I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh:
+ Hiểu và nắm rõ một số nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm, tìm hiểu bố cục của tác phẩm.
+ Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách, ý nghĩa của việc đọc sách.
- Rèn kỹ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
- Thái độ: Học sinh có thái độ đúng đắn trong việc chọn sách và đọc sách.
II/ Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị của thày : SGk, Tài liệu tham khảo.
2 . Chuẩn bị của trò : Vở ghi, vở soạn, học bài cũ
III/ Tổ chức lớp
1 . KT sĩ số : 9 D
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm.
IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên có thể thay việc kiểm tra bài cũ bằng giới thiệu chương trình toàn học kỳ II.
Tuần 20 Tiết 91 Ngày soạn : 01 - 01 - 2009 Ngày dạy : bàn về đọc sách -Chu Quang Tiềm- I/ Mục tiêu - Giúp học sinh: + Hiểu và nắm rõ một số nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm, tìm hiểu bố cục của tác phẩm. + Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách, ý nghĩa của việc đọc sách. - Rèn kỹ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. - Thái độ: Học sinh có thái độ đúng đắn trong việc chọn sách và đọc sách. II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : SGk, Tài liệu tham khảo.. 2 . Chuẩn bị của trò : Vở ghi, vở soạn, học bài cũ III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm.. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên có thể thay việc kiểm tra bài cũ bằng giới thiệu chương trình toàn học kỳ II. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hd đọc tìm hiểu chú thích văn bản - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích. - Giáo viên nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc nhưng vẫn với giọng tâm sự nhẹ nhàng như lời trò chuyện. - Giáo viên đọc mẫu. - 3 - 4 học sinh đọc bài - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú thích. - Giới thiệu một số nét tiêu biểu về tác giả. - Học sinh: Giới thiệu. - Giáo viên: Nhấn mạnh những ý chính. - Giáo viên giải thích những chú thích trong SGK bằng cách hỏi học sinh. - Giáo viên hỏi: Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì? Dựa theo bố cục bài viết hãy tóm tắt các luận điểm của tác giả khi triển khai vấn đề ấy ? Giáo viên: yêu cầu học sinh xác định kiểu loại văn bản? Dựa vào những yếu tố nào để xác định được đúng tên kiểu loại văn bản. - Học sinh: phát biểu ý kiến. I/ Đọc, tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả - tác phẩm : - Tác giả: Chu Quang Tiềm (1897 - 1986) là nhà mỹ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. - Tác phẩm: - Bàn về đọc sách trích trong cuốn "Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách" b. Giải thích từ khó: - Học vấn >< với học thuật. c. Bố cục: - Phần I: "Học vấn phát hiện thế giới mới": Tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. - Phần II: " Lịch sử tự tiêu hao lực lượng": Những khó khăn. - Phần II: Còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách. 3 . Thể loại - Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) Hoạt động 2 : HD học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một phần văn bản. - Giáo viên : Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi người như thế nào? sách có ý nghĩa như thế nào? - Học sinh đọc kỹ phần I của văn bản và phát biểu. - Giáo viên: Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra luận điểm căn bản nào? - Học sinh tìm hiểu luận điểm. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lại ý nghĩa của từ "học vấn"? - Giáo viên : Nếu "Học vấn" là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? - Học sinh: Là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. Giáo viên bình: Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người, trong đó đọc sách chỉ là một mặt nhưng là mặt quan trọng, muốn có học vấn không thể không đọc sách. - Giáo viên : Vì sao tác giả lại quả quyết rằng: "Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật là điểm xuất phát"? - Học sinh trả lời. (Vì sách lữu giữ hết thảy các thành tựu học vấn của nhân loại, muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này) Giáo viên hỏi: Theo tác giả đọc sách là "Hưởng thụ" "là chuẩn bị trên con đường học vấn" em hiểu ý kiến này như thế nào? - Học sinh trả lời. - Giáo viên hỏi liên hệ: Em đã hưởng thụ được gì từ việc đọc sách ngữ văn để chuẩn bị cho "học vấn của mình"? - Học sinh trả lời. - Giáo viên : Những lý lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì của sách và lợi ích gì của sách? - Học sinh: Khái quát - trả lời. - Giáo viên đọc cho học sinh tham khảo một vài đoạn trong bài "Văn hoá đọc và văn hoá nghe nhìn" - Học sinh nghe xong phát biểu cảm nhận. II/ Đọc , tìm hiểu chi tiết văn bản 1/ Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách: - ý nghĩa của sách: + Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ qua từng thời đại. + Sách trở thành kho tàng quý báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm - Sự cần thiết và ý nghĩa của đọc sách: + Đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. + Đọc sách là con người tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. + Đọc sách là để chuẩn bị hành trang * Sách là vốn quý của nhân loại, đọc sách là cách để tạo học vấn. Muốn tiến lên trên con đường học vấn không thể không đọc sách. Hoạt động 3 : Củng cố - Xem lại nội dung bài học, nêu các luận điểm trong bài Hoạt động 4 : HDVN - Học bài, soạn tiếp bài ------------------------------------------------------ Tuần 20 Tiết 92 Ngày soạn : 01 - 01 - 2009 Ngày dạy : Bàn về đọc sách Chu Quang Tiềm I/ Mục tiêu Giúp học sinh: học và hiểu từ văn bản "Bàn về đọc sách" + Phương pháp đúng đắn của việc đọc sách (tinh và kỹ hơn, nhiều mà hời hợt, kết hợp đọc diện rộng với việc đọc sâu cho chuyên môn) từ đó liên hệ tới việc đọc sách của bản thân. - Kỹ năng: Phân tích trong một bài về nghị luận giàu lý lẽ và dẫn chứng để một vấn đề trừu tượng trở nên gần gũi dễ hiểu. - Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi chọn sách và đọc sách. II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : SGk, Tài liệu tham khảo.. 2 . Chuẩn bị của trò : Vở ghi, vở soạn, học bài cũ III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm.. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học * Kiểm tra bài cũ: - ? Nêu sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách? Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 chú ý hai đoạn văn so sánh. - Giáo viên: Sách có ý nghĩa rất lớn nhưng tác giả không tuyệt đối hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong sự phát triển, hai trở ngại trong nghiên cứu, trau dồi học vấn, trong đọc sách. - Giáo viên nêu vấn đề: Có cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện nay trong tình hình sách nhiều vô kể là gì? - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trả lời. - Giáo viên chốt ý chính. - Giáo viên hỏi: Để minh chứng cho cái hại đó, tác giả so sánh biện thuyết như thế nào? - Học sinh trả lời. - Giáo viên: ý kiến của em về những con mọt sách (những người đọc rất nhiều, rất ham mê đọc sách)? - Học sinh: Những con mọt sách không đáng yêu mà đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng còn chú ý đến chuyện gì khác, thành xa rời thực tế như sống trên mây. - Giáo viên hỏi: Cái hại thứ hai trong đọc sách, tác giả đưa ra là gì? - Học sinh trả lời. Giáo viên: Tác giả đã so sánh cái hại thứ hai như thế nào? - Học sinh tìm hiểu phân tích. - Giáo viên: Sách nhiều nên dễ lạc hướng, thậm chí chọn sai những cuốn sách độc hại: Kích động tình dục, ăn chơi thác loạn, bạo lực, phản động chống phá chính quyền Nhà nước, chia rẽ dân tộc, tôn giáo mê tín dị đoan. Bơi loạn trong bể sách, sách tham khảo các loại, không chỉ lãng phí tiền bạc, thời gian, công sức đọc mà còn nhiều khi tự mình hại mình. - Giáo viên: Em có nhận xét gì về cách tác giả làm rõ những trở ngại khi đọc sách? - Học sinh: Khái quát trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp văn bản. Hãy nêu ý chính của phần văn bản? - Học sinh: Nêu ý chính. - Giáo viên: Tác giả đã khuyên chúng ta nên chọn sách như thế nào? - Học sinh: Lựa chọn - trả lời. - Giáo viên hỏi: Theo tác giả, cách đọc sách đúng đắn nên như thế nào? - Học sinh: Tìm và trả lời. - Giáo viên: Việc biết lựa chọn sách để đọc cũng là một điểm quan trọng thuộc phương pháp đọc sách. Cần đọc kỹ, đọc đi, đọc lại, đọc nhiều lần đến thuộc lòng. Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu xa Giáo viên hỏi: Cái hại của việc đọc sách hời hợt được tác giả chế diễu ra sao? - Giáo viên hỏi: Mối quan hệ giữa "Phổ thông" với "Chuyên sâu" trong đọc sách được tác giả lý giải như thế nào? - Học sinh tìm, trả lời "Không biết rộng thì không học vấn nào" - Giáo viên: Từ văn bản, những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? - Giáo viên hỏi: "Bàn về đọc sách" có sức thuyết phục cao. Điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào? - Học sinh tìm ra các nguyên nhân cơ bản. II/ Đọc, hiểu chi tiết văn bản 2/ Cách lựa chọn đọc sách khi đọc: a. Những trở ngại khi đọc sách: - Sách nhiều khiến người đọc không chuyên sâu, nhất là đọc nhiều mà không thể đọc kỹ, chỉ đọc qua hời hợt. + So sánh với cách đọc sách của người xưa. + So sánh với việc ăn uống vô tội vạ, ăn tươi nuốt sống. => Lối đọc trên không chỉ vô bổ, lãng phí thời gian, công sức mà còn mang hại. - Sách nhiều (khiến) dẫn đến dễ lạc hướng, chọn lầm, chọn sai (khó chọn lựa) lãng phí thời gian và sức lực. + So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lượng của mình. * Cách so sánh mới mẻ lý thú và những lời bàn thật sâu và chí lý. Tác giả đã làm rõ những nguy hại (của) thường gặp khi đọc sách. b. Cách chọn sách (và cách đọc sách) hiệu quả. * Cách chọn sách: - Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ. - Sách chọn nên hướng vào hai loại: + Loại phổ thông. + Loại chuyên sâu. 3/ Phương pháp đọc sách: - Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt, mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ "trầm ngâm, tích luỹ, tưởng tượng tự do". - Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch và có hệ thống 4/ Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn chuyên sâu với việc đọc sách: * Đọc sách cần chuyên sâu, nhưng cần cả đọc rộng, có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu một lĩnh vực. 5/ Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản: - Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tác giả vừa đạt lý vừa thấu tình. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý. - Cách viết giàu hình ảnh. Nhiểu chỗ tác giả dùng cách ví von thật cụ thể và thú vị. Hoạt động 2 : HD tổng kết - Em rút ra được những đặc sắc gì khi học xong văn bản này ? - HS đọc ghi nhớ III/ Tổng kết * Ghi nhớ - SGK Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố - Giáo viên: Học xong bài "Bàn về đọc sách" em thu hoạch thấm thía nhất ở điểm nào? vì sao? Viết thành một đoạn văn ngắn? IV/ Luyện tập Tuần 20 Tiết 93 Ngày soạn : 03 - 01 - 2009 Ngày dạy : Khởi ngữ I/ Mục tiêu - Giúp học sinh: Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. + Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. + Biết đặt câu có khởi ngữ. - Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng trong nói và viết. II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : SGk, Tài liệu tham khảo.. 2 . Chuẩn bị của trò : Vở ghi, vở bài tập, học bài cũ III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm.. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm công dụng củ ... Xa ngắm thác núi Lư) - Thương cảm với số phận những người nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hương..) - Hướng tới cái thiện, ghét cái ác, cái xấu (Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục) - Tình yêu xóm làng, quê hương, tình yêu đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước) Hoạt động 3 : Củng cố - HD vn Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật mà em yêu thích nhất.? - Tiếp tục ôn tập ở nhà giờ sau học tiếp. ---------------------------------------------------------------- Tuần 33 Ngày soạn : 19 - 04 - 2009 Tiết 160 Ngày dạy : Tổng kết văn học nước ngoài I/ Mục tiêu - Như tiết 159 II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 : --------------------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn : 20 - 04 - 2009 Tiết 161 Ngày dạy : Bắc Sơn (trích hồi 4) Nguyễn Huy Tưởng I/ Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lý của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : HD đọc, tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - HS đọc phân vai. - HD tìm hiểu về chú thích văn bản. - HS đọc chú thích. - ? Dựa vào chú thích nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? - ? Em hiểu kịch là loại hình như thế nào ? - HS đọc phần tóm tắt. Mâu thuẫn, xung đột chủ yếu trong hồi 4 là mâu thuần, xung đột nào? Giữa ai với ai? I/ Đọc, tìm hiểu chú thích 1 . Đọc 2 . Chú thích a) Tác giả, tác phẩm * Tác giả: - Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960) - Các sáng tác thường đề cao tinh thần dân tộc và cảm hứng lịch sử. * Tác phẩm: - “Bắc Sơn” là vở kịch nói cách mạng đầu tiên trong nền văn học mới từ sau cách mạng tháng Tám – 1945. Vở kịch đã có tiếng vang lớn lúc bấy giờ (đầu năm 1946) và tác động đến sự chuyển biến của kịch trường. Với vở kịch này, lần đầu tiên hiện thực cách mạng và những con người cách mạng được đưa lên sân khấu một cách thành công. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những hạn chế. b) Từ khó - Kịch là một trong 3 loại hình văn học (tự sự, trữ tình, kịch) đồng thời là loại hình nghệ thuật sân khấu phương thức thể hiện bằng ngôn ngữ trực tiếp và hành động của nhân vật mà không thông qua lời người kể chuyện. - Các thể loại kịch: ca kịch, kịch thơ, kịch nói, kịch ngắn, kịch dài. - Cấu trúc của một vở kịch: hồi, lớp (cảnh), thời gian và không gian. * Tóm tắt nội dung: * Mâu thuẫn, xung đột kịch: - Mâu thuẫn, xung đột cơ bản là mâu thuẫn, xung đột giữa ta và địch, giữa những cán bộ, chiến sĩ cách mạng (Thái, Cửa) với bọn giặc Pháp (quan, lính) và bọn tay sai phản động (Ngọc) lồng trong mâu thuẫn gia đình, mâu thuẫn nội tâm giữa Thơm – Ngọc. Các mâu thuẫn, xung đột ấy được nảy sinh và phát triển trong tình huống kịch gay cấn, đột ngột và kịch liệt: cuộc khởi nghĩa thất bại, giặc lùng gắt gao, Ngọc – chồng Thơm chỉ điểm cho kẻ thù. Hoạt động 2 : Củng cố - HD VN - Tóm tắt lại nội dung đoạn trích. - Soạn tiếp bài, phân tích các nhân vật. ------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn : 21 - 04 - 2009 Tiết 162 Ngày dạy : Bắc Sơn (trích hồi 4) Nguyễn Huy Tưởng I/ Mục tiêu - Như tiết 161 II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học * KTBC : Tóm tắt ngắn gọn nội dung vở kịch Bắc Sơn ? Nêu đặc điểm của kịch ? Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chi tiết vở kịch - ? Nhân vật Thơm được giới thiệu như thế nào? - Sự hy sinh của cha và em trai, nhất là tình cảnh thương tâm cuả người mẹ gần như hoá điên bỏ nhà đi lang thang. Tất cả h/ả ấy đã dày vò tâm trí cô. - ? Trong lớp II Thơm được đặt trong tình huống như thế nào? - ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm? - ? Đánh gái về nhân vật Ngọc? - ? Nhân vật Thái, Cửu là hai người ntn ? II/ Tìm hiểu chi tiết 1 – Nhân vật Thơm: - Hoàn cảnh: + cha, em trai hy sinh + mẹ: bỏ đi Còn một người thân duy nhất là chồng (Ngọc) + Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng. Khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra, Thơm vẫn đứng ngoài cuộc. Khi biết cha và em trai đều hi sinh, Thơm rất thương xót và ân hận. Cô càng bị dày vò, day dứt hơn khi biết chồng mình làm tay sai cho Pháp. - Thơm được đặt trong một tình huống rất căng thẳng và đầy kịch tính: Thái, Cửu là 2 chiến sĩ cách mạng đang bị Pháp lùng bắt chạy thẳng vào nhà cô, trong khi Ngọc – chồng cô - kẻ đang lùng bắt các anh có thể về bất cứ lúc nào. Tình huống ấy buộc cô phải nhanh chóng suy tính và có quyết định ngay: cứu người hay bỏ mặc, cuối cùng với hành động táo bạo, bất ngờ cô đã cứu 2 anh. - Là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng. Cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt, cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng. 2 – Nhân vật Ngọc: - Vốn là anh nho lại địa vị thấp kém trong bộ máy cai trị của thực dân. - Là người chồng luôn yêu chiều vợ nhưng lại đầy tham vọng, ham muốn địa vị, can tâm làm tay sai cho Pháp, gián tiếp gây ra cái chết của bố và em vợ. Y ra sức truy lùng những người làm cách mạng nhưng lại che giấu bộ mặt thật của mình trước Thơm. Y là tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh ghét. 3 – Nhân vật Thái, Cửu: - Thái: bình tĩnh, sáng suốt - Cửu: hăng hái, nóng nảy Trong hoàn cảnh nguy hiểm bị kẻ thù lùng bắt vẫn sáng suốt, bình tĩnh, tranh thủ sự giúp đỡ của quần chúng. Hoạt động 2 : HD tổng kết - Luyện tập - HS đọc ghi nhớ sgk. III/ Tổng kết * Ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 3 : Củng cố - HDVN - Củng cố lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn : 22 - 04 - 2009 Tiết 163 + 164 Ngày dạy : Tổng kết phần tập làm văn I/ Mục tiêu Giúp học sinh: - Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 -> 9. - Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài. - Phân biệt kiểu văn bản với thể loại văn học. II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : HD hệ thống hoá cá kiểu văn bản TT Kiểu văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ 1 Văn bản tự sự - Trình bày các sự vật, sự kiện có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục. - Mục đích biểu thị quy luật đời sống con người và bày tỏ thái độ. - Bản tin báo chí - Bản tường thuật, tường trình - Lịch sử - Tác phẩm văn hoá nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết). 2 Văn bản miêu tả Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được đúng. - Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. 3 Văn bản biểu cảm Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc con người, tự nhiên, xã hội, sự vật. - Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn. 4 Văn bản thuyết minh -Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng để giúp con người có tri thức khả quan và có thái độ đúng đắn với chúng. - Thuyết minh sản phẩm - Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật. - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. 5 Văn bản nghị luận - Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục. - Nghị luận về tư tưởng đạo lí 6 Văn bản hành chính công vụ - Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm pháp lý các ý kiến, đề xuất, quyết định. Đơn từ, báo cáo, đề nghị, biên bản, hợp đồng, tường trình, thông báo Hoạt động 2 : HD phân biệt sự khác biệt của các kiểu văn bản - ? Các kiểu văn bản khác nhau như thế nào ? II – Sự khác biệtc ủa các kiểu văn bản: * Tự sự: Trình bày sự việc * Miêu tả: tái hiện đặc điểm của sự vật hiện tượng * Thuyết minh: trình bày chính xác, khách quan * Nghị luận: bày tỏ quan điểm * Biểu cảm: Cảm xúc * Hành chính: hành chính công vụ Hoạt động 3 : HD phân biệt kiểu văn bản với thể loại văn bản - ? Phân biệt sự khác nhau và giống nhau của các thể loại văn học và kiểu văn bản ? III – Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản: 1 – Văn bản tự sự và thể loại văn tự sự: * Giống nhau: Kể sự việc * Khác nhau: - Văn bản tự sự: Xét về hình thức, phương thức - Thể laọi tự sự: đa dạng + Truyện ngắn + Tiểu thuyết + Kịch Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu. 2 – Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình: * Giống nhau: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo * Khác nhau: - Văn bản biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuôi) - Tác phẩm trữ tình: Đời sống, cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ). * Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận. - Thuyết minh: giải thích cho cơ sở nào đó vấn đề bàn luận. - Tự sự: Sự việc, dẫn chứng cho vấn đề - Miêu tả: Hoạt động 4 : Củng cố - HDVN - Củng cố lại nội dung bài học. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. ----------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn : 25 - 04 - 2009 Tiết 165 Ngày dạy : I/ Mục tiêu II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 : ---------------------------------------------------------------------- Tuần 34 Ngày soạn : 26 - 04 - 2009 Tiết 166 Ngày dạy : I/ Mục tiêu II/ Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của thày : Sgk, giáo án, stk.. 2 . Chuẩn bị của trò : Sgk, vở ghi, vở bài tập III/ Tổ chức lớp 1 . KT sĩ số : 9 D 2 . Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 :
Tài liệu đính kèm: