TUẦN 20 Ngày soạn: 19- 12 – 2010
TIẾT 91 + 92 Ngày dạy: 27- 12 - 2010
Văn bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phân tích ngôn từ ) .
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận .
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Giúp HS có những phương pháp đọc sách hữu hiệu nhất
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
TUẦN 20 Ngày soạn: 19- 12 – 2010 TIẾT 91 + 92 Ngày dạy: 27- 12 - 2010 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Trích ) - Chu Quang Tiềm - Văn bản: A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phân tích ngôn từ ) . - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận . - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Giúp HS có những phương pháp đọc sách hữu hiệu nhất C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 9a2................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chương trình học kì II. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV trò chuyện với học sinh bằng những câu hỏi sau. ? Trong chương trình Chào Buổi Sáng, em thấy có mục nào đáng chú ý? ? Mục Mỗi ngày một quấn sách có được em theo dõi thường xuyên không? Theo lời khuyên của người giới thiệu, em đã tìm mua ( Mượn ) và đã đọc được quấn sách nào? Theo em, mục ấy được đặt ra mục đích gì? ( Từ đó dẫn vào bài ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - HS:Trả lời dựa theo chú thích trong SGK ? Giải nghĩa các từ khó SGK ? Văn bản thuộc thể loại gì? - HS: Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) - GV: Chốt, ghi bang * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản - Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học sinh đọc, - GV: Gọi học sinh đọc bài. - HS: Đọc văn bản ? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần. - HS: Suy nghĩ trả lời Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết: ? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra những luận điểm nào? - HS: Thảo luận nhóm trình bày ? Nếu học vấn là những hiểu biếthọc tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ? Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sáchcủa học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn? - HS: Thảo luận,trình bày - GV: Chốt,ghi bảng ? Để chứng minh cho luận điểm trên tác giả đó đưa ra những lí lẽ nào? ? Theo tác giả: Sách lànhân loại=> Em hiểu ý kiến này như thế nào? - HS : Suy nghĩ trả lời ? Những cuốn sách giáo khoa em đang học có phải là di sản tinh thần không? ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng: Nếu.xuất phát.? Hoạt đông nhóm: Các nhóm trả lời câu hỏi: 1. Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là hưởng thụ,là chuẩn bị trên con đường học vấn.Em hiểu ý kiến này như thế nào? 2. Em hưởng thụ được những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? 3. Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trả lời vào bảng phụ Gv: Chốt ghi bảng HẾT T 91 CHUYỂN T 92 1. Ổn định: 9a2.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách - HS: Đọc tiếp đoạn 2: ? Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc lựa chọn sách như thế nào? Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách ? Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ nào? - HS: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt, ghi bảng ? Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả? ? Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả? ? Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ghi bảng ? Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là gì? ? Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này? - HS: Suy nghĩ trả lời ? Em nhận được lời khuyên nào từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? ? Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang trí - HS : Tóm tắt ? Tác giả đã tỏ thái độ như thế nào về cách đọc sách này? ? Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân? ? Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?Vì sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? - HS: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt, sửa sai ? Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ của tác giả? Từ đó em nhận được gì từ lời khuyên này? - HS: Thảo luận trình bày ? Những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? * Hoạt động nhóm ? Theo em lời khuyên nào bổ ích nhất? ? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? - HS: Đọc Ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống nội dung vừa học. - Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Chu Quang Tiềm ( 1897- 1986). Nhà Mĩ Học và lí luận văn học nổi tiếng Trung Quốc. 2.Tác phẩm: - Bà về việc đọc sách trích trong Danh nhân Trung Quốc.bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách. Thể loại: Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: - Đọc rõ ràng rành mạch,nhưng vẫn với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện. - Chú ý hình ảnh so sánh trong bài. 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:3 phần P1: Tầm quan trọng của đọc sách. P2: Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách P3: Còn lại: Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách b. Phương thức biểu đạt: c. Đại ý: d. Phân tích : d1. Tầm quan trọng của đọc sách. * Luận điểm:"Đọc sách.của học vấn" - Đó là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. - Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người. - Trong đó đọc sách là một mặt nhưng đó là mặt quan trọng. - Muốn có học vấn không thể không đọc sách. * Lí lẽ: - Sách là kho tàngtinh thần nhân loại. - Nhất định.trong quá khứ làm xuất phát . - Đọc sách là hưởng thụcon đường học vấn. => Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận. * Có: vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại. Vì : Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. => Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. HẾT T 91 CHUYỂN T 92 d2. Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách - Trong tình hình hiện nay sách vở nhiều => Việc đọc sách không dễ. - Sách nhiều nên đọc không chuyên sâu, khó lựa chọn. => Không tham đọc nhiều, cần đọc kĩ, cần đọc thêm loại sách thưởng thức. 3. Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách * Luận điểm: Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu. *Lí lẽ: - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. - Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ qua đọc thưởng thức. - Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi thường cách đọc không chuyên sâu. - Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời hợt. - Đọc lạc hướng là: tham lam mà không thực chất. - Vì sách vở ngày càng nhiều. - Đọc lạc hướng lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách vô thưởng vô phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan trọng cơ bản. - Đọc sách không đọc lung tung mà cần đọc có mục đích cụ thể. * Quan niệm về chọn tinh, đọc kĩ: - Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ, phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt. - Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc nhiều mà đọc dối. - Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra theo yêu cầu của các môn học từ THCS đến năm đầu đại học. - Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh.Các học giả cũng không bỏ qua đọc để có kiến thức phổ thông. Vì các môn học liên quan với nhau, không có học vấn nào cô lập. - Đọc sách cần chuyên sâu nhưng cần cả đọc rộng. => Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên sâu. => Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ so sánh toàn diên ,tỉ mỉ 3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/63) a. Nghệ thuật : - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh, với những các ví von cụ thể và thú vị. b. Nội dung : - Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách, và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . ************************************************ TUẦN 20 Ngày soạn: 19- 12 - 2010 TIẾT 93 Ngày dạy: 31 – 12 - 2010 KHỞI NGỮ Tiếng việt : A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhân diện khởi ngữ trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: - Hiểu thêm về các từ ngữ, sự phong phú, đa dạng của từ ngữ. Biết đặt câu có sử dụng khởi ngữ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ các thành phần chính? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Cho 2 ví dụ: a. Tôi đọc quyển sách này rồi. b. Quyển sách này tôi đọc rồi. - Những cụm từ gạch chân có giống nhau về chức năng cú pháp không? (Ở (a) là bổ ngữ, còn ở (b) có một chức năng khác). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu - HS: Đọc 3 ngữ liệu SGK ? Xác định CN trong câu - HS: Xác định - GV: Kiểm tra ? Khởi ngữ đứng ở vị trí nào? - HS: Xác định trả lời GV: Chốt, ghi bảng ? Xác định CN, khởi ngữ trong câu-Tác dụng của khởi ngữ? ? Tìm CN? ? ... ............ ************************************ TUẦN 35 TIẾT 170 Ngày soạn: 10 - 04 - 2010 Ngày dạy: 23 – O4 - 2010 Văn bản : TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS. 2. Kĩ năng - Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học. 3. Thái độ:- Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học. B. Chuẩn bị: - Tích hợp với TLV Luyện tập hợp đồng, Tích hợp với Văn bản Bắc Sơn, Con chó Bấc,Tôi và chúng ta - G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết để minh hoạ cho các tác phẩm, các tác giả, đèn chiếu - Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản, quen thuộc. - H/S: Đọc lại các VB VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9. C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: Lớp 9a1 vắng: 2. Kiểm tra: : - Các Tác phẩm VHNN đã được học ở lớp 6,7,8,9. - Giá trị nội dung của các tác phẩm VH nước ngoài đã học. - G/V kiểm tra:+ Chuẩn bị bài cũ + Chuẩn bị cho bài mới 3. Bài mới:: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ? Các tác phẩm VH nước ngoài đã học được viết dưới những thể loại nào? ? Những giá trị nghệ thuật đặ sắc của mỗi tác phẩm? Ví dụ: Thơ đường? Hài Kịch? Bút kí chính luận? Phương thức tự sự? ? Phong cách sáng tác của tác giả có những nét độc đáo như thế nào? qua các tác phẩm? ? Nêu ví dụ cụ thể? Ví dụ: O – Hen – Ri? Lỗ Tấn? Ai – Ma – Tốp? Mô - Li – E? Mô - Pa – Xăng? Giắc – Lân - Đơn? ? Những ấn tượng sâu sắc của em khi học các tác phẩm VH nước ngoài? ? Nhân vật: Xi – Mông; Blăng – Sốt, Phi – Líp trong đoạn trích học có diễn biến tâm trạng ntn? ? ý nghĩa nhân văn của tác phẩm? ? Những tác phẩm nào: Tác giả nào em yêu thích? ? Vì sao? em yêu thích? b. Thể loại * Thơ đường: Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch, Đỗ Phủ. * Thơ văn xuôi: Ta – Go. * Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua * Hài Kịch: Mô - Li – E. * Phương thức tự sự mang đậm chát trữ tình: Ai – Ma – Tốp; Đô - Đê, Go – Rơ - Ki, Lỗ Tấn.... * Các kiểu văn nghị luận: Ru – Xô ;Ten; Ê - Ren – Bua. c. Phong cách sáng tác: - Các tác phẩm VH nước ngoài đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách sáng tác của tác giả. - Các ví dụ điển hình: + O – Hen – Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngược tình huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. + Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương những dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình, những dòng hồi tưởng của nhân vật tôi trong tác phẩm là phong cách sáng tác độc đáo của tác giả. + Mô - li – e qua đoạn trích “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” là cây đại thụ của hài kịch thế giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới tư sản. + Mô - Pa – Xăng qua đoạn trích học “Bố của Xi Mông”. Với nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc của các nhân vật đã tạo nên sức hấp dẫn của truyện. 3. Những tác phẩm nào? tác giả nào em yêu thích? Vì sao? - Hướng tới sự yêu thích bởi những giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. - Hướng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và những thành công của các tác giả trong sáng tác. 4. Củng cố- dặn dò : * G/V: Nêu yêu cầu luyện tập(3Yêu cầu) + Chú ý nêu được những giá trị cụ thể ở mỗi tác phẩm? + Phong cách sáng tác của các tác giả? * G/V nêu yêu cầu về nhà Chú ý đọc thêm các tác phẩm khác ngoài chương trình của các tác giả trong phần VH nước ngoài đã học. 5. Rút kinh nghiệm:.. ........................................................................................................................................................................................ ....... .................................................................................................................................................. ************************************ TUẦN 36 TIẾT 171+172 Ngày soạn: 10 - 04 - 2010 Ngày dạy: 23 – O4 - 2010 Văn bản : KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, TiếngViệt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 9. 2. Kĩ năng : - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn một cách tổng hợp . - Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần 3. Thái độ:- Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận. . B. Chuẩn bị: - Thầy :Chuẩn bị đề , đáp án. -Trò:Ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy. C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: Lớp 9a1 vắng: 2. Kiểm tra: : 3. Bài mới : Học sinh làm bài kiểm tra. I. Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bài. Giáo viên quan sát - coi kiểm tra. II. Đề bài: Đề bài do PGD phát cho hs ---------- Hết----------- TUẦN 35 TIẾT 173 Ng#y soạn: 25 - 4 - 2009 Ng#y dạy: - 5 -2009 THƯ, ĐIỆN A.Mục tiêu cần đạt: -Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. B.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện). -H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện). C. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.B#i mới: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này. + H/S đọc mục (1) trang 202 ?Những trường hợp nào cần gửi thư (điện) chúc mừng? Trường hợp nào cần gửi thăm hỏi? a,b: Chúc mừng. c,d: Thăm hỏi. ? Hãy kể thêm những trường hợp khác? ? Mục đích, tác dụng của thư điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau ntn? ? Gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi trong hoàn cảnh nào? để làm gì? ? Khi có điều kiện đến tận nơi có dùng việc gửi như vậy không? Tại sao? +H/S đọc mục (1) trang 202. ?Nội dung thư (điện) chúc mừng thăm hỏi giống, khác nhau ntn? ?NX về độ dài của những văn bản trên? ?Tình cảm được thể hiện ntn? ?Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi? +H/S đọc mục (2) trang 203 và thực hiện yêu cầu diễn đạt trong các nội dung đó? ?Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi? ?Cách thức diễn đạt ntn? (H/S thảo luận) I .Bài học: * Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi ® Những trường hợp cần có sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gữi đến người nhận. ® Mục đích, tác dụng của gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi khác nhau. * Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. - Nội dung thư (điện) cần nêu được lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi. - Cần được viết ngắn gọn súc tích tình cảm chân thành. *Ghi nhớ (Trang 124) II. Luyện tập: -Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi? -Mục đích, tác dụng của việc dùng đó khác nhau ntn? -Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi? -Nêu những trường hợp cụ thể em đã dùng thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi? 4. Củng cố dặn dũ: -Kiểm tra các nội dung đã luyện tập. -Về nhà: Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn đạt thành lời những tình huống dùng thư (điện). TUẦN 35 TIẾT 174 Ng#y soạn: 25 - 4 - 2009 Ng#y dạy: - 5 -2009 THƯ, ĐIỆN A.Mục tiêu cần đạt: -Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. B.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện). -H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện). C. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.B#i mới: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này. BT1: +G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung. +Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1. +Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1. BT2: +G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi? +H/s trả lời BT2? +G/V nêu y/c của BT3 H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện . ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn? ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn? II.Luyện tập: Bài tập 1: H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện. Chia 3 nhóm để hoàn thành BT (Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202) Bài tập 2: a,b (Điện chúc mừng) d,e (Thư, điện chúc mừng) c (điện thăm hỏi) Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. Bài tập 4: Em hãy viết một bức thư (điện) thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn. Bài tập 5: Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. 4.Củng cố dặn dũ: -Cách viết một bức thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi. -Kiểm tra 5 BT ở tiết 2 -ý nghĩa của việc học 2 tiết học này với em ntn? -Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập. . TUẦN 35 TIẾT 175 Ng#y soạn: 25 - 4 - 2009 Ng#y dạy: - 5 -2009 :TRẢ B#I KIỂM TRA HỌC Kè II A.Mục tiêu cần đạt: -H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II. -Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT. -Giáo dục: ý thức, thái độ học tập. B.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích. -H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp. C.Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2Kiểm tra: 3.Giới thiệu bài: Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS. ĐỀ KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ) –TIẾT 129 Phần trắc nghiệm: 1.Hình ảnh cây tre và hình ảnh mặt trời trong bài Viếng lăng Bác là hình ảnh gì? A.Tả thực. B.So sánh C.Ân dụ D.Hoán dụ E. Tượng trưng 2. Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ là giọt gì? A. Mưa xuân B.Sương sớm C.Âm thanh tiếng chim chiền chiện D. Tưởng tượng của nhà thơ 3.Em bé trong bài Mây và sóng không đi theo những người xa lạ trên mây, trong sóng là vì sao? A.Bé chưa biết bơi, bé không biết bay B. Bé sợ xa nhà vì bé còn nhỏ quá C.Bé thương yêu mẹ, không muốn làm mẹ buồn 4. Con cò trong bài Con cò là hình ảnh gì? A. Cò con- Hình ảnh ẩn dụ cho con B.Cò mẹ- Hình ảnh ẩn dụ cho người mẹ C.Cuộc đời- Hình ảnh quê hương D. Cả ba ý trên 5.Nét đậm đà phong vị Huế trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được thể hiện ở đâu? A.Hình ảnh, màu sắc: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc. B.Âm thanh, ca nhạc dân gian: Nam ai, Nam bình, nhịp phách tiền C.Nhịp điệu, giọng điệu trong thể thơ 5 chữ, khi khoan thai dịu dàng, khi hối hả khẩn trương. D. Cả 3 ý trên. 6. Chép những câu ca dao nói về con cò mà Chế Lan Viên đã vận dụng sáng tạo để viết bài thơ Con cò. Phần tự luận: Theo em cái hay và vẻ đẹp của hai cặp câu thơ sau: “ Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu” “Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi” là ở đâu? Viết một đoạn văn khoảng một trang giấy trình bày ý kiến của mình.
Tài liệu đính kèm: