Giáo án Ngữ văn 9 - Học kì II - GV: Dương Hữu Thuận

Giáo án Ngữ văn 9 - Học kì II - GV: Dương Hữu Thuận

Tuần : 20

Tiết 91, 92

 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 (Chu Quang Tiềm)

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiển của văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

· Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

· Kỹ năng: - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch( không sa đà vào phân tích ngôn từ).

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ rng trong một văn bản nghị luận.

 - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc,

 sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

Thái độ: - Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hệu quả cao.

C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:

- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án.bảng phụ

- Học sinh : Đọc văn bản .Trả lời câu hỏi SGK.

D. TIEN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

 

doc 202 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Học kì II - GV: Dương Hữu Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
TUẦN 20
 Tiết 91-92 : Bàn về đọc sách.
 Tiết 93 : Khởi ngư.õ
 Tiết 94 : Phép phân tích và phép tổng hợp.
 Tiết * : Rèn luyện kỹ năng phân tích và phép tổng hợp.
 Ngày soạn:26/12/10
Tuần : 20 Ngày soạn:26/12/10
Tiết 91, 92
 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 	
	 (Chu Quang Tiềm) 
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 
 - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiển của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 
 Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
Kỹ năng: - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch( không sa đà vào phân tích ngôn từ).
 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
 - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, 
 sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
Thái độ: - Có ý thức chän s¸ch vµ ®äc s¸ch ®¹t hiƯu qu¶ cao.
C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 	
- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án.bảng phụ 
- Học sinh : Đọc văn bản .Trả lời câu hỏi SGK.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Khởi động ( 5 )
· Ổn định lớp :
· Kiểm tra bài cũ 
· Bài mới : 
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
( Chu Quang Tìềm)
- Kiểm diện ... 
- Kiểm tra khẩu chuẩn bị của HS. 
- Giới thiệu bài : M.Go-r¬-ki ®· tõng kh¼ng ®Þnh gi¸ trÞ vµ lỵi Ých cđa viƯc ®äc s¸ch “Ph¶i yªu s¸ch, nã lµ nguån kiÕn thøc ,chØ cã kiÕn thøc míi lµ con ®­êng sèng” s¸ch lµ ng­êi b¹n th©n thiÕt ®èi víi ng­êi hiÕu häc .VËy ®Ĩ hiĨu râ h¬n vỊ tÇm quan träng cđa viƯc ®äc s¸ch vµ c¸ch ®äc s¸ch nh­ thÕ nµo chĩng ta sÏ vµo t×m hiĨu mét v¨n b¶n cđa Chu Quang TiỊm.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó báo cáo.
- Nghe giới thiệu. - Ghi tựa bài.
HĐ2: Đọc-Hiểu văn bản (85/ )
I. Tìm hiểu chung 
 1. Tác giả: 
 Chu Quang Tiềm (1897 - 1986) nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 
2. Tác phẩm:
 - Xuất xứ: Bàn về đọc sách trích trong “ Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”
- Nội dung ý nghĩa văn bản:Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả.
Bố cục: Ba phần
- Phần 1: “Học vấn ... thế giới mới” ® tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Phần 2: “Lịch sử ... tiêu hao lực lượng” ® các khó khăn và thiên hướng lệch lạc trong việc đọc sách. 
- Phần 3: Phần còn lại ® phương pháp đọc sách. 
- Thể loại : Nghị luận
- Cho học sinh đọc chú thích *
· YC: Nêu vài nét chính về tác giả Chu Quang Tiềm.
 + Chốt ý.
- Hướng dẫn học sinh đọc, GV đọc mẫu. 
- §äc râ rµng rµnh m¹ch, nh­ng vÉn víi giäng t©m t×nh, nhĐ nhµng nh­ lêi trß chuyƯn.
- Chĩ ý h×nh ¶nh so s¸nh trong bµi.
+ Gọi HS đọc.
· YC: Nêu xuất xứ và nội dung ý nghĩa văn bản?
· YC: Hãy tìm bố cục của bài văn ?
 + Nhận xét ® chốt ý
· YC: Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn ?
 + Nhận xét.
 + Giảng, chuyển ý. 
· YC : Văn bản này thuộc thể loại nào?
- Cá nhân : Đọc.
- Cá nhân : Dựa vào bài học (chú thích *)
- Cá nhân : Đọc văn bản.
- Cá nhân : Học sinh nêu 
xuất xứ và nội dung ý nghĩa văn bản.
- Cá nhân : Học sinh nêu bố cục. 
- Cá nhân : Bố cục chặt chẽ hợp lý : §i tõ nhËn thøc ý nghÜa qua liªn hƯ thùc tÕ vµ ®Ị ra gi¶i ph¸p.
- Nghe giảng. 
- Nghị luận
II. Phân tích :
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách :
- Đọc sách là con đường quan trọng của việc học vì:
 + Sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy qua từng thời đại
 + Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại.
 + Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu, thu lượm suốt mấy nghìn năm.
- Đọc sách là con đường quan trọng của vấn đề tích luỹ tri thức, kinh ngiệm và phát triển thế giới mới.
- Giáo viên cho học sinh biết sẽ phân tích văn bản theo bố cục trên.
· YC: Nêu nội dung chính của đoạn 1 ?
 + Chốt ý 
· Hỏi : Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa như thế nào ?
· Hỏi : Tác giả đã đưa ra những lý lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó ?
 + Chốt ý.
 + Giảng nâng cao.
· YC: Em hãy nêu nhận xét của mình về cách lập luận của tác giả ? 
· Hỏi : Để nâng cao học vấn thì đọc sách có ích lợi và quan trọng như thế nào ?
 + Nhận xét, chốt ý.
 + Giảng :Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm, có thể thấy sách lµ vèn quý cđa nh©n lo¹i, ®äc s¸ch lµ c¸ch ®Ĩ t¹o häc vÊn, muèn tiÕn lªn trªn con ®­êng häc vÊn, kh«ng thĨ kh«ng ®äc s¸ch.
- Cá nhân : Dựa vào bố cục.
- Cá nhân : . - Đọc sách là con đường quan trọng .
- Cá nhân : Dựa vào phần 1.
- Nghe giảng.
- Cá nhân : Cách lập luận xác thực và thuyết phục.
- Cá nhân : Dựa vào phần 1.
- Nghe giảng.
Tiết 2
· Ổn định:
· Kiểm tra bài cũ:
· Bài mới:
2. Những khó khăn và những thiên hướng lệch lạc trong quá trình đọc sách :
- Có hai thiên hướng sai lệch khi đọc :
 + Sách nhiều tràn ngập ® không chuyên sâu “dễ ăn ... nuốt sống”, không biết nghiền ngẫm.
 + Sách nhiều khó lựa chọn ® lãng phí thời gian và sức lực.
- Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển có giá trị, có lợi cho mình.
- Cần đọc kĩ các cuốn sách tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Cần đọc loại sách thường thức, gần gũi ® thông thái. 
- Kiểm diện ...
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ở tiết trước.
- Ghi mục 2 lên bảng.
· Yêu cầu học sinh quan sát phần 2.
· Hỏi : Theo em đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc ?
 + Nhận xét ® chốt ý.
 + Giảng.
· Hỏi : Tác giả đã chỉ ra những thiên hướng sai lệch nào khi đọc sách ?
 + Nhận xét, chốt ý.
 + Giảng bình.
· Hỏi : Theo tác giả khi đọc cần lựa chọn như thế nào ?
 + Nhận xét - Chốt ý.
 + Giảng bổ sung. 
· Hỏi : Em sẽ lựa chọn sách như thế nào khi học văn ?
 + Giảng bình. 
- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Quan sát.
- Cá nhân : Không dễ vì hiện nay quá nhiều sách.
- Cá nhân : Dựa vào phần 2.
- Nghe giảng.
- Cá nhân : Dựa vào phần 2.
- Nghe giảng.
- Cá nhân : Học sinh nêu ý kiến.
- Nghe giảng.
3. Bàn về phương pháp đọc sách :
- Vừa đọc vừa ngẫm nghĩ
- Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
- Đọc sách vừa học tập tri thức, vừa rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. 
· Hỏi : Tác giả đã hướng dẫn cách đọc sách như thế nào ? Em rút ra bài học gì khi đọc sách ? 
 + Nhận xét + Chốt ý.
 + Giảng bổ sung. 
· Hỏi : Theo tác giả đọc sách không chỉ học tập tri thức mà còn học làm người. Em có đồng ý với ý kiến trên không ? vì sao ?
 + Cho học sinh thảo luận (1 bàn HS).
 + Nhận xét. Giảng bổ sung: Theo CQT, đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức. Qua đọc sách còn có thể rèn luyện tính cách, học cách làm người. Đó là lời bàn đúng.
- Cá nhân : Dựa vào phần 3. Tùy học sinh ...
- Nghe giảng.
- Nhóm: Học sinh thảo luận và đại diện trả lời. 
- Nghe giảng.
4. Nghệ thuật : 
 - Bố cục chặt chẽ, hợp lí, lời dẫn tự nhiên.
 - Lí lẽ thấu tình đạt lí.
 - Ngôn ngữ uyên bác của người nghiên cứu tích luỹ nghiền ngẫm lâu dài.
- Giọng văn chuyện trò. 
- Hình ảnh so sánh ví von, giàu hình ảnh. 
· Hỏi : Văn bản có thuyết phục không ? Vì sao ? 
 + Cho học sinh thảo luận (1bànHS)
 + Nhận xét + Chốt ý.
 + Giảng nâng cao. 
- Nhóm: Học sinh thảo luận và đại diện trả lời.
- Nghe giảng.
HĐ3: Hướng dẫnTổng kết ( 5’)
III. Tổng kết : 
- Nghệ thuật : Bài “ Bàn về đọc sách của CQT là bài nghị luận hấp dẫn, có sức thuyết phục cao với những lí lẽ và dẫn chứng sinh động. 
- Nội dung : Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao tri thức phải biết lựa sách mà đọc và nghiền ngẫm cho kĩ.
· YC: Hãy tóm tắt nội dung và nghệ thuật của bài văn ?
 + Nhận xét + Chốt ý.
 + Giảng liên hệ thực tế. 
- Cá nhân : Học sinh tóm tắt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 5’)
* Khắc sâu kiến thức:
· YC : Hãy nêu những suy nghĩ cá nhân sau khi học bài “Bàn về đọc sách”. 
* Hướng dẫn tự học :
+ Học bài.
+ Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài
+ Ôn lại phương pháp nghị luận đã học.
+ Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK bài “Khởi ngữ”.
- Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe, ghi nhận và thực hiện.
Tuần 20 Ngày soạn:26/12/10
Tiết : 93
KHỞI NGỮ
######
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. Biết đặc câu có khởi ngữ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức :-Nhận biết đặc điểm của khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
 - Nhận biết được công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
Kỹ năng: Nhận biết khởi ngữ ở trong câu
 Biết đặt những câu có khởi ngữ. 
Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn . Ý thøc sư dơng khëi ng÷ trong t¹o lËp v/b¶n.
C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ. 
- Học sinh : Trả lời trước câu hỏi SGK.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ1: Khởi động ( 4’ )
· Ổn định lớp :
· Kiểm tra bài cũ :
· Bài mới : 
KHỞI NGỮ 
- Kiểm diện ...
- Kiểm tra khâu chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài: Trong các thành phần câu, ngồi chủ ngữ, vị ngữ là thành phần khơng thể thiếu , câu cịn cĩ một số thành phần phụ khác, Hơm nay, chúng ta sẽ học bài khởi ngữ.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó báo cáo.
Nghe giới thiệu 
HĐ2: Hình thành kiến thức mới ( 16/ )
I Tìm hiểu chung:
 1- Đặc điểm và công dụng của Khởi ngữ :
-Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Ví dụ : a trang 7
 - Trước khởi ngữ thường có thêm các quan hệ từ : về, đối với, là, làm ... sau khởi ngữ có thể thêm từ thì .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví d ... hong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc: Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, 
 2.Từ đầu thế kỷ XX đến 1945:
 - Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ: Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Aùi Quốc, 
 - Sau 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạng (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú).
 3.Từ 1945 đến 1975: 
 - Kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đên nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, ).
 - Kháng chiến chống Mỹ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, ).
 - Cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác, ).
 4. Từ sau 1975:
 -Viết về chiến tranh, hồi ức, kỷ niệm.
 -Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới.
*Tìm hiểu mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt nam
- Hs đọc mục III/SGK /191
? Nêu những nét nổi bật của văn học Việt Nam
Gv chốt lại: 
- Tư tưởng yêu nước
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bền bĩ và tinh thần lạc quan
- Tính thẩm mĩ
* Hướng dẫn tìm hiểu về một số thể loại văn học
? Theo em hiểu thể loại văn học là gì?
- Hs đọc phần này
? Nêu các thể loại văn học dân gian; văn học trung đại; văn học hiện đại
Gv chốt lại
- Hs đọc ghi nhớ SGK/ 201
- Lần lượt từng nhĩm đọc bài làm
- Hs xem bảng thống kê
- Hs lập bảng về các thể văn, thơ
- Hs xem lại bảng thống kê câu 1
- 1 hs đọc
- Suy nghĩ trả lời
- Hs thảo luận nhĩm; đai diện nhĩm phát biểu
Hs dựa vào sách nêu
- Suy nghĩ trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Trả lời dựa vào SGK 
- 1 hs đọc
- Hs nêu nét tiêu biểu
- Trả lời
- 1 em đọc
- Dựa vào sách nêu thể loại
Hoạt động 3 Củng cố - Dặn Dò (4’)
 - Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 -Về xem lại bài.
 -Chuẩn bị “Ôn tập để chuẩn thi học Kỳ II”. 
******************************
Tuần :36 Ngày soạn:1/5 /2011
Tiết 170 Trả bài VĂN - 
 TIẾNG VIỆT
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh :
 - Kiến thức:Nhận ra ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra. Từ đó mà biết cách khắc phục và sửa chữa. 
 - Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã được học trong chương trình.
 -Thái độ: Biết tự đánh giá và đánh giá được những thành công, hạn chế trong bài viết của mình.
B. CHUẨN BỊ: 	
- Giáo viên : Chấm bài, phân loại bài, nhận xét ưu, khuyết.
- Học sinh : Xem lại bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ1: Khởi động ( 4’ )
· Ổn định lớp :
· Bài mới : 
Trả bài: 
VĂN - TIẾNG VIỆT
- Kiểm diện ... 
- Giới thiệu bài: 
+ Nêu lý do trả bài kiểm tra.
+ Ghi bảng. 
- Lớp trưởng báo cáo.
- Nghe.
HĐ2: Tiến trình trả 
bài ( 38/ ) ĐÁP ÁN:Tiết 129, 155, 157,
- Trả văn học trước, Tiếng Việt sau :
+ Phát bài.
+ Nêu đáp án cho học sinh so sánh.
+ Nhận xét :
* Ưu điểm. 
- §· biÕt chØ ra chÝnh x¸c hai t×nh huèng trong hai truyƯn, biÕt lùa chän t×nh huèng ®Ĩ ph©n tÝch ®¸p øng t­¬ng ®èi yªu cÇu cđa ®Ị bµi 
* Nhược điểm : Kĩ năng phân tích đoạn thơ còn yếu-> Không học bài
GV. Cho h/s tham kh¶o 1 sè bµi tù luËn hay.
* Tiếng Việt:
 - ¦u ®iĨm:
 - Khuyết	
* Hướng tới: Rèn kĩ năng phân tích.
- Nhận bài.
- So sánh với đáp án.
- Nghe. 
HĐ3: Củng cố, dặn dò ( 3’)
-Gv nhÊn m¹nh nh÷ng nh­ỵc ®iĨm ®Ĩ giĩp h/s sưa sai, rĩt kinh nghiƯm cho bµi sau
* Hướng dẫn tự học :
+ Soạn bài: “Ôn tập Tập làm văn ”
+ Chuẩn bị sách HKII.
+ Các nhóm chuẩn bị một bài thơ 8 chữ.
- Nghe và thực hiện. 
Hoạt động : Thống kê kết quả : Văn
Lớp
SS
8 - 10
6.5- 7.9
5 – 6,4
3.5- 4.9
0 – 3,4
0
TB
9/3
24-thơ
%
9/3
24-truyện
%
Hoạt động : Thống kê kết quả: Tiếng Việt	
Lớp
SS
8 - 10
6.5- 7.9
5 – 6,4
3.5- 4.9
0 – 3,4
0
TB
9/3
24
%
Tuần 37 Ngày soạn:8 /5 /2011
Tiết 171-172.
KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ II
(theo đề của phòng giáo dục)
 MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
 - Đánh giá được các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK ngữ văn 9, chủ yếu là tập 2.
 - Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 
***************************************
Tuần 37 Ngày soạn:8 /5 /2011
Tiết 173
. 
THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI RKNS
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Kiến thức: Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 -Kĩ năng Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 - Thái độ: Có ý thức quan tâm đến mọi người – Rèn kĩ năng sống
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK, SGV, bảng phụ có ngữ liệu I
 - HS: Đọc bài, soạn.
 III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 Khởi động(6p)
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cần phải viết thư, điện chúc mừng tới người thân, bạn bè những khi mình bận việc không đến được mà vẫn bảo đảm biểu thị được đầy đủ, trọn vẹn nội dung chúc mừng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về việc viết thư (điện) thăm hỏi và chúc mừng.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo. 
 Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới (20p)
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:
Thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
II.Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:
- Nội dung thư (điện) cần phải nêu được lí do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành.
- Thư (điện) cần được viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành.
- Gọi HS đọc 4 tình huống ở I.1 
- Gọi HS đọc câu 2 a, xác định yêu cầu. Thực hiện.
- Gọi HS đọc câu 2 b, xác định yêu cầu. Thực hiện.
´ Cho biết mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
* Chuyển ý: Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết thư (điện) chúc mừg và thăm hỏi.
- Gọi HS đọc BT 1, 2 (II), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần. 
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập để viết một thư (điện) chúc mừng được tốt hơn.
-HS đọc.
- Câu a, b (chúc mừng); câu c, d (thăm hỏi).
- Cá nhân trả lời theo hiểu biết
-Trả lời dựa vào ghi nhớ
-HS đọc. Trả lời: (nhiều HS nêu ý kiến để rút ra kết luận chung 
 Hoạt động 3 Luyện tập(15p)
III. Luyện tập:
1.(cho HS ghi một bức điện đúng yêu cầu vào vở).
2.Các tình huống phù hợp:
a.Điện chúc mừng.
b.Điện chúc mừng.
c.Điện thăm hỏi.
d.Thư (điện) chúc mùng.
e.Thư (điện) chúc mừng.
- Gọi HS đọc thầm BT 1. Xác định yêu cầu. Thực hiện theo nhóm 
- Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện theo nhóm 
- HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu bày làm
- HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến 
 Hoạt động 4 ( 4p )
Củng Cố, Dặn Dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
=> giáo dục kĩ năng sống
- Làm bài tập 3
- Học bài. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn” (nghiên cứu lại đề bài).
- HS đọc.
- Theo dõi
 Tuần 37 Ngày soạn:8 /5 /2011
Tiết 174.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Kiến thức:Giúp HS ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra; thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình; tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa.
 - Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã được học trong chương trình.
 -Thái độ: Biết tự đánh giá và đánh giá được những thành công, hạn chế trong bài viết của mình.
II. CHUẨN BỊ:
 - HS: Xem lại đề bài.
 - GV:Chọn trước bài làm của HS để đọc minh hoạ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động 1 Khởi động
 - Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
 Hoạt động 2 Trả bài kiểm tra
 Bước 1: Sửa phần lí thuyết:
 - Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng đáp án cho phần lí thuyết.
 - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh đáp án (theo đáp án của sở giáo dục).
 Bước 2: Sửa phần tự luận:
 - Gọi HS nêu lại đề bài tự luận.
 - Gọi HS thảo luận, nêu ý kiến để bổ sung đáp án cho phần tự luận (theo đáp án của sở giáo dục).
 - HS tự đánh giá bài làm của mình (so với đáp án vừa nêu), tìm ra ưu, khuyết điểm.
 - GV nhận xét, đánh giá của mình về bài làm của HS: ưu, nhược điểm; những lỗi cơ bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho ví dụ cụ thể theo bài làm của HS). Có thể đọc một vài bài hoặc vài đoạn hay trong bài làm của HS.
 - GV kết luận chung về hướng sửa chữa và cách sửa lỗi.
 Hoạt động 3 Dặn Dò
 -Về xem lại bài làm. Chuẩn bị “Ôn tập thêm trong hè” (xem lại các kiến thức, bài tập phần tiếng Việt; văn bản (tác giả, nội dung, nghệ thuật); các kiểu tập làm văn đã học)
Hoạt động : Thống kê kết quả:	
Lớp
SS
8 - 10
6.5- 7.9
5 – 6,4
3.5- 4.9
0 – 3,4
0
TB
9/3
24
%
Tuần 37 Ngày soạn:8 /5 /2011
Tiết 174.
 Tổng kết cuối năm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Kiến thức:Giúp HS ôn lại các kiến thức và kỹ năngtrong chương trình ngữ văn 9.
 - Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã được học trong chương trình.
 -Thái độ: Biết hệ thống hóa kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:hệ thống hóa kiến thức
 - HS: xem lại toàn bộ chương trính ngữ văn 9
 III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động 1 Khởi động
 - Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
 Hoạt động 2 hệ thống hóa kiến thức 
 Bước 1: 
 - Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng tổng kết phần văn.
 - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
 Bước 2: - Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng tổng kết phần Tiếng Việt.
 - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
 Bước 3: - Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng tổng kết phần TLV.
 - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
 Hoạt động 3 Dặn Dò
 -Về xem lại bài làm. Chuẩn bị “Ôn tập thêm trong hè” (xem lại các kiến thức, bài tập phần tiếng Việt; văn bản (tác giả, nội dung, nghệ thuật); các kiểu tập làm văn đã học)
- HẾT -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_hoc_ki_ii_gv_duong_huu_thuan.doc