-tiếp xúc văn bản
-Hs đọc , nêu một số nét tiêu biểu về tác giả , tác phẩm .
- Hs trình bày
Hoạt động III--đọc-tiếp xúc văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
-Người có vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
+ Bác đi nhiều nơi nên học hỏi được nhiều.
+ Bác có phương pháp để học 
*Trước hết, Bác phải nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ “ Người nói và viết thạo các thứ tiếng ngoại quốc”; nắm vững ngôn ngữ để học qua sách vở, qua giao tiếp.
*Bên cạnh đó Người còn học nhiều nghề để có vốn kinh nghiệm. 
=>Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm.
-Người tiếp thu 1 cách có chọn lọc “ Người đã chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực chủ nghĩa”...Tiếp thu trên nền tảng sâu vững của văn hoá dân tộc để tạo nên giá trị độc đáo.
 =>Bác là người biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
-Tác giả dùng “ đã” ( Điệp từ ): Khẳng định sự từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và phong phú.
2-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
-Nơi ở
-Trang phục
-Ăn mặc
-Mở đầu là lời bình luận đầy ấn tượng “ Lần đầu tiên trong lịch sửVN và có lẽ cả thế giới, có 1 vị chủ tịch nước láy chiếc..”
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và gần gũi.
-Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu bạc màu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như các chiến sĩ Trường sơn =>Trang phục giản dị.
-Ăn uống của Người : cá kho, rau luộc, cà ghém...->Rất đạm bạc.
 *So sánh cách sống của Bác với các nhà hiền triết xưa.
-Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng của Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết .
-Nếp sống thanh đạm 
-Không xem minh nằm ngoài nhân loại như các thanh nhân siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi người, hơn mọi người, không không tự đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất hiện đại.
Hoạt động IV Tổng kết
 1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng của Bác.
 2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số biện pháp nghệ thuật như:Liệt kê, so sánh; kết hợp hài hoà giữa kể và bình luận, trong đó có những lời bình mang tính khái quát cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp lí.
-Sử dụng thành công nghệ thuật đối lập .
- Hs đọc Ghi nhớ Sgk
I-:-đọc-tiếp xúc văn bản
1-Tác phẩm :
- Văn bản nhật dụng
- Phương pháp thuyết minh.
2-Bố cục:
-Từ đầu .. rất hiện đại : Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- Còn lại:Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
3-Tìm hiểu từ khó
Hoạt động III--đọc-hiểu văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
-Người có vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
+ Bác đi nhiều -> học hỏi được nhiều.
+ Bác có phương pháp để học 
* Bác nắm vững ngôn ngữ học qua sách vở, qua giao tiếp.
* Người học nhiều nghề -> có vốn kinh nghiệm. 
=> Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm .
- =>Bác là người biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
Khẳng định sự từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và phong phú.
2-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
-Nơi ở
-Trang phục
-Ăn mặc
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và gần gũi.
-Trang phục : =>Trang phục giản dị.
-Ăn uống của Người : Rất đạm bạc.
 *So sánh => Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng của Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết .
-Nếp sống thanh đạm 
-Không xem minh nằm ngoài nhân loại như các thanh nhân siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi người, hơn mọi người, không không tự đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất hiện đại.
Hoạt động Iv Tổng kết
 1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng của Bác.
 2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số biện pháp nghệ thuật như:Liệt kê, so sánh; kết hợp hài hoà giữa kể và bình luận, trong đó có những lời bình mang tính khái quát cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp lí.
-Sử dụng thành công nghệ thuật đối lập .
* Ghi nhớ : SGK 
* Hoạt động V: Luyện tập , củng cố
 - Cho hs đọc lại tác phẩm
 - Cho hs làm bài tập sau: Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất sự giản dị mà thanh cao của Bác : Cảnh khuya , Rằm tháng giêng , Pác Pó hùng vĩ ,Tức cảnh Pác Bó , Ngắm trăng ?
* Hoạt động VI: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối .
 -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
 -Làm các bài tập trong sách
 -Chuẩn bị bài mới tiết 3 .
..
tuần 01 Ngày: 17/ 8 /2009
 Ngày dạy :21/ 8 /2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh
 Ngữ văn bàI 1 Tiết 3 
 Tiếng việt : các phương châm hội thoại
I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs : 
- Về kiến thức : Nắm được các phương châm hội thoại về chất và về lượng.
- Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp .
- Về thái độ : Có thái độ tích cực trong giao tiếp .
II/ Chuẩn bị :
 + Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo 
- Giáo án 
 + Học sinh:
 -Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy:
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Bài mới : 
* Hoạt động I : Giới thiệu bài mới:
 Trong giao tiếp có những quy tắc được phổ biến , quy định thành văn ; nhưng cũng có những quy định bất thành văn mà mọi người khi giao tiếp cũng ngầm phải tuân thủ , điều đó chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay .
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động củahọc sinh
 Kiến thức cần đạt
* hoạt động ii : tìm hiểu bài
1/ Phương châm về lượng
GV cho hs đọc ví dụ 1
? Trong đoạn đối thoại của An và Ba em thấy chỗ nào chưa phù hợp?
?Điều mà An muốn biết là gì?
? Theo em, cần trả lời như thế nào?
? Từ đó có thể rút ra điều gì về giao tiếp ?
GV cho hs đọc ví dụ 2
? Vì sao câu chuyện này lại gây cười ?
? Nội dung thông tin của 2 nhân vật này có gì đặc biệt ?
? Khi giao tiếp còn cần chú ý vấn đề gì nữa ?
? Qua 2 ví dụ, em hiểu gì về thông tin về lượng trong giao tiếp ?
2/ Phương châm về chất
-GV cho đọc ví dụ
? Hai nhân vật này đang nói với nhau về những sự vật gì ?
? Có suy nghĩ gì về những sự vật mà 2 anh ta nói tới ?
? Truyện này phê phán điều gì ?
GV đưa tiếp ví dụ
? Nếu không biết chắc là vì sao bạn nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy bị ốm không ?
-Trong trường hợp này em có thể trả lời với thầy cô như thế nào?
? Qua ví dụ, ta thấy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
Gv gọi hs đọc Ghi nhớ
* hoạt động ii : tìm hiểu bài
1/ Phương châm về lượng
Hs đọc vd sgk .
câu trả lời của Ba chưa phù hợp .
địa điểm học bơi cụ thể .
cần cung cấp đúng địa điểm 
-> khi nói câu phải mang nội dung thông tin đúng, phù hợp yêu cầu ; tránh sự lệch lạc thông tin , dài dòng , không cụ thể .
Hs đọc vd sgk .
- hai nhân vật đã nói nhiều hơn những gì cần nói với mục đích khoe khoang ; lẽ ra người hỏi chỉ cần hỏi “ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ?”, còn người trả lời chỉ cần nói “ có ” “hoặc không” .
=>Khi giao tiếp cần có nội dung, đảm bảo không được thiếu, không được thừa.
2/ Phương châm về chất
- Hs đọc vd sgk
“quả bí ” và “ cái chảo ”.
nói không đúng thực tế .
phê phán thói ba hoa , khoác lác , nói không có thực .
- không nên .
trả lời đúng thực tế .
hs suy nghĩ trả lời .
Hs đọc Ghi nhớ
* hoạt động ii:tìm hiểu bài
1/ Phương châm về lượng 
->Phải có nội dung, không được thiếu lượng thông tin khi nói .
->Lượng thông tin không được thừa trong giao tiếp .
=>Khi giao tiếp cần có nội dung, đảm bảo không được thiếu, không được thừa.
2/ Phương châm về chất
Cần tránh :
- không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật .
- không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực .
=> Ghi nhớ : Sgk
Hoạt động iii: Luyện tập , củng cố
GV cho hs làm lần lượt các bài tập.
Hoạt động iv: Hướng dẫn họạt động nối tiếp
 -Học lí thuyết.
 -Làm bài tập còn lại.
 -Chuẩn bị bài mới
.
Tuần 01 Ngày: 18/ 8 /2009
 Ngày dạy :21,22/ 8 /2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh
Ngữ văn bàI 1 Tiết 4
 Tập làm văn : sử dụng một số bpnt
 trong văn bản thuyết minh
I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs : 
 - Về kiến thức : Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn .
- Về kĩ năng : Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Về thái độ : 
II/ Chuẩn bị :
 + Giáo viên :
-Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ .
- Giáo án 
 + Học sinh :
 -Soạn bài , ôn lại các kiến thức ở lớp 8 ... i cũ.
-Tăng số lượng công nhân .
*Phương án có chỉ đạo cụ thể: tuyển dụng thợ hợp đồng, dừng việc xây nhà khách...
*Tác dụng: đẩy mạnh sản xuất, tăng hiệu quả công việc, cải thiện đời sống của công nhân..
=>Gặp nhiều phản ứng: Nguyễn Chính, trưởng phòng tài vụ..
-Họ dựa các quy định, nguyên tắc, luật lệ có sẵn từ lâu
-Không nhận thức được yêu cầu đổi mới trong sản xuất; Tin vào cơ chế cũ với nguyên tắc an bài sẵn;Lo sợ vì bị mất quyền lực, quyền lợi cá nhân.
-Dùng quyền lực của giám đốc để bãi miễn chức..
-Chủ yếu dùng tri thức quản lí kinh tế để phê phán lại.
=>Quyết đoán trong công việc.Có tri thức về đổi mới; lập trường đổi mới rõ ràng
=>Là người thông minh, cương quyết, táo bạo, dám chịu trách nhiệm.
2-Nhân vật Nguyễn Chính
-Dựa vào chỉ thị, nguyên tắc có sẵn.
-Dựa vào cấp trên.
-Dựa vào thế lực của bản thân.
-> Chống lại quan điểm đổi mới; Bảo vệ thói làm ăn cũ; Hạ uy tín của giám đốc vì quyền lợi cá nhân.
->Thủ đoạn, đố kị, ham quyền lực
-Tiêu biểu cho hạng người: Kém năng lực, bảo thủ, cản trở việc đổi mới.
- Đổi mới là sự nghiệp cần thiết nhưng không đơn giản vì có những con người như Nguyễn Chính.
-Muốn đổi mới thắng lợi, cái mới chiến thắng cái cũ, cần loại bỏ những con người như Nguyễn Chính.
Tổng kết , ý nghĩa :
1-Nội dung
2 -Nghệ thuật
- Hs nêu lại các ý chính
Hs đọc ghi nhớ Sgk .
2-Nhân vật Hoàng Việt
-Mở cuộc họp =>Không câu nệ, khẩn trương, dân chủ.
-Trình bày kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án làm ăn mới của xí nghiệp.
=> phong cách làm ăn rõ ràng, minh bạch, mạnh dạn đổi mới.
-Tăng mức sản xuất.
-Tăng số lượng công nhân .
*Phương án cụ thể:
 *Tác dụng: đẩy mạnh sản xuất, tăng hiệu quả công việc, cải thiện đời sống của công nhân..
=>Gặp nhiều phản ứng 
- Dùng quyền lực của giám đốc để giải quyết công việc
- Dùng tri thức quản lí kinh tế để phê phán lại.
=>Quyết đoán trong công việc.
Có tri thức về đổi mới; lập trường đổi mới rõ ràng
=>Là người thông minh, cương quyết, táo bạo, dám chịu trách nhiệm.
2-Nhân vật Nguyễn Chính
-Dựa vào chỉ thị, nguyên tắc có sẵn.
-Dựa vào cấp trên.
-Dựa vào thế lực của bản thân.
=> Chống lại quan điểm đổi mới; Bảo vệ thói làm ăn cũ; Hạ uy tín của giám đốc vì quyền lợi cá nhân.
->Thủ đoạn, đố kị, ham quyền lực
-Tiêu biểu cho hạng người: Kém năng lực, bảo thủ, cản trở việc đổi mới.
-Muốn đổi mới thắng lợi, cái mới chiến thắng cái cũ, cần loại bỏ những con người như Nguyễn Chính.
=> Ghi nhớ : SGK
* Hoạt động 5: GV hướng dẫn học sinh luyện tập
 -Cho hs đọc lại văn bản .
* Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà
 -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
 -Làm các bài tập trong sách
 -Chuẩn bị bài mới tiết 167 .
.....
Tuần 36 Ngày:06/5/2009
 Ngày dạy:12,13/5/2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh 
Ngữ văn bàI 33 Tiết 167 . 168
 Phần văn : tổng kết văn học
I/Mục tiêu cần đạt
+ Giúp hs : - Hệ thống hóa tất cả các văn bản đã học ở chương trình THCS.
 -Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
 -Rèn kĩ năng hệ thống, so sánh, đối chiếu, tóm tắt các luận điểm..
II/ Chuẩn bị :
III/ Lên lớp :
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung , nghệ thuật của văn bản trích vở kịch Tôi và chúng ta ?
 3, Bài mới : 
 Tiết 167
Hoạt động I-Lập bảng thống kê
 GV hướng dãn để HS lập bảng theo mẫu trong sách, GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động II-Tìm hiểu các bộ phận của nền văn học
 GV nhắc cho HS biết: Có 2 bộ phận VH hợp thành nền văn học DT, đó là Văn học dân gian và văn học viết.
 -GV nêu đặc điểm của từng bộ phận.
Hoạt động III-Tiến trình lịch sử của văn học Việt nam
 GV giới thiệu có 3 thời kì lớn
 + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
 + Từ đầu thế kỉ XX đến 1945, văn học chuyển sang thời kì hiện đại.
 + Từ 1945 đến nay: Văn học hiện đại.
GV cho học sinh trình bày sơ qua đặc điểm của từng thời kì . Gv nhận xét củng cố lại
Hoạt động IV-Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động củahọc sinh
 Kiến thức cần đạt
Gv nêu câu hỏi :
? Hãy nêu các nét đặc sắc của văn học Việt Nam và những biểu hiện ?
 ( GV cho nắm những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật )
- Hs suy nghĩ , trao đổi và trình bày.
+ Các nét đặc sắc :
- Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng thể hiện ở tinh thần phục hưng thời Lý , hào khí Đông A thời Trần , Hậu Lê . Trong thời kì chống Pháp – Mĩ , trước sự rung động trước cảnh thiên nhiên hoài niệm quá khứ dân tộc .
- Tinh thần nhân đạo : VHDG khẳng định giá trị tốt đẹp của con người . Bênh vực quyền sống , nêu khát vọng hạnh phúc, mơ ước tự do , thức tỉnh , giải phóng cá nhân ; hướng vào tầng lớp nghèo khổ , tố cáo bất công , khẳng định những phẩm chất tốt đẹp , sức mạnh của quần chúng lao động .
- Sức sống bền bỉ , tinh thần lạc quan , mơ ước công lí .
- Về quy mô : vừa và nhỏ chú trọng vẻ đẹp tinh tế , hài hoà , giản dị ; không hướng tới sự bề thế , đồ sộ .
Tiết 168
Hoạt động I-Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình
 Gồm 3 thể loại lớn: Trữ tình, tự sự, kịch
1-Một số thể lọai văn học dân gian
 GV cho HS chia thành các nhóm:
 + Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca.
 + Tự sự dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười, truyện thơ, sử thi, vè.
 + Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng, kịch rối.
 + Nghị luận dân gian: Tục ngữ, câu đố.
2-Một số thể lọai văn học trung đại
 GV cho chia nhóm: Trữ tình trung đại, tự sự trung đại, nghị luận trung đại.
Trong từng nhóm, GV lại cụ thể từng thể nhỏ.
 Ví dụ: Trong nhóm trữ tình trung đại có:
 + Thất ngôn bát cú
 + Thất ngôn tứ tuyệt.
 + Ngũ ngôn tứ tuyệt.
3-Một số thể loại văn học hiện đại
 GV nêu đặc điểm, các thể loại cổ không còn dùng trong văn học hiện đại.
 GV nêu các thể loại chính:
 + Tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, bút kí, kí sự, phóng sự, du kí, tùy bút, Nhật kí.
 + Trữ tình: Thơ mới, thơ tự do, thơ văn xuôi, trường ca.
 + Kịch: Kịch nói, chính kịch, bi kịch, hài kịch .
 + Thể loại tổng hợp: Truyện – kí; truyện thơ, kịch thơ.
Hoạt độngii: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập
 + GV cho HS đọc chậm lại nội dung.
 + Trình bày sự khác nhau giữa truyện : Con hổ có nghĩa và Chiếc lược ngà về chữ viết, thể loại, ngôi kể, người kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện.
Hoạt động iii: Hướng dẫn học bài ở nhà
 - HS ôn lại các kiến thức.
 - Làm bài tập còn lại .
..
Tuần 36 Ngày:09/ 5 /2009
 Ngày dạy : /5/2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh 
Ngữ văn bàI 33 Tiết 169 . 170
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
I/Mục tiêu cần đạt
 Kiểm tra đánh giá chính xác kết quả học tập của học sinh ở cả ba phân môn .
Giúp hs :- Qua bài viết huy động hệ thống củng cố lại kiến thức đã học .
 - Rèn luyện kĩ năng viết bài diễn đạt hoàn chỉnh .
II/ Chuẩn bị :
III/ Lên lớp :
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Phát đề :
 ( Đề và đáp án theo đề đáp án của Sở GD - ĐT và phòng GD - ĐT )
Yêu cầu : 
Hs nghiêm túc làm bài , nạp bài khi hết thời gian quy định .
Tuần 37 Ngày:13/5/2009
 Ngày dạy:18,19/5/2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh 
Ngữ văn bàI 34 .35 Tiết 171 . 172
Tập làm văn : thư điện
I/Mục tiêu cần đạt
+ Giúp hs : - Nắm được các tình huống cần phải viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
 - Nắm được cách viết một bức thư, điện.
II/ Chuẩn bị :
Gv dặn hs chuẩn bị một số mẫu thư, điện .
III/ Lên lớp :
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3, Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động củahọc sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I – Tìm hiểu đặc điểm của văn bản
Gv cho hs đọc văn bản mẫu sgk .
? Hãy nêu đặc điểm của loại văn bản này ?
Hoạt động 2 – Tìm hiểu tình huống cần viết
? Có những trường hợp nào cần viết ?
? Có mấy loại chính ?
? Các loại này có khác nhau về mục đích không ?
Hoạt động 3 – Tìm hiểu cách viết .
? Nêu cách viết ?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động I – Tìm hiểu đặc điểm của văn bản
 Hs đọc văn bản mẫu sgk .
Hs suy nghĩ , trao đổi và trình bày.
Hoạt động 2 – Tìm hiểu tình huống cần viết
Hs suy nghĩ , trao đổi và trình bày.
Hoạt động 3 – Tìm hiểu cách viết .
Hs suy nghĩ , trao đổi và trình bày.
Hs đọc ghi nhớ sgk
I-Đặc điểm của văn bản
-Là loại văn bản hết sức kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt đầy đủ thông tin và bộc lộ tình cảm với người nhận. Đọc thư, điện, người đọc có thái độ hợp tác tích cực.
-Thường khi nào không đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng đến điện, thư.
II-Các trường hợp cần viết
-Có nhu cầu trao đổi thong tin và bày tỏ tình cảm với nhau.
-Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến cho người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận
-Có 2 loại
+ Thăm hỏi và chia vui.
+ Thăm hỏi và chia buồn.
-Khi chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt...
-Khi chia buồn: động viên an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống.
III-Cách viết
*Về hình thức: mang tính công vụ, vì thế có tính khuôn mẫu.Có bố cục rõ ràng, ghi rõ địa chỉ của người gửi, người nhận.
*Về nội dung:
-Nêu đượclí do, bộc lộ cảm xúc, lời chúc hoặc lời thăm hỏi đối với người nhận.
-Ngôn ngữ diễn đạt: Ngoài những từ ngữ có tính khuôn mẫu, lời lẽ trong thư điện phải ngắn, gọn, súc tích, thể hiện tình cảm chân thành, trân trọng của người viết .
=> Ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Luyện tập
 Cho học sinh tập viết một bức thư chia vui cùng bạn vì bạn vừa có giải thưởng lớn.
 - GV cho HS đọc và nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Cho học sinh học lí thuyết .
 - Làm các bài tập còn lại .
............
Tuần 37 Ngày:14/5/2009
 Ngày dạy:20,21,22/5/2009
 Giáo viên : Cao Minh Anh 
Ngữ văn bàI 34 .35 Tiết 173 . 174 . 175
trả bài kiểm tra
văn , tiếng việt, bài kiểm tra tổng hợp
I/Mục tiêu cần đạt
+ Giúp hs : - HS nắm được các điểm yếu của mình qua bài viết, thấy được những kiến thức còn hạn chế.
 - GV tích hợp với các đơn vị kiến thức.
 - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét sửa chửa bài viết .
II/ Chuẩn bị :
Gv chấm bài , nhận xét đầy đủ .
III/ Lên lớp :
 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
 2 , Trả bài : 
 * Tiết 173 +174 
 - GV cho hs đọc đề bài, xây dựng đáp án .
 - Gv công bố đề đáp án cho hs đối chiếu tự nhận xét , sửa lỗi . 
 ( Đề , đáp án trong ngân hàng đề )
 -Chỉ ra những hạn chế, ưu điểm của HS.
 - Nêu và đọc những bài có kết quả cao.
 -Trả bài cho học sinh, gọi điểm vào sổ
*Hướng dẫn học sinh
 -Ôn tập lại những đơn vị kiến thức trong chương trình.
 -Làm lại tất cả các bài tập trong sách.
Tiết 175
 - GV cho học sinh đọc lại đề và xác định các yêu cầu của đề .
 - GV trả bài cho hs và đọc đáp án của Sở Giáo Dục .
 - Cho học sinh đối chiếu với bài làm .
 - GV chỉ ra những ưu, khuyết điểm trong quá trình làm bài của hs .
 - GV đọc điểm và lấy điểm vào sổ chính .
 - GV cho Hs đọc một số bài viết tốt và khá .
*Hướng dẫn học sinh làm lại 1 số câu sai .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_ca_nam_giao_vien_cao_minh_anh.doc