Tiết 1+2 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ
HS :soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
GV: soạn bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp:
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT 100được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: - Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác. II. Chuẩn bị HS :soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác. GV: soạn bài dạy, những mẩu chuyện về Bác. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. III. Hoạt động dạy và học bài mới A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp: B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS C. Hoạt động 3: Dạy bài mới . Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT 100được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh. Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh đọc VB (VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc chiết, mạch lạc. ) HS đọc VB. HS chú ý một số chú thích VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì? HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB VB có thể chia làm mấy phần? ND chính của từng phần? HS đọc phần 1 ? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? ? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng ntn? Người đã làm ntn để có được vốn trí thức sâu rộng ấy? HS thảo luận nhóm và trả lời - Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại đó là sự học hỏi. ? Để hiểu văn hoá các nước, Bác đã làm ntn. uyên thâm: trình độ sâu sắc. ? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ? - Tiếp thu có chọn lọc, k0 thụ động, k0 làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc. ? Với những chi tiết trên tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì. ? Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ? HS thảo luận ? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCT ? ( Thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài ) * Liên hệ: HS hiện nay tiếp thu văn hoá bằng những cách nào. ? Từ tâm gương của Bác, học sinh phải tiếp thu văn hoá ra sao. HS đọc tiếp phần 2. ? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ? ( Khi Người đã là vị chủ tịch nước. ) GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ? HS đọc thầm P2 ? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ? Nơi ở, làm việc Trang phục ăn uống Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ? HS thảo luận - Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê... Liên hệ với nơi ở của tổng thống Nga. ? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ? Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót Bác vẫn thường đi giữa thế gian. ? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao ? Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận ) * GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng. Để người đọc hiểu được lối sống của Bác tác giả đã sử dụng những nghệ thuật gì. ? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? ? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ? ( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm ) - Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao NBK - Côn sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm ? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ? ? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá ≠ với đời ? * GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN ( nơi chốn quê hương ) đậm chất á Đông ? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ? I . Đoc, tìm hiểu chung. 1. Tác giả:Lê Anh Trà 2. Tìm hiểu chung văn bản. a.Đọc, chú thích. * Đọc. * Chú thích. 2. Tác phẩm: *Thể loại: Văn bản nhật dung - Chủ đề, sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. * Bố cục - Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại : HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại - Phần 2 còn lại : Những nét đẹp trong phong cách HCM. II . Phân tích 1 . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. * Quá trình tiếp xúc văn hoá - Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với văn hoa nhiều nước. + Ghé lại nhiều hải cảng + Thăm các nước Châu á, Phi + Sống dài ngày ở Anh, Pháp.Làm nhiều nghề. + Bác nói viết thạo nhiều thứ tiếng + Đến đâu, người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá nghệ thuật đến mức khá uyên thâm. * Cách tiếp thu văn hoá. - Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CN tư bản. - Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. ị Dùng lời kể, lời bình, dẫn chứng cụ thể ị Con người HCM (rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại). Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế giới. HS thảo luận: Học qua sách vở, học thầy, học bạn, các thông tin đại chúng. HS phải học hỏi, tìm hiểu, chọn lọc, tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán loại bỏ cái tiêu cực. 2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh - Nơi ở làm việc – nhà sàn nhỏ bằng gỗ, cạnh ao – chỉ vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ - Trang phục bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. ) - ăn uống: cá kho rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... món ăn dân tộc - Tư trang: bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủm dép lốp. à Lời kể, dẫn chứng sinh động, bình luận, so sánh. à Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng thanh cao với quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. =› Khẳng định tính DT trong truyền thống trong lối sống của Bác. HS suy nghĩ – trao đổi - Điểm giống : giản dị _ thanh cao - Khác : Cs NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại... HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận - Ngôn từ, NT đối lập =› VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn 2. Nội dung:Ghi nhớ. * Luyện tập: Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác. D.Hoạt động 4: Củng cố ? Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào. ? Em học tập được gì ở Bác. E. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững kiến thức. - Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Tiết sau học: “ Các phương châm hội thoại ” ******************************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 : Các phương châm hội thoại I . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - HS nắm được các phương châm về lượng về chất 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp 3. Thái độ - Có ý thức rèn luyện sử dụng tuân thủ phương châm về lượng, về chất. II. Chuẩn bị GV: soạn bài.- Bảng phụ. Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, luyện theo mẫu. HS : nghiên cứu trước bài mới III. Hoạt động dạy và học bài mới A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp : B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS C. Hoạt động 3: Dạy bài mới Giới thiệu bài : Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các p/c hội thoại. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt HS đọc lời thoại ? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ? - Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An cần biết -Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song Ba lại trả lời “ dưới nước”. “Bơi” đương nhiên là di chuyển dưới nước bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dưới nước là k0 đáp ứng được thông tin An cần biết. ? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ? =› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi. HS đọc câu chuyện “ Lợn cưới áo mới” ? Vì sao truyện gây cười ? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết. - Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy qua đây không? - Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua dây cả. ? Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì? ? Như vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần nói đều có được không? Việc đảm bảo lượng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội thoại nào? HS đọc truyện ? Truyện này phê phán điều gì ? Lời thoại nào ta không tin là có thật ? Như vậy trong gt cần tránh ~ điều gì? * GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1 số trường hợp cụ thể. - Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học à có nên nói là bạn bị ốm không? - Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu có được không? * Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất lượng thông tin =› p/c về chất D. Hoạt động 4: Luyện tập- Củng cố : Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1/ Bài 2. HS làm vào vở BT in làm việc cá nhân. a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội b. nói dối e. nói trạng c. nói mò =› P/c về chất HS làm bài, hs khác nhận xét. GV chữa bài. I. Phương châm về lượng 1. Ví dụ a1: Đọc b1: Nhận xét =› Không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi a2: Đọc b2: Nhận xét. - Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều hơn những điều cần nói - Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói 2. Ghi nhớSGK- 9 II. Phương châm về chất 1. Ví dụ a:Đọc b: Nhận xét - Phê phán tính nói khoác - Có 2 lời thoại ta không tin là có thật. * Tránh : + Nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. + Nói những điều mình không chác chắn + Nói những điều mình không có bằng chứng xác thực. 2. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1 : Phân tích lỗi a) Từ “ gia súc” nghĩa “ thú nuôi trong nhà” =› thừa cụm từ “ nuôi trong nhà” b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh. =› thừa cụm từ “có 2 cánh” Bài 2. =› P/c về chất. Bài 3. Vi phạm p/c về lg. Bài 4. a) Tính xác thực của thông tin chưa được kiểm chứng. b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói. E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - BT4 - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại tiếp. - Tiết sau: Sử dụng một số bp NT trong VBTM ********************************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 dụng một số biện pháp nghệ thuật văn bản thuyết minh I. Mục ... học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH. - VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH II. Tiến trình lịch sử VHVN * Trải qua 3 thời kỳ lớn 1. Từ thế kỷ X đến hết XIX - VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc. - Có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ. - Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc 2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945. - VH chuyển sang thời kỳ hiện đại - H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp - Đặc điểm: VH phát triển theo hướng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng - Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi) 3. Từ sau CMT 8 - nay: Chia 2 giai đoạn: a, Giai đoạn 1945 - 1975: - H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại - Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh - Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD b, Giai đoạn 1975- nay VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN 1. Về ND tư tưởng - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng - Tinh thần nhân đạo - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan 2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật - Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn - Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà. IV. Luyện tập Bài 1,2 ,3 B. Sơ lược về một số thể loại VH I. Một số thể loại VH dân gian - Cổ tích - Truyền thuyết - Ngụ ngôn - Ca dao - Tục ngữ II. Một số thể loại VH trung đại * Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt * Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu II. Một số thể loại VH hiện đại * Thơ: tự do * Văn xuôi . Hoạt động 4: Củng cố GV hệ thống bài, khắc sâu kiến thức. E. Hoạt động 5: Về học bài. Tiết sau : Kiểm tra học kì 2. ******************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 169- 170: Kiểm tra tổng hợp cuối năm ( Đề của sở ) TuầN 36 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 171+172. Thư điện chúc mừng và thăm hỏi I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. Giúp học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư( điện ) chúc mừng thăm hỏi. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết thư điện chúc mừng thăm hỏi 3. Thái độ Biếtbày tỏ tình cảm , thái độ khi viết thư điện chúc mừng thăm hỏi. II Chuẩn bị * GV soạn bài, chuẩn bị bài mẫu. PHương pháp: vấn đáp , thuyết trình . * HS : Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình hoạt động dạy học A. Hoạt động 1: ổn định: sĩ số 9b.. 9c B. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : ? Kể tên các kiểu văn bản đã học. C. Hoạt động 3: Dạy bài mới * Giới thiệu bài mới * Dạy bài mới cụ thể. HS đọc 4 trường hợp GV nêu các câu hỏi a, b, c Hs thảo luận trao đổi - trả lời HS đọc thầm 3 bức điện trong SGK và lần lượt trả lời 4 câu hỏi tiếp đó HS tập diễn đạt HS thảo luận nhóm rút ra cách viết thư điện theo 2 mục đích khác nhau Hoạt động 4: Luyên tập- củng cố HS kẻ lại mẫu bức thư Điền những thông tin cần thiết vào mẫu GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hoàn chỉnh một bức điện Gv gọi học sinh làm bài HS khác nhận xét, gv chữa bài. HS viết theo mẫu, GV gọi đọc, chữa bài. I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và hỏi thăm 1. Ví dụ :a, b, c, d 2. Nhận xét a, Những trường hợp cần giữ - Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau - Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết ko thể đến nơi trực tiếp. b, Có 2 loại: - Thăm hỏi: chia vui - Thăm hỏi: chia buồn c, Mục đích: - Chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận - Chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những khó khăn. II. Cách viết thư điện 1. Thư điện chúc mừng 2. Thư điện thăm hỏi 3. Nội dung: - Lý do gửi thư điện - Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều ko mong muốn của người nhận điện - Lời chúc mừng, mong muốn - Lời thăm hỏi, chia buồn III. Luyện tập Bài 1 : Điền vào mẫu Bài 2 : Chọn các tình huống a, Chúc mừng b, Chúc mừng c, Thăm hỏi d, Thăm hỏi e, Thăm chúc mừng Bài 3 : HS tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Về học bài. tiết sau trả bài học kì. ******************************************************************** Ngày soạn: Tiết 173 Ngày dạy: Trả bài kiểm tra văn I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố khả năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá, vận dụng kiến thức 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh bài viết - Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận 3. Thái độ Có ý thức rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: - Các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của HS - Định hướng những bài làm thành công, những hạn chế cơ bản của HS III. Tiến trình hoạt động dạy học A. Hoạt động 1: ổn định: sĩ số 9b.. 9c B. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : ? Kể tên các kiểu văn bản đã học. C. Hoạt động 3: Dạy bài mới * Giới thiệu bài mới * Dạy bài mới cụ thể. GV gọi học sinh đọc lại yêu cầu của đề. GV trả bài học sinh. GV nêu nhận xét về bài làm của HS GV công bố kết quả Tuyên dương các bài xuất sắc GV công bố nhận xét chung về bài làm Vũ . long.. Danh Thái, Tùng, Nam Anh Đọc bài của em Thi,Dung,Hương I.Tìm hiểu những yêu cầu của đề. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn đáp án đúng nhất. Phần tự luận: Nghị luận văn học. Làm bài phải có bố cục 3 phần: MB, TB, KB. II. Trả bài HS nhận bài. III. Nhận xét bài làm. 1. Nhận xét chung Phần trắc nhưng tốt - Viết đoạn sa đà vào nghệ thuật miêu tả tâm lý NV PĐ. Chưa đi đúng trọng tâm là tâm trạng NV PĐ. ít d/c, ít lời bình sáng tạo - Phần TLV một số HS làm rất tốt, đủ ý, đúng yêu cầu của đề, có kĩ năng biểu đạt dựng đoạn tốt. Một số làm bài dở dang, kĩ năng yếu. - Cần bám sát đề hơn 2. Kết quả TB#: 100% G: 60% K: 36% TB: 4% 3. HS tự nhận xét về bài làm của mình IV. Sửa lỗi điển hình. 1. Chính tả: thanh liên sung phong- thanh niên xung phong. 2.Lặp từ: 3. Diễn đạt lủng củng V. Đọc bình một số đoạn văn bài văn hay. D. Hoạt động 4: Củng cố GV nhắc nhở học sinh đọc lại bài, tự sửa bài. E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Ôn và củng cố tập làm văn lớp 9. ******************************************************************** Ngày soạn: Tiết 174 Ngày dạy: Trả bài kiểm tra Tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố khả năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá, vận dụng kiến thức 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tự đánh giá nhận xét. - Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận 3. Thái độ - Có ý thức tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: 1. GV : soạn bài, chuẩn bị bài đã chấm, bảng nhận xét ưu nhược điểm. 2. HS : Ôn bài. III. Tiến trình hoạt động dạy học A. Hoạt động 1: ổn định: sĩ số 9b.. 9c B. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : C. Hoạt động 3: Dạy bài mới * Giới thiệu bài mới * Dạy bài mới cụ thể. GV gọi học sinh đọc lại yêu cầu của đề. Đọc lại từng câu. GV trả bài học sinh. GV nêu nhận xét về bài làm của HS GV công bố kết quả Tuyên dương các bài xuất sắc GV công bố nhận xét chung về bài làm Phan Anh, Thái, Long. Hoà, Giáp, luân I.Tìm hiểu những yêu cầu của đề. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn đáp án đúng nhất. Phần tự luận: hiểu về liên kết, câu ghép, đặt câu đúng theo yêu cầu. II. Trả bài HS nhận bài. III. Nhận xét bài làm. 1. Nhận xét chung * Trắc nghiệm tốt - Nối nội dung theo yêu cầu tương đối hoàn chỉnh. * Phần tự luận: - Chỉ ra câu đúng liên kết thường sử dụng trong đoạn văn. - Chỉ ra các phép liên kết còn sót, phép liên tưởng Khái niệm về câu ghép đúng, Chỉ ra các loại câu ghép chính phụ còn thịếu. 2. Kết quả TB#: 100% G: 86% K: 11% TB: 3% 3. HS tự nhận xét sửa chữa bài 4. Đọc bài xuất sắc IV. Sửa lỗi điển hình. 1. Chính tả: 2. Đặt câu sai. V. Đọc bình một số bài điển hình. . Hoạt động 4: Củng cố GV nhắc nhở học sinh đọc lại bài, tự sửa bài. E. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Ôn và củng cố tập Tiếng Việt lớp 9. ****************************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 175 Trả bài Tổng hợp cuối năm I. Mục tiêu cần đạt 1. Kíên thức - HS nhận ra được những ưu nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. Ôn lại lý thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về bài thơ 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng sửa bài. 3. Thái độ: - Yêu mến tác phẩm thơ hiên đại Việt Nam. ý thức tự giác làm bài. II. Chuẩn bị - GV chấm bài - Thống kê lỗi sai, các loại lỗi. - HS mang vở chữa bài. III.Hoạt động dạy và học bài mới A. Hoạt động 1: Tổ chức: sĩ số: 9b 9c B. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: ? Không kiểm tra. C Hoạt động 3. Dạy bài mới GV nêu lại đề bài GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý chi tiết GV trả bài Bài của Thi, Huế, Dung, Hoa.. Tuấn, Hoa, Danh Thái. Giáp, Long, Duy Quyên, Luân, Hoàng Hiệp, Hoằng, Trang, Bài văn tiêu biểu: Thi, Dung, Huế Mở bài tốt: Đỗ Hương, Thảo, Ngọc.. I.Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề. - Phần trắc nghiệm :học sinh phải chọn và chép ra đáp án đúng nhất. - Phần tự luận:làm đúng yêu cầu của đề. * Với bài nghị luận cần đảm bảo những ý chính sau. 1. MB : - Tác giả Hữu Thỉnh - Tác phẩm “Sang thu" - Nêu ý kiến đánh giá về nội dung và nghệ thuật của hai khổ thơ đầu. 2. TB :Lần lượt nhận xét đánh giá nội dung nghệ thuật của hai khổ thơ.Cần chú ý đến : + Cảm nhận tinh tế của tác giả. + Hình ảnh thiên nhiên biến chuyển từ cuối hạ sang thu. + Các biện pháp nghệ thuật: nhân hoá, láy, các hình ảnh thơ 3. KB : - Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ trong tổng thể bài thơ. - Thấy được cảm nhận tinh tế và tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương của tác giả. II. Trả bài HS nhận bài, đọc lại bài làm, tự sửa bài. II. Nhận xét ưu nhược điểm. 1. ưu điểm - Nhiều bài viết tốt, ý mới mẻ sâu sắc - Hiểu bài, lập luận tốt - Nhiều bài viết sạch. - Phần trắc nghiệm làm tốt. 2. Hạn chế. - Luận điểm 2 chưa tốt, viết lan man - Bài ít dẫn chứng - Bài chưa có nhận xét, ý kiến riêng của mình IV.Chữa lỗi điển hình 1. Chính tả. xang thu- sang thu trùng trình- chùng chình 2. Lặp từ. Mùa thu, những. 3. Diễn đạt lủng củng. V. Đọc những bài hay, đoạn hay. E. Hoạt động 4 : Củng cố GV nhấn mạnh củng cố phương pháp làm bài. D. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Về đọc lại bài làm.
Tài liệu đính kèm: