Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn kiến thức - Tuần 36 - Tiết 166 đến 170

Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn kiến thức - Tuần 36 - Tiết 166 đến 170

Tuần 36 Ngày soạn: . / . / .

Tiết 167,168 Ngày dạy . / . / .

TỔNG KẾT VĂN HỌC

A. MỤC TIÊU :Giúp học sinh đạt được:

B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Hệ thống kiến thức đã học.

 - Trò: Soạn kĩ các câu hỏi SGK.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định nề nếp: (1ph)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Hãy đánh giá khái quát về những thành tựu văn học Việt Nam .

 3. Bài mới:

 Hoạt động 1 (1ph) Giới thiệu bài: Văn học Việt Nam từ khi mới ra đời đến nay đã làm trọn nhiệm vụ phản ánh và ngợi ca. Các em cần thấy rõ vai trò vị trí của văn học .

 

doc 5 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn kiến thức - Tuần 36 - Tiết 166 đến 170", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 167,168 Ngày dạy .......... / ............ / .............
TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU :Giúp học sinh đạt được:
B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Hệ thống kiến thức đã học.
 - Trò: Soạn kĩ các câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định nề nếp: (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Hãy đánh giá khái quát về những thành tựu văn học Việt Nam .
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1 (1ph) Giới thiệu bài: Văn học Việt Nam từ khi mới ra đời đến nay đã làm trọn nhiệm vụ phản ánh và ngợi ca. Các em cần thấy rõ vai trò vị trí của văn học .
Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1: (18) Giáo viên giúp các em lập bảng hệ thống tổng kết văn học dân gian. 
Nội dung
 1 . Hệ thống tá giả tác phẩm đã học :
T.loại
Định nghĩa
Các văn bản được dùng
Truyện
- Truyền thuyết: kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có 
Con Rồng cháu Tiên
Bánh chưng, bánh giầy
Thánh Gióng
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gương
- Cổ tích: kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc( bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch, là động vật...) thể hiện mơ ước và niềm tin chiến thắng.
Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thông minh
- Ngụ ngôn: mượn chuyện về vật, đồ vật(hay chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
Êch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Truyện cười: kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười vui hay phê phán những thói hư tật xấy trong xã hội.
Treo biển
Lợn cưới, áo mới
Ca dao- dân ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.
Những câu hát than thân...
Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt(tự nhiên, lao động, xã hội ...) được nhân nhận vận dụng vào đời sống, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động và sản xuất
Sân khấu (chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu(diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
Quan Âm Thị Kính
 Hoạt động 2: (10ph) Hệ thống tổng kết văn học trung đại.
T.loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Truyện
Con hổ có nghĩa
1997
Vũ Trinh
Thầy thuốc cốt ở tấm lòng
Đầu thế kỉ XV
Hồ Nguyên Trừng
Chuyện người con gái Nam Xương
Thế kỉ XVI
Nguyễn Dữ
Chuyện cũ trong phủ chúa (Trích Vũ trung tùy bút)
Đầu thế kỉ XIX
Phạm Đình Hổ
Hoàng Lê Nhất thống trí (trích)
Đầu thế kỉ XIX
Ngô Gia Văn Phái
Thơ
Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường
Cuối thế kỉ XIII
Trần Nhân Tông
Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sau phút chia ly 
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
Đặng Trần Côn
(Đoàn Thị Điểm dịch)
Bánh trôi nước
TK XVIII
Hồ Xuân Hương
Qua đèo Ngang
TK XIX
Bà Huyện Thanh Quan
Bạn đến chơi nhà
Cuối TK XVIII đầu TK XIX
Nguyễn Khuyến
Truyện thơ
Truyện Kiều ( trích)
- Chị em Thúy Kiều
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua Kiều
- Thúy Kiều báo ân báo oán
Đầu thế kỉ XIX
Nguyễn Du
Truyện Lục Vân Tiên (trích)
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Giữa TK XIX
Nguyễn Đình Chiểu
Nghị luận
Chiếu dời đô
1047
Lí Công Uẩn
Hịch tướng sĩ (trích)
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Nước Đại Việt ta
(trích Bình Ngô đại cáo)
1428
Nguyễn Trãi
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
 Hoạt động 3: (10ph) Tổng kết văn học hiện đại.
T. loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Truyện kí
Sống chết mặc bay
1918
Phạm Duy Tốn
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
Nguyễn Ai Quốc
Tức nước vỡ bơ (Trích Tắt đèn)
1939
Tùy bút
Một món quà của lúa non: Cốm
1953
Thạch Lam
Cây tre Việt Nam
1959
Thép Mới
Mùa xuân của tôi
Tr. 1975
Vũ Bằng
Thơ
Cảm tác vào nhà ngục Q.Đông
Phan Bội Châu
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Chu Trinh
Muốn làm thằng Cuội
Tản Đà
Nghị luận
Thuế máu
1925
Nguyễn Ai Quốc
Tiếng nói của văn nghệ
1949
Nguyễn Đình Thi
Tinh thần yêu nước của nh. dân ta.
1951
Hồ Chí Minh
Kịch
Bắc Sơn
1946
Nguyễn Huy Tưởng
Tôi và chúng ta.
Lưu Quang Vũ
Chuyển tiết 168
Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1: (20ph) Giáo viên giúp các em có cái nhìn cụ thể về các bộ phận cấu thành nền văn học nước nhà . Có mấy bộ phận văn học ? Quá trình hình thành và phát triển của nó ?
Hoạt động 2: (18ph) Hãy nêu tiến trình phát triển của văn hoc? Đánh giá cụ thể từng giai đoạn ?
Nội dung
1. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam.
a. Văn học dân gian :
*) Hoàn cảnh ra đời : Trong LĐSX, đấu tranh xã hội.
*) Đối tượng : Chủ yếu là những người dân lao động ở tầng lớp dưới...
*) Đặc tính : Tính tập thể, tính truyền miệng, tính dị bản...
*) Thể loại : Phong phú (Truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo...).
*) Nội dung : Sâu sắc, gồm :
- Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nổi nghèo khổ.
- Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lí.
- Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình.
- Ước mơ tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai...
b. Văn học viết:
*) Về chữ viết : Có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ...
*) Về nội dung : Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại.
- Đấu tranh chông xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc.
- Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.
- Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng.
- Ca ngợi lao động, dựng xây.
- Ca ngợi thiên nhiên.
- Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...
2. Tiến trình lịch sử văn học Việt nam.
a. Từ TK X đến TK XIX :
là thời kỳ văn hóa Trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỷ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Văn hóa yêu nước chống xâm lược (Lý – Trần – Lê – Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...).
b. Từ TKXX đến năm 1945 :
- Văn học yêu nước và Cách mạng 30 năm đầu TK (trước khi có Đảng CSVN ra đời) : Có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ai Quốc ở nước ngoài.
- Sau 1930 : Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), Văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học Cách mạng (khi con tu hú...).
 c. Từ 1945 – 1975 : Văn học viết về kháng chiến chống Pháp(đồng chí, đêm nay Bác không ngủ, cảnh khuya, rừng thánh giêng...).
Văn học viết về cuộc kháng chiến chống
Mỹ (bài thơ về tiểu đội xe không kính, những ngôi sao xã xôi, Anh trăng).
 Viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác....).
 d. Từ sau 1975 đến nay : 
Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm).
Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới. Trong các đề tài có sự sáng tạo đổi mới không ngừng .
 4. Củng cố: (3ph) Hãy nêu ý kiến tổng kết của em sau khi thực hiện tổng kết văn học ? Tác phẩm nào để lại trong em dấu ứn sâu đậm nhất ?
5. Dặn dò: (2ph) Điều chỉnh lại bài thu hoạch sau khi tổng kết văn học . Soạn và tìm hiểu về cách viết thư ,điện .
*****************************************
Tuần 36 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 169 Ngày dạy .......... / ............ / .............
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh:
 - Nắm vững hơn những tác giả tác phẩm văn học sáng tác từ sau 1945 đến nay.
 - Rèn kĩ năng nhận biết,tóm tắt và đánh giá tác giả tác phẩm..
 - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc ,tự giác trung thực khi kiểm tra .. 
B. CHUẨN BỊ: - Thầy : chấm bài, hệ thống những ưu, nhược điểm. 
 - Trò: Đối chiếu bài viết của mình để có hướng bổ sung, khắc phục
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ I/ Ổn định nề nếp: (1ph)
 II/ Kiểm tra bài cũ: không.
 III/ Bài mới: 
 Hoạt động 1 (1ph) Giới thiệu bài: Trả bài là cơ hội giúp các em nhận biết được kết quả thuhoạch được . Từ đó có những bổ sung định hướng cho bản thân .
Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động1: (10ph) Giáo viên đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm. Học sinh ghi chép để rút kinh nghiệm .
Hoạt động 2 : (10ph) GV giúp học sinh khắc phục những lỗi thông thường.
Hoạt động 3 : (16ph) Hướng dẫn học sinh luyện tập
Nội dung
 1. Những đánh giá nhận xét chung :
*) Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã nắm được những kiến thức cơ bản của văn học hiện đại .
- Các em đã có những cảm nhận tốt về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Hiểu và đánh giá đúng về tác giả .
-Định hướng tốt cho bản thân sau khi học,tiếp cận tác giả .
*) Nhược điểm:
- Nhiều bài viết tỏ ra chưa sâu về kiến thức và cảm nhận.
- Một số bài viết chưa đi vào trọng tâm yêu cầu đề ra.
- Một số bài viết chữ nghĩa cẩu thả,trình bày lôi thôi, diễn đạt lủng củng,cân đối dung lương chưa hợp lý .
2. Chữa lỗi :
 a.Khắc phục những lỗi thông thường : Như phát âm, diễn đạt, dùng từ, viết câu.Viết đoạn,viết hoa... Cách lập luận trong văn bản nghị luận.
b. Chữa lỗi bố cục:
Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở bảng phụ (104,105)
3. Luyện tập: Viết những đoạn để bổ sung cho bài viết của mình dựa trên việc chữa lỗi. Trình bày bài viết.
Nghe đọc một bài đạt điểm cao của lớp.
 4. Củng cố: (5ph) Kiến thức văn học đã giúp em nhận ra những điều gì ? Tác phẩm văn học nào em tâm đắc nhất ?
5. Dặn dò: (2ph) Xem lại kiến thức tiếng việt để trả bài hôm sau .
*****************************************
Tuần 36 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 170 Ngày dạy .......... / ............ / .............
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nắm vững hơn những kiến thức tiếng việt từ đầu năm học đến nay.
 - Rèn kĩ năng nhận biết kiến thức tiếng việt.
 - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc ,tự giác trung thực khi kiểm tra .. 
BONêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy : Chấm bài, hệ thống những ưu, nhược điểm. 
 - Trò : Đối chiếu bài viết của mình để có hướng bổ sung, khắc phục
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ I/ Ổn định nề nếp: - Lớp 9A:......................................................................
 - Lớp 9B:.......................................................................
 II/ Kiểm tra bài cũ: không.
 III/ Bài mới: 
 Hoạt động 1 (1ph) Giới thiệu bài: Trả bài là cơ hội giúp các em nhận biết được kết quả thu hoạch hoạch được . Từ đó có những bổ sung định hướng cho bản thân .
Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động1: (18) Giáo viên đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm. Học sinh ghi chép để rút kinh nghiệm .
Hoạt động 2: (12ph) Giáo viên giúp các em chữa một số nhược điểm.
Hoạt động 3: (8ph) Các em đổi bài cho nhâu để học tập rút kinh nghiệm
Nội dung
 1. Những đánh giá nhận xét chung :
*) Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã nắm được những kiến thức cơ bản của văn học hiện đại .
- Các em đã có những cảm nhận tốt về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Hiểu và đánh giá đúng về tác giả .
- Định hướng tốt cho bản thân sau khi học,tiếp cận tác giả .
 *) Nhược điểm:
- Nhiều bài viết tỏ ra chưa sâu về kiến thức và cảm nhận.
- Một số bài viết chưa đi vào trọng tâm yêu cầu đề ra.
- Một số bài viết chữ nghĩa cẩu thả,trình bày lôi thôi, diễn đạt lủng củng,cân đối dung lương chưa hợp lý .
2. Chữa lỗi :
 Cách định hướng kiến thức tiếng việt.
 Cách khai thác kiến thức tiếng việt qua đoạn thơ biểu cảm . 
 4.Củng cố: (3ph) Kiến thức tiếng việt giúp em những gì ?
5. Dặn dò: (2ph) Chuẩn bị tốt cho tiết học cuối cùng ,trả bài tổng hợp cuối năm .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_chuan_kien_thuc_tuan_36_tiet_166_den_170.doc