Tiết 146,147 :Tiếng Việt
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến Thức:
- Hệthống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học (DT,ĐT,TT,CDT,CĐT,CTT,và những từ loại khác) từ lớp 6 đến lớp 9
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại từ đã học
3. Thái độ:
- Giúp HS có kỹ năng sử dụng các từ loại đã học vào cuộc sống hằng ngày , vào cách viết
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Tuần 31: Ngày soạn:27/03/2011 Ngày dạy: 28/03/2011 Tiết 146,147 :Tiếng Việt TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống húa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học từ lớp 6 đến lớp 9 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến Thức: - Hệthống húa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học (DT,ĐT,TT,CDT,CĐT,CTT,và những từ loại khỏc) từ lớp 6 đến lớp 9 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại từ đó học 3. Thỏi độ: - Giỳp HS cú kỹ năng sử dụng cỏc từ loại đó học vào cuộc sống hằng ngày , vào cỏch viết C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đỏp, thảo luận D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ 1:Từ loại - GV giao nv cho học sinh.Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào giấy Nhiệm vụ của các nhóm: -Nhóm 1:Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số từ -Nhóm 3:Khái niệm đại từ, lượng từ - Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó từ -Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6:Khái niệm tình thái từ, thán từ *Phần bài tập: Nhóm 1 , 2 ,3: bài 1+ bài 2+ bài 3 Nhóm 4,5,6: bài 4,5 *Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. A.Từ loại I.Danh từ, động từ, tính từ Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ -Danh từ: lần, lăng ,làng -Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch,đập -Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ :những, các, một những ,các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b,Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục dịch, đập c,Tính từ có thể kết hợp với các từ :Rất, hơi, quá Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sung sướng Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: ý nghĩa kq của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp Về phía Trước Từ loại Kết hợp Về phía sau Chỉ sự vật (người , vật,hiện tượng, khái niệm) Những,các,một,hai,ba,nhiều.... Danh từ Này,kia,ấy nọ... Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật Hãy,đừng,không,chưa,đã,vừa,.. Động từ Ngay,được... Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật,hoạt động trạng thái Rất,hơi,quá,lăm,cực kì,vẫn,còn,đang Tính từ Quá,lắm cực kì... Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. *GV giao nhiệm vụ cho học sinh -Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào giấy nháp Nhiệm vụ của các nhóm: a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2(Phần II.Các từ loại khác) b, Nhóm 1,2 làm bài 1-Nhóm 4,3 làm bài tập 2-Nhóm 5,6 làm bài tập 3 (Phần B Cụm từ) *Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm HĐộng 2: Cụm từ: II.Các từ loại khác: Bài tập 1:Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ QHT trợ từ Tình thái từ thán từ ba, năm tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ những ấy,đâu đã, mới, đã, đang ở, của, nhưng, như chỉ, cả, ngay, chỉ hả trời ơi Bài tập 1: à,ư,hử,hở hả...Đó là các tình thái từ B.Cụm từ: Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - một nhân cách rất Việt Nam - một lối sống rất bình dị...... b,những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... *Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cum danh từ: -Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ -Dấu hiệu để nhận biết cụm danh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. Bài tập 2:Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... *Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ -Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa Bài tập 3 Xác định và phân tích cụm tính từ a, rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b,sẽ không êm ả c,phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn *Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. -Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước. 4. Củng cố ,dặn dò, hướng dẫn tự học -Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.viết đoạn văn chỉ ra cỏc từ loại đó học trong đoạn văn ấy -Về nhà: Ôn tập và soạn tiết Luyện tập viết biên bản E. RUT KINH NGHIÊM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:27/03/2011 Ngày dạy: 29/03/2011 TIẾT 148: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP VIẾT BIấN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc hơn những kiến thức lý thuyết về Biờn bản;thực hành viết một Biờn bản hoàn chỉnh . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến Thức: - Mục đớch yờu cầu nội dung của biờn bản và cỏc loại BB thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết được một biờn bản hoàn chỉnh. 3. Thỏi độ: - Giỳp HS Nhận thức tầm quan trọng của biờn bản C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đỏp, thảo luận D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ 1 ễn tập lý thuyờt về biờn bản HĐ 2- Hướng dẫn thực hành Các nhóm thảo luận, lên bảng ghi kết quả. Dựa vào câu hỏi sau :Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? cần thêm bớt những gì? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp? -+Sau khi HS trả lời, GV hướng dẫn HS lập biên bản như sau: -Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV: Đánh giá kết quả của các nhóm I- Ôn tập lí thuyết về biên bản *ghi nhớ sgk 126 - Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị-xã hội và doanh nghiệp. -Biên bản không có hiệu lực pháp lí để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ, làm cơ sở cho các nhận định , kết luận và các quyết định xử lí. -Đặc điểm nổi bật của biên bản là phải ghi nhận các sự việc, hiện tượng một cách kịp thời, đầy đủ, tỉ mỉ và khách quan trung thực. II. THỰC HÀNH .Bài tập 1SGK 1,b( “kết thúc...” ghi ở cuối biên bản 2-a,3-d,4-c,5-e,g,6-h --Quốc hiệu và tiêu ngữ -Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị -Tên biên bản -Thành phần tham dự -Diễn biến và kết quả hội nghị -Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em -Quốc hiệu và tiêu ngữ -Địa điểm, thời gian -Tên biên bản -Thành phần tham dự -Diễn biến và kết quả hội nghị -Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận +Thao tác 2: Hướng dẫn HS làm bài tập lập “Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần”. Bài tập 3: -Thành phần tham dự bàn giao gồm những ai ? -Nội d ung bàn giao như thế nào ? (Nội dung và kết quả công việc đã làm trong tuần, nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới, các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao...) +GV yêu cầu HS vận dụng những kết quả vừa kết luận để viết biên bản vào vở bài tập. +GV kiểm tra kết quả làm bài của HS và nhắc HS về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại vào vở. Bài tập 4: 4. Củng cố, dặn dò , hướng dẫn tự học: -Nêu lại nội dung phải có của biên bản. -Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 30- 04 -Chuẩn bị bài : Bố của xi mụng E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *************************************************** Ngày soạn:27/03/2011 Ngày dạy: 31/03/2011 TIẾT 149,150 VĂN BẢN: BỐ CỦA XI - MễNG Trớch - G. Đơ Mô- Pa- xăng - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nghệ thuật miờu tả diễn biến tõm trạng của cỏc nhõn vật trong văn bản, rỳt ra được bài học về lũng yờu thương con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến Thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ khụng bố và những ước mơ,những khao khỏt của em. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự . - Phõn tớch diễn biến tõm lý nhõn vật - Nhận diện được những chi tiết miờu tả tõm trạng nhõn vật trong một văn bản tự sự . 3. Thỏi độ: - Bồi dưỡng cho HS tỡnh yờu thương con người, lũng vị tha C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , thuyết trỡnh ,thảo luận D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin - Xơn được thể hiện như thế nào? - Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn?. Qua phân tích tác phẩm, em rút ra được bài học gì cho bản thõn ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Văn học pháp cỏc em đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ 1 Tìm hiểu chung Cho hs đọc chú thích và ? qua chú thích giúp em biết thêm điều gì? ?. Đoạn trích kể về sự việc gì? Gv đọc mẫu 1 đoạn sau đó y/c hs đọc tiếp ?. Truyện có mấy nhân vật? - Truyện có ba nhân vật chính: + Xi-mông. + Chị BLăng-sốt. + Bác Phi-líp. ?. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Truyện được kể theo ngôi thứ ba, trình tự thời gian. Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? - HS trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, rút ra điểm chính. HĐ 1 Tìm hiểu nội dung Gv đọc mẫu 1 đoạn sau đó y/c hs đọc tiếp *H/S đọc từ đầu đkhóc hoài ?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông? ?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông khóc? Thể hiện tâm trạng của em thế nào? ?Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-mông? ?Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn? ?Thái độ của nhà văn ntn? ?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào? ?Lời nói ấy thể hiện khát khao gì? ?Nhận xét của em qua nhữn ... hi tiết nào? ?Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn? ?Thái độ của chị đối với khách ntn? ?Khi chị xuất hiện bác Phi - líp hiểu ra ngay điều gì? Nổi lòng của chị khi con bị đánh/ ?Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn? ?Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG? (Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế) ?Thái độ của nhà văn? ?Tìm những câu văn miêu tả và kể về Phi-Líp? ?Em có nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện điều gì? ? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn? ?. Ví sao, bác Phi-líp nhận làm bố của Xi-mông? ?. Tâm trạng của Xi-mông được diễn tả như thế nào? ?Vì sao bác lại co thái độ, hành động như vậy? ?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích? *Hoạt động 3: Tổng kết - Ngày hôm sau ở trường (.Kết thúc đoạn trích) đHạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ýđý nghĩa lớn lao về tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con người phải luôn giàu tình yêu thương. - Các bạn của Xi-mông thật đáng trách khi trêu chọc em. => Bài học: Không nên trêu chọc trên nổi đau của người khác. Tâm trạng:Xi-mông: từ buồn tủi, tuyệt vọng đến ngạc nhiên, mừng vui, tự tin, hạnh phúc, tràn ngập b .Nhân vật Blăng-Sốt: * Chị BLăng-sốt: - Là một người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối. từng là”một trong những cô gái đẹp nhất vùng” - Bản chất: sống đứng đắn, nghiêm túc. +Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ. đMột cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc. + Bộc lộ qua thái độ đối với khách. + Bộc lộ ở nổi lòng của chị khi con nói bị đánh vì không có bố. đCách tả thể hiện thái độ của nhà văn đThái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng. *Tâm trạng của Blăng-sốt: -Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ. -Hổ then, lặng ngắt, quằn quại dựa vào tường, hai tay ôm ngực. đMiêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn. Tâm trạng từ ngượng ngùng đến đau khổ rồi quặn quại hổ thẹn. đChị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi đ thái độ cảm thông và chia sẻđtoát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao. c . Nhân vật Phi -Líp: * Hình dáng: - Người thợ cao, lớn. - Râu, tóc: đen, quăn. - Vẻ mặt nhân hậu. -Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em. - Rất thương Xi-mông. đHình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy. *Thái độ, hành động: - Gặp chị BLăng-sốt, bác hiểu chị BLăng-sốt là một người tốt. -Có chứ, bác muốn chứ. -Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em. đCách miêu tả ngắn gọn, giản dị. - Bác Phi-líp nhận làm bố của Xi-mông vì: + Thương Xi-mông. + Cảm mến chị BLăng-sốt. đNhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi – mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương. -Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip: Khi đưa Xi - Mông về nhà Phi - Líp nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi - lip không còn ý nghĩ này nữa. Cuối cùng vì thương Xi - Mông và cảm mến Blăng - sốt, Phi -Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi - Mông đNiềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp * Tâm trạng: Từ ngạc nhiên đến cảm thông, từ đùa cợt thành nghiêm túc III.Tổng kết 1.nghệ thuật: - Tác giả thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động.... - Tình tiết truyện bất ngờ hợp lý. 2. ý nghĩa : Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người. * Ghi nhớ SGK 4.Củng cố - dặn dò -Kể tóm tắt đoạn trích -Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi - Líp -Thái độ, tư tưởng của nhà văn? -Nội dung cần ghi nhớ? Bài học cho em về nội dung giáo dục toát lên từ đoạn trích. - Chuẩn bị bài: Hợp đồng E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *************************************************** Tiết 154 : Tiếng việt Ngày soạn:05/04/2011 Ngày dạy: 06/04/2011 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Tiếp tục hệ thống húa kiến thức về cõu II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG ,THÁI ĐỘ 1 Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về cõu( Cỏc tp cõu, cỏc kiểu cõu,biến đổi cõu) đó học từ lớp 6 đến lớp 9 2. Kĩ năng: -Tổng hợp kiến thức về câu - Nhận biết và sử dụng thành thạo cỏc kiểu cõu đó học 3.Thỏi độ: - Cú ý thức sử dụng cõu đỳng , hay trong khi núi , viết. III-CHUẨN BỊ: -G/V: Bài soạn, các ngữ liệu minh hoạ; bảng phụ để so sánh đối chiếu -H/S: Học bài cũ ở tiết 1, chẩn bị cho tiết 2. IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp, Đàm thoại,thuyết trỡnh V-TIẾN TRèNH LấN LỚP: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này. HĐ CỦA GIÁO VIấN HĐ 1:Thành phần câu: ?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang 145 (Nêu rõ nội dung gì ? ) Là những thành phần bắt buộc phải có để cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. Các thành phần chính là: a) Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ? Là gì ? b) Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai ? Con gì ? Cái gì ? ? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?) ? Cho ví dụ về trạng ngữ? ?Cho ví dụ về khởi ngữ? ? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích các thành phần của câu? ?Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ? ?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu? ?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập cảu câu? ?Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì? ?Cho VD cụ thể? ?H/S đọc BT2 trang 145 ?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e? ?Tác dụng của nó ntn? ?Thế nào là câu đơn ?H/s đọc BT+2 trang 146,147. ?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang 146 ?Tìm CN, VN trong các câu? ? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt? ? Khái niệm về câu ghép? ?H/s đọc BT1 mục II trang 147 ? Tìm câu ghép? ?HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149 ?Học sinh đọc BT1(trang 149) ?Tìm câu rút gọn? ?Rút gọn ntn? ?H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra? ?Tác dụng ntn? ?H/s đọc BT3 -G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi. -H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn? -?H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không? ?H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì? (Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau) ?H/S đọc BT3 -G/V hướng dẫn H/S BT3 HĐ CỦA HỌC SINH C-Thành phần câu: I-Thành phần chính và thành phần phụ: 1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết *Thành phần chính: CN; VN -CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? -VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? là gì? *Thành phần phụ: a) Trạng ngữ: -Vị trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng cũng có thể đứng ở cuối câu hoặc giữa câu. -Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích.. được diễn đạt ở nòng cốt câu. -Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy. b) Khởi ngữ: -Vị trí: thường đứng trước chủ ngữ. -Tác dụng: nêu lên đề tài của câu. -Dấu hiệu: có thể thêm quan hệ từ về, đối với vào trước khởi ngữ 2-Phân tích thành phần của các câu sau: -Đôi càng tụi / mẫm bóng. CN VN (Tô Hoài) -Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.N tôi,/mấy người học trò cũ / đến sắp hàng CN VN dưới hiên rồi đi vào lớp. (Thanh Tĩnh) -Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc,/ K.N nó /vẫn là người bạn trung thực, chân CN VN thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác. II-Thành phần biệt lập 1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết a.Thành phần tình thái: Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói, viết đối với sự việc được nói đến trong câu. b.Thành phần cảm thán: Là thành phần được dùng để bộc lộc tâm lí của người nói, viết (vui, buồn, mừng, giận) c. Thành phần gọi-đáp: Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. d. Thành phần phụ chú: Là thành phần được dùng bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu đDấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu? 2-Tìm thành phần biệt lập: a) Có lẽ: Tình thái b) Ngẫm ra: Tình thái c) Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ..... (Thành phần phụ chú) d)Bẩm: gọi - đáp Có khi: Tình thái e)Ơi: Gọi - đáp. D-Các kiểu câu 1-Câu đơn *.Khái niệm *.Tìm CN, VN trong các câu đơn a. Nghệ sĩ: CN, ghi lại cỏi đó cú rồi, muốn...mới mẻ(VN) b. lời gửi ...loại(CN) - Phức tạp hơn,....sõu sắc hơn( VN) c. Nghệ thuật (CN),là...cảm(VN) d.Tỏc phẩm (CN) - Là......tỏc(VN) - Là....lũng(VN) e. Anh(CN) Thứ.....sỏu(VN) *Xác định câu đặc biệt: a) - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. -Tiếng mụ chủ. b)Một anh thanh niên hai mươi tuổi! c)- Những ngọn đèn...thần tiên. 2-Câu ghép -Khái niệm -Tìm câu ghép trong bài tập 1 -Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép BT2 a,c: qh bổ sung b,d: qh nguyên nhân e: qh mục đích -Bài tập 3 qh tương phản b) qh bổ sung c)qh điều kiện, giả thiết. 3-Biến đổi câu: -BT1: Câu rút gọn +Quen rồi +Ngày nào ít: ba lần -BT2: a)Và làm việc có khi suốt đêm b)Thường xuyên c)Một dấu hiệu chẳng lành đTách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung. -BT3: Biến đổi Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s bằng cách đảo các thành phần và cụm từ trong câu. III-Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau: -Bài tập1: Các câu nghi vấn: +Ba con, sao con không nhận? +Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi) -Bài tập 2: a)-ở nhà trông em nhé! -Đừng có đi đâu đấy. đDùng để ra lệnh. b)-Thì má cứ kêu đi đDùng để yêu cầu c)Vô ăn cơm! đDùng để mời. -Bài tập 3: -G/V hướng dẫn H/S làm BT3 đĐó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. 4. củng cố,dặn dũ , hướng dẫn tự học - Làm bài tập cũn lại, chuẩn bị bài mới theo SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... **********************************************************************************
Tài liệu đính kèm: