Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Trần Thị Hiền - Trường THCS Lê Bình

Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Trần Thị Hiền - Trường THCS Lê Bình

Tiết 1

Bài PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích)

 - Lê Anh Trà -

 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa

truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

 B. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Kiểm tra: (5p)

 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

 

doc 251 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Trần Thị Hiền - Trường THCS Lê Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:21/08/2010 
 Ngày dạy: 23/08/2010
Tiết 1
Bài Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
 - Lê Anh Trà -
 A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa 
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
 B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
 C. Tiến trình lên lớp:
	 1. Kiểm tra: (5p)
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung bài học
 Hoạt động 1: (10p) 
GV đọc mẫu một đoạn từ: “Trong cuộc đời đầy truân chuyên  rất mới, rất hiện đại ”.
 Gọi HS đọc: rõ ràng, chính xác
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
 Hoạt động 2: (20p)
Bài “Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề nào trong các chủ đề sau?
Giữ gìn văn hoá dân tộc 
Hội nhập với thế giới
Văn hoá
Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
?. Bài “Phong cách Hồ Chí Minh” chủ yếu nói về phong cách nào của Bác?
 Một học sinh đọc lại đoạn 1.
 Em hãy cho biết vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
?. Người đã làm thế nào để có vốn tri thức văn hoá sâu rộng đó?
- GV kể một số mẫu chuyện về việc làm của Bác ở một số nước trên 
thế giới.
- Gọi HS kể thêm một số mẫu chuyện nữa để giờ học phong phú hơn.
Vì sao có thể nói: “Người tiếp thu văn hoá nước nước ngoài một cách có chọn lọc”?
 Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Đọc:
Chú thích:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
 - Bài “Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Bài học này nó không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà nó còn có ý nghĩa lâu dài.
 - Bài “Phong cách Hồ Chí Minh” chủ yếu nói về phong cách làm việc, phong cách sống của Người.
Phân tích:
a. Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá của các nước Châu á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi.
- Để có vốn tri thức sâu rộng ấy, Bác Hồ đã: 
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ nên Bác đã nói – viết thạo bốn thứ tiếng: tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Nga.
+ Học hỏi ngôn ngữ qua công việc, qua lao động.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
- Người tiếp thu văn hoá nước ngoài một cách có chọn lọc:
+ Không bị ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế, tiêu cực.
+ Tiếp thu văn hoá Quốc tế trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Bác đã kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa phương Đông và phươngTây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế
àNghệ thuật đối lập
 Hoạt động 3: (7p) Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống bài học.
 - Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
 Ngày soạn: 24/8/2010
 Ngày dạy: 26/8/2010 
 Tiết 2
 Bài Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
 - Lê Anh Trà -
 A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa 
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
 B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
 C. Tiến trình bài giảng:
 Kiểm tra bài cũ: (7p)
 Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
 Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
 Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung bài học
 Hoạt động 1: (28p)
 Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
 Em hãy cho biết: Bác Hồ có lối sống như thế nào?
 Em hãy tìm những chi tiết để chứng minh Bác có lối sống giản dị?
 Tại sao nói Bác có lối sống giản dị mà thanh cao?
 Vì sao nói Hồ Chí Minh có lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam?
 GV phân tích câu thơ của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm:
“ Thu ăn măng trúc - Đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, Hạ tắm ao”
 Em hãy nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
GV chia lớp thành ba nhóm thảo luận
Nhóm trưởng phát phiếu học tập.
 Đại diện các nhóm phát biểu- GV chốt
 Theo em, việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa ntn ?
 HS thảo luận, phát biểu
 GV khái quát nội dung bài học
 Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
 Qua bài học này,em có suy nghĩ gì trước vấn
 đề hội nhập quốc tế và giữ gìn bản sắc văn
 hoá dân tộc trong thời điểm hiện nay?
 GV khuyến khích HS thảo luận, phát biểu
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Đọc hiểu văn bản: (Tiếp)
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
- Thể hiện ở lối sống giản dị của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn.
+ Trang phục: áo bà ba nâu, dép lốp thô sơ, 
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa, 
- Cách sống đạm bạc của Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng.
+ Đây không phải là cuộc sống khắc khổ.
+ Không phải làm cho khác đời, hơn đời.
+ Là một nếp sống có văn hoá: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
3. Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa kể và bình luận.
+ Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
+ Nghệ thuật đối lập
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ 
Hán ViệtGiúp người đọc thấy được sự gần 
gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối 
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. 
* Ghi nhớ: (sgk)
 Hoạt động 2: (10p) Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên hệ thống bài.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,bài tập 2 (Sách bài tập).
 Bài tập 1:(SGK): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
 Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống 
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
 - Học bài.
 - Chuẩn bị bài “Các phương châm hội thoại”
 Ngày soạn: 24/8/2010 
 Ngày dạy: 26/8/2010
Tiết 3
Bài Các phương châm hội thoại 
 A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
	 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên, Học sinh: chuẩn bị bài
 C. Tiến trình lên lớp:
 * Bài cũ: (5p)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 * Bài mới: - Giới thiệu bài
 Hoạt động của GV và HS
 Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1 (10p)
HS đọc, tìm hiểu ví dụ.
GV nêu câu hỏi.
 Câu trả lời của Ba có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không?
 Điều mà An cần biết ở đây là gì?
 Nếu Ba nói như vậy, thì có thể coi đây là câu nói bình thường không?
 Từ ví dụ trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
 HS đọc truyện cười.
 Vì sao truyện này gây cười?
 Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp?
HS trả lời câu hỏi.
GV khái quát nên ghi nhớ SGK.
HS đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 2: (12p)
Gọi HS đọc ví dụ 
GV nêu câu hỏi.
 Truyện cười này nhằm phê phán điều gì?
 Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- GV treo bảng phụ: nội dung là một mẫu chuyện không tuân thủ phương châm về chất.
HS đọc, nhận xét.
 Em hãy chỉ ra phương châm về chất không được tuân thủ?
- GV khái quát nội dung tiết học để chuyển sang phần luyện tập.
I. Phương châm về lượng:
Ví dụ1: (SGK)
An hỏi: “học bơi ở đâu”?
Ba trả lời: “ở dưới nước”
-> Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ nội dung mà An cần biết.
- Điều mà An cần biết ở đây là một địa điểm cụ thể như: sông, hồ, ao, bể bơi, 
- Nói không có nội dung dĩ nhiên là một câu nói không bình thường -> vì câu nói bao giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó.
=> Bài học: Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
Ví dụ2: (SGK)
 Truyện cười: Lợn cưới - áo mới
- Gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- Cần trả lời: ( Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
-> Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
=> Ghi nhớ (sgk)
II. Phương châm về chất:
Ví dụ: (SGK)
 Truyện cười: Quả bí khổng lồ.
Truyện cười phê phán tính nói khoác.
Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình tin là không đúng sự thật.
Ví dụ: Phương châm về chất.
=> Ghi nhớ( sgk)
 Hoạt động 3: (15p) III. Luyện tập:
 - GV hướng dẫn HS làm nhanh bt1, bt2.
 Bài tập2:
 a- nói có sách, mách có chứng. b- nói dối.
 c- nói mò. d-nói nhăng, nói cuội.
 e- nói trạng.
 => Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất.
 Bài tập3: Nhóm2.
Với câu hỏi: “Rồi có nuôi được không” 
 -> Người nói không tuân thủ phương châm về lượng
 Bài tập5: Các nhóm thảo luận, thư kí ghi lại nội dung lên phiếu học tập.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét tổng thể cả ba nhóm, cho HS ghi kết quả đúng vào vở.
 Giải thích các thành ngữ:
 - Ăn đơm nói đặt -> Vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
 - Ăn ốc nói mò -> Nói không có căn cứ.
 - 
 - GV đưa ra thêm một số bài tập khác, HS làm, nhận xét 
 * Dặn dò: (3p)
 + Học bài, Xem lại các bài tập.
 + Làm bài tập vào vở
 + Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
 Ngày soạn: 25/8/2010 
 Ngày dạy: 27/8/2010
 Tiết: 4
 Bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
 trong văn bản thuyết minh
mục tiêu cần đạt
Giúp hs:
 - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
 - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
chuẩn bị
 GV, HS chuẩn bị bài
tiến trình lên lớp
 - Bài cũ: (10p) Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?
 Nó được viết ra nhằm mục đích gì?
 Em hãy cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng?
 - Bài mới: GV kết hợp bài cũ giới thiệu bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung bài học
 Hoạt động 1 (20p)
 HS đọc văn bản ở SGK.
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
 Bài văn thuyết minh vấn đề gì?
 Vấn đề đó có dễ dàng thuyết minh bằng đo, đếm, liệt kê không?
 Đối với sự kì lạ của Hạ Long được t/g thuyết minh bằng cách nào?
 Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì đã nêu hết sự kì lạ của Hạ Long chưa?
 Em hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long ... 6 :
BẾN QUấ (Hướng dẫn đọc thêm)
 (Nguyễn Minh Chõu)
 A. Mục tiêu CẦN ĐẠT :
 1.Kiến thức:
 - Những tỡnh huống nghịch lớ,những hỡnh ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
 - Những bài học mang tớnh triết lớ về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bỡnh dị và quý giỏ từ những điều gần gũi xung quanh ta.
 2.Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu một văn bản tự sự cú nội dung mang tớnh triết lớ sõu sắc.
 - Nhận biết và phõn tớch những đặc sắc của nghệ thuật tạo tỡnh huống,miờu tả tõm lớ nhõn vật,hỡnh ảnh biểu tượng,.... trong truyện.
 B. CHUẨN BỊ: 
 - GV : Tỡm hiểu Nguyễn Minh Chõu và những sỏng taọ của ụng. 
 - HS : Đọc tỏc phẩm và soạn bài. 
 C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Mõy và súng, nờu nội dung, nghệ thuật?
 3.Bài mới: 
 Hoạt động1: GV giới thiệu vào bài.
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học cho HS
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động2
?. Dựa vào chú thích ở SGK.
 Em hãy nêu nét chính về tác giả 
Nguyễn Minh Châu?
?. Nêu những hiểu biết của em về truyện “Bến quê”?
HS trình bày
Hoạt động 3:
?. Theo em, văn bản này cần đọc với giọng như thế nào?
GV đọc mẫu một đoạn.
HS thay nhau đọc tiếp đến hết văn bản..
Nhân vật Nhĩ ở trong truyện rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
Hãy tìm tình huống của truyện? Xây dựng các tình huống truyện ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì?
 Đến lúc nào, Nhĩ mới nhận thấy vẻ đẹp bãi bồi bên kia sông và sự tảo tần của vợ mình?
 HS trình bày.
HS đọc lại phần đầu của truyện.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
?. Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời mình, ở cảnh ngộ bị buộc chặt vào giường bệnh, Nhĩ đã nhìn thấy những gì qua khung cửa sổ và anh khao khát điều gì?
?. Theo em, không gian, cảnh sắc ấy như thế nào với Nhĩ?
?. Em hãy tìm những suy ngẫm của Nhĩ?
?. Niềm khao khát của Nhĩ là gì?
?. ở đoạn cuối truyện, tác giả tập trung miêu tả chi tiết nào?
?. Hãy giải thích ý nghĩa của các chi tiết ấy?
?. Các hình ảnh trong truyện mang nghĩa thực hay nghĩa biểu tượng?
?. Em hãy nêu những nét đăc sắc nghệ thuật trong truyện “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu?
GV khái quát nội dung 2 tiết hướng dẫn đọc thêm lên ghi nhớ SGK.
HS đọc (2 em)
I. Đọc hiểu chú thích:
a. Tác giả:
- Nguyễn Minh Châu ( 1930 – 1989) quê ở Quỳnh Lưu – Nghệ An.
- Nhà văn quân đội: là một trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu - đặc biệt là truyện ngắn.
- Là người “mở đường tinh anh và tài hoa, đã đi được xa nhất”(Nguyên Ngọc) trong chặng đầu của văn học thời kì đổi mới
b.Tác phẩm:
- In trong tập truyện cùng tên của Nguyễn Minh Châu xuất bản năm 1985.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc: Giọng trầm tư, suy ngẫm
2. Phân tích:
a. Tình huống truyện:
- Hoàn cảnh: Căn bệnh hiểm nghèo, tê liệt toàn thân, sinh hoạt phải nhờ vào người khác -> chủ yếu là vợ.
- Tình huống: 
+ Nhĩ đã từng đi khắp nơi trên trái đất – Bãi bồi bên kia sông trước cửa nhà mình chưa đi đến
+ Nhĩ nhờ cậu con trai đi hộ – cậu ta sa vào đám chơi cờ thế bên hè phố.
=> tình huống nghịch lí trong truyện.
- Khi sắp giã biệt cuộc đời Nhĩ mới nhận thấy vẻ đẹp bãi bồi bên kia sông trước nhà mình và người vợ tảo tần, giàu đức hi sinh, giàu tình yêu thương.
b. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ:
- Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu, được nhìn từ khung cửa sổ căn phòng nhà anh.
+ Cảnh: từ gần đến xa -> không gian rộng.
+ Thiên nhiên mang vẻ đẹp riêng.
=> Không gian, cảnh sắc ấy rất mới mẻ với Nhĩ.
- Những suy ngẫm của Nhĩ: từ hoàn cảnh mình mà phát hiện quy luật giống như một nghịch lí của cuộc đời.
- Cảm nhận của Nhĩ về Liên: lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên đang mặc tấm áo vá -> Nhĩ nhận ra tất cả sự yêu thương, tảo tần và đức hi sinh thầm lặng.
- Niềm khao khát của Nhĩ là được đặt chân lên bãi bồi bên kia bến sông -> đó là niềm ân hận và nổi xót xa.
- ở cuối truyện, tác giả tập trung miêu tả chuyện của Nhĩ với cậu con trai: không thể làm được cái điều mình khao khát.
=> Nhân vật Nhĩ trong truyện là loại nhân vật tư tưởng – một loại nhân vật nổi lên trong truyện của Nguyễn Minh Châu giai đoạn sau 1975.
c. Nghệ thuật:
Miêu tả tâm lí tinh tế.
Các hình ảnh giàu tính biểu tượng.
Trần thuật theo dòng tâm sự của nhân vật.
Ghi nhớ: ( SGK).
 Hướng dẫn học bài:
 - Tóm tắt truyện, nắm được tình huống, ý nghĩa của truyện
 - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, tâm lí nhân vật
 Ngày soạn:19/03/2011
 Ngày dạy : 21/03/2011.
Tiết 137,138
ễN TẬP TIẾNG VIỆT 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
 1.Kiến thức:
 - Hệ thống kiến thức về khởi ngữ,cỏc thành phần biệt lập,liờn kết cõu và liờn kết đoạn,nghĩa tường minh và hàm ý.
 2.Kĩ năng:
 - Rốn kĩ năng tổng hợp và hệ thống húa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
 -Vận dụng những kiến thức đó học trong giao tiếp ,đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 B. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Hệ thống kiến thức, Chuẩn KT KN, SGK,SGV. 
 - HS: ễn tập,tỡm hiểu kiến thức SGK
 C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Ổn định nề nếp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
 Hóy nêu những bài Tiếng Việt đó học lớp 9? 
 3. Bài mới: 
 Hoạt động1: GV giới thiệu vào bài.
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học cho HS
Phương pháp: Thuyết trình
 Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức
 Mục tiêu: HS hệ thống hoá kiến thức về thành phần khởi ngữ, thành phần biệt lập, các phép liên kết, nghĩa tường minh và hàm ý
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, 
 GV nêu câu hỏi 
 ? Thế nào là khởi ngữ? 
 Kể tên các thành phần biệt lập? Dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập trong câu?
 Các câu, đoạn trong văn bản thường được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?
 Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? Nêu điều kịên sử dụng hàm ý?
 - HS thảo luận, nhớ lại, trình bày
 Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: HS xác định được khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên kết nội dung và các phép liên kết , nghĩa tường minh và hàm ýqua bài tập cụ thể. HS viết được đoạn văn ngắn trong đó có thành phần khởi ngữ và thành phần tình thái
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, phân tích, trình bày
Hoạt động của thầy và trũ:
HS đọc yờu cầu của bài tập 1.
 GV kẻ bảng hướng dẫn HS điền từ ngữ in đậm vào ụ thớch hợp.
Tiết 2:
GV hướng dẫn HS làm từng bài tập.
GV hướng dẫn HS làm cỏc bài tập.
HS thảo luận trỡnh bày
Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê, trong đó có thành phần khởi ngữ và thành phần tình thái
 HS viết – đọc trước lớp
 Lớp nhận xét- GV nhận xét chung
Nội dung
I. Khởi ngữ và cỏc thành phần biệt lập:
Bài tập 1: Nhận biết cỏc thành phần biệt lập và khởi ngữ trong cõu.
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tỡnh thỏi
Gọi đỏp
Cảm thỏn
Phụ chỳ
Xõy cỏi lăng ấy
Dường như
Thưa ụng
Vất vả quỏ
Những người con gỏi nhưvậy
II. Liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn:
.Bài tập 1: 
- Đoạn trớch (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phộp nối.
- Đoạn trớch (b): Cụ bộ- cụ bộ thuộc phộp lặp, cụ bộ- nú thuộc phộp thế.
- Đoạn trớch (c): “Bõy giờ nú cao sang rồi thỡ để đõu đến chỳng tụi nữa”- thế thuộc phộp thế.
b. Bài tập 2:Điền từ vào ụ thớch hợp
Phộp liờn kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trỏi nghĩa
Thế
Nối 
Từ ngữ tương ứng
Cụ bộ- cụ bộ
Cụ bộ- nú; thế
Nhưng, nhưng rồi,
Và
III. Nghĩa tường minh và hàm ý:
 Bài tập 1: Hàm ý cõu núi của người ăn mày: “Địa ngục là chỗ ở của cỏc ụng”(Người nhà giàu).
 Bài tập 2:
a. Cõu “Tớ thấy học ăn mặc rất đẹp” cú thể hiểu là “Đội búng chuyền chơi khụng hay” hoặc “Tụi khụng muốn bỡnh luận về chuyện này”.
Người núi cố ý vi phạm phương chõm quan hệ (núi khụng đỳng đề 
b. Người núi cố ý vi phạm phương chõm về lượng.
 4. Củng cố, dặn dũ: Nờu nhận xết về kiến thức Tiếng Việt đó học? Vận dụng kiến thức đó học để thực hành vào tiết sau . 
Chuẩn bị bài: Luyện núi: Nghi luận về một đoạn thơ bài thơ
 Ngày soạn: /03/2011 
 Ngày dạy: /03/2011
 Tiết 139,140: 
 LUYỆN NểI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT 
 ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Những yờu cầu đối với luyện núi khi bàn luận về một đoạn thơ,bài thơ trước tập thể.
 2. Kĩ năng:
 - Lập ý và cỏch dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
 - Trỡnh bày miệng một cỏch mạch lạc những cảm nhận,đỏnh giỏ của mỡnh về một đoạn thơ,bài thơ.
 B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Ra đề, hướng dẫn HS thực hiện qua bảng phụ. 
 - Trũ: Lập dàn ý đề bài đó ra tiết trước.
 C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nờu rừ những bước khi làm một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 
 3. Bài mới: 
 Hoạt động1: GV giới thiệu vào bài.
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học cho HS
Phương pháp: Thuyết trình
 Hoạt động 2 
Mục tiêu: Giỳp học sinh ụn lại một số kiến thức cần thiết cho bài nghị luận. 
Phương pháp: vấn đáp, 
Nêu những yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
 Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
Bài nghị luận gồm cú mấy phần? Yờu cầu của mỗi phần như thế nào?
Hoạt động 3 :
Mục tiêu: HS lập dàn ý sau đú trỡnh bày trước tập thể bài nói mạch lạc, đủ nội dung. Biết nghe, nhận xét bài nói của bạn
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận trình bày
GV ghi đề lên bảng, HS tìm hiểu đề, lập dàn ý, luyện nói theo nhóm
1 số HS lên bảng trình bày trước lớp
Tất cả cựng gúp ý bổ sung
 GV nhận xét chung, cho điểm .
I. Củng cố kiến thức: 
- Những yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Dàn ý:
+ Mở bài : Giới thiệu chung về hoàn cảnh sỏng tỏc và hỡnh ảnh nổi bật của tỏc phẩm.
+ Thõn bài : Đi sõu vào khai thỏc nội dung nghệ thuật của tỏc phẩm qua một số hỡnh ảnh thơ. So sỏnh đối chiếu để làm bật nổi hỡnh tượng thơ trong tỏc phẩm.
+ Kết bài : Khẳng định giỏ trị của hỡnh tượng thơ, ý nghĩa của nú đối với đời sống.
II. Luyện tập : 
. Đề bài: Trỡnh bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.
*Yờu cầu chung.
1.Nội dung 
-Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
-Vấn đề nghị luận: nột đặc sắc của bài thơ .
* Đỏp ỏn chấm.
1. Mở bài: (2 điểm)
Giới thiệu bài thơ “Sang Thu”, nờu ý kiến khỏi quỏt của mỡnh về sự biến chuyển của đõt trời cuối Hạ đầu Thu trong bài thơ.
2.Thõn bài: (6 điểm)
+ Phõn tớch, nờu nhận xột, đỏnh giỏ về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ:
- Hỡnh ảnh, tớn hiệu của mựa thu: khổ thơ 1
->Tỏc giả cảm nhận bằng một tõm hồn nhạy cảm, gắn bú với cuộc sống nơi làng quờ.
- Quang cảnh đất trời khi sang thu: nghệ thuật độc đỏo-> thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
- Dấu hiệu biến đổi của thiờn nhiờn và ý nghĩa của hai cừu thơ kết bài.
3. Kết bài: (1 điểm)
 - Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giỏc quan nhà thơ đú cho ta thấy rừ sự biến chuyển nhẹ nh#ng của đất trời cuối hạ đầu thu. 
4. Hỡnh thức (1 điểm)
- Diễn đạt mạch lạc, rừ ràng, ngôn ngữ trong sáng, giàu cảm xúc.
4. Củng cố dặn dũ: Em rỳt được kinh nghiệm gỡ sau tiết luyện núi này?
 Chuẩn bị kỹ nội dung bài Những ngụi sao xa xụi. Tỡm hiểu Lờ Minh Khuờ và những sỏng tỏc của bà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_ca_nam_giao_vien_tran_thi_hien_truong_thcs.doc